• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các chỉ số và biến số nghiên cứu

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.5. Các chỉ số và biến số nghiên cứu

+ Đánh giá từng khối u riêng lẻ và tình trạng chung của mắt điều trị.

+ Ghi nhận biến chứng: tại mắt/toàn thân và các phương pháp điều trị bổ sung (nếu cần)

+ Theo dõi tình trạng tái phát hoặc xuất hiện các khối u mới để điều trị bổ sung theo phác đồ phụ thuộc kích thước và/hoặc phát tán u trong dịch kính, dưới võng mạc. Khám kiểm tra hàng tháng, có thể kết thúc điều trị bổ sung (tại mắt và tĩnh mạch toàn thân) nếu thấy khối u thoái triển hoàn toàn.

Nếu khối u không thoái triển (tối đa 6 đợt hóa chất) và thấy tiến triển nặng, có nguy cơ xâm lấn ra ngoài nhãn cầu hoặc có dấu hiệu di căn (khối u to >2/3 thể tích nhãn cầu, xuất huyết nội nhãn, phát tán u trong tiền phòng …) được coi là điều trị bảo tồn thất bại.

2.2.5. Các chỉ số và biến số nghiên cứu

- Dấu hiệu thực thể:

+ Bán phần trước: 1. Bình thường 2. Bất thường + Đáy mắt:

Khối u:

. Kích thước: Chỉ số đường kính ngang lớn nhất và độ dày khối u (cách đo kích thước – trang 36)

Chia chỉ số đường kính ngang lớn nhất và độ dày khối u: chia 4 nhóm:

1. 0- ≤3mm 2. Từ 3 - ≤ 6mm 3. Từ 6 - ≤ 12mm 4. >12mm . Vị trí: chia 3 vùng (hình vẽ)

Hình 2.4. Phân vị trí khối u theo các vùng trên võng mạc ( Nguồn: Rétino 2011 - conservative treatment [107])

1. Vùng 1: khối u nằm trong vùng hậu cực (≤ 3mm quanh hoàng điểm và

≤1,5mm quanh gai thị - tương đương u nằm trong vòng tròn có bán kính 3mm tính hoàng điểm làm tâm)

2. Vùng 2: khối u nằm phía sau xích đạo (nằm trong vùng võng mạc từ ngoài vùng 1 đến võng mạc xích đạo – tương đương u nằm trong vùng bán kính gấp 2 lần bán kính vùng 1 tính hoàng điểm làm tâm)

3. Vùng 3: khối u nằm phía trước xích đạo (nằm trong vùng võng mạc từ xích đạo đến võng mạc chu biên tới Oraseratta)

. Số lượng u/mắt

+ Phát tán u: chia 4 nhóm

1. Không có phát tán u hoặc bong võng mạc

2. Có phát tán u trong dịch kính hoặc dưới võng mạc ≤ 3mm quanh khối u 3. Có phát tán u trong dịch kính hoặc dưới võng mạc > 3mm quanh khối u nhưng không có bong võng mạc kèm theo

4. Có phát tán u trong dịch kính hoặc dưới võng mạc > 3mm quanh khối u có bong võng mạc > 3 mm kèm theo

Cận lâm sàng

- Siêu âm: xác định hình ảnh tổ chức đặc trong nội nhãn có canxi hóa + số lượng u

+ kích thước u

- Chụp MRI: hình ảnh tổ chức đặc nội nhãn có ngấm thuốc đối quang + số lượng u / kích thước u

- Kết quả xét nghiệm đột biến gen RB1: chia 2 nhóm: 1. Có 2. Không - Kết quả giải phẫu bệnh: Chia 4 loại

1. U hướng nội (endophytic) 2. U hướng ngoại (exophytic) 3. U hướng hỗn hợp (mix) 4. Không xác định hướng tiến triển của u 2.2.5.2. Đánh giá kết quả điều trị

A- Các phương pháp điều trị

Điều trị tại mắt: Laser nhiệt đông hoặc lạnh đông - Số u được điều trị (u nguyên phát/u mới/u tái phát)

- Số đợt điều trị: tổng số và số đợt điều trị trung bình (ít nhất- nhiều nhất)

Điều trị hóa chất toàn thân phối hợp với điều trị tại mắt - Số u được điều trị ( u nguyên phát/u mới/u tái phát)

- Số đợt điều trị bổ sung bằng laser/lạnh đông: tổng số và số đợt điều trị trung bình (ít nhất- nhiều nhất)

Thời gian xuất hiện khối u mới/khối u tái phát trung bình (sớm nhất – muộn nhất) theo tháng.

