• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các biến số và chỉ số nghiên cứu

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.6. Các biến số và chỉ số nghiên cứu

g. Bệnh lý võng mạc ĐTĐ: chẩn đoán bệnh võng mạc ĐTĐ khi có tiền sử điều trị laser quang đông do bệnh võng mạc ĐTĐ hoặc qua soi đáy mắt/chụp đáy mắt được thực hiện bởi các bác sỹ chuyên khoa mắt sau khi làm giãn đồng tử ghi nhận có ít nhất một trong các tổn thương gồm: vi phình mạch, xuất huyết, xuất tiết, tăng sinh mạch máu [99].

h. Tăng huyết áp: áp dụng tiêu chuẩn của WHO/