B- Đánh giá đáp ứng điều trị của khối u và phát tán u Khối u thoái triển: theo 5 hình thái [77], bao gồm:

Hình thái 0: khối u thoái triển hoàn toàn

Hình thái 1: khối u thoái triển, thay thế bằng khối tổ chức liên kết bị canxi hóa hoàn toàn

Hình thái 2: khối u thoái triển, thay thế bằng khối tổ chức liên kết không có canxi hóa

Hình thái 3: khối u thoái triển, thay thế bằng khối tổ chức liên kết có canxi hóa một phần

Hình thái 4: khối u thoái triển, thay thế bằng sẹo hắc VM phẳng

Khối u không thoái triển: không theo 1 trong 5 hình thái nêu trên, khối u tăng kích thước so với ban đầu.

Đánh giá phát tán u: (trong dịch kính, dưới võng mạc) và/hoặc bong võng mạc phối hợp: chia 3 mức độ

+ Không thoái triển: phát tán u hoặc bong võng mạc không thay đổi hoặc rộng hơn trước điều trị.

+ Thoái triển 1 phần: phát tán u giảm mật độ hoặc có canxi hóa 1 phần, hoặc vùng bong võng mạc giảm nhưng không hết hoàn toàn.

+ Thoái triển hoàn toàn: phát tán u hết hoặc canxi hóa hoàn toàn và võng mạc áp hoàn toàn.

Kết quả điều trị từng khối u: chia 3 mức

Tốt:

- Khối u thoái triển và phát tán u thoái triển hoàn toàn

- Không có tái phát cả trên khối u và phát tán u (trong DK và/hoặc dưới VM) Trung bình:

- Khối u có tái phát nhưng thoái triển hoàn toàn sau điều trị bổ sung.

Xấu: khi gặp 1 trong các tiêu chí sau

- Khối u không thoái triển hoặc phát tán u thoái triển 1 phần hoặc không thoái triển.

- Tái phát cả trên khối u và/hoặc phát tán u (trong dịch kính và/hoặc dưới võng mạc) không thoái triển hoàn toàn sau điều trị bổ sung.

C. Biến chứng

- Biến chứng toàn thân

+ Nhẹ: thiếu máu thoáng qua (giảm 1 trong 3 dòng tế bào máu hồng cầu- bạch cầu- tiêu cầu nhưng vẫn trong giá trị chấp nhận và tự hồi phục được )

+ Nặng: suy tủy, suy gan/thận phải dừng điều trị bảo tồn tại mắt hoặc di căn.

- Biến chứng tại mắt

+ Nhẹ: xuất huyết võng mạc nhỏ, đục thể thủy tinh dạng chấm hoặc khu trú < 3mm, teo mống mắt (chỉ cần theo dõi – không phải điều trị)

+ Nặng: xuất huyết dịch kính, phát tán u (dịch kính, võng mạc, vào tiền phòng), bong võng mạc, tăng nhãn áp, glôcôm tân mạch...(cần cắt bỏ nhãn cầu).

D. Kết quả điều trị chung tại mắt: chia 2 mức

Thành công: giữ được nhãn cầu và không có biến chứng tại mắt và toàn thân nặng (tất cả các khối u trong mắt đạt kết quả tốt và trung bình)

Thất bại: không giữ được nhãn cầu ( có 1 hoặc nhiều khối u có kết quả xấu) và/hoặc có biến chứng tại mắt hoặc toàn thân nặng.

2.2.5.3. Đánh giá các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị

Đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố với kết quả điều trị bảo tồn nhãn cầu trên mắt bị UNBVM

* Đánh giá mối liên quan nhóm bệnh theo phân loại quốc tế ( nhóm A,B,C,D,E) với kết quả điều trị thành công/thất bại

* Đánh giá kết quả điều trị thành công/thất bại với một số đặc điểm của khối u:

- Đường kính lớn nhất của khối u - Số lượng khối u/mắt

- Phát tán u/bong võng mạc

* Đánh giá liên quan giữa nhóm tuổi của bệnh nhân với kết quả điều trị thành công/thất bại. Đánh giá sự liên quan giữa nhóm tuổi điều trị và việc xuất hiện khối u mới/tái phát u

* Đánh giá mối liên quan giữa hình thái mắt bị bệnh ( hình thái 1 mắt/2 mắt) và kết quả điều trị bảo tồn ( thành công/thất bại).

* Đánh giá mối liên quan giữa lí do phát hiện bệnh ( ánh đồng tử trắng/lác hoặc tiền sử bị UNBVM) với kết quả điều trị thành công/thất bại.

* Đánh giá mối liên qua giữa việc có tiền sử gia đình UNBVM hoặc có đột biến gen RB1 với kết quả điều trị bảo tồn ( thành công/thất bại).

* Đánh giá mối liên quan giữa hoàn cảnh kinh tế - khu vực sống ( thành thị/nông thôn và miền núi) với kết quả điều trị bảo tồn ( thành công/thất bại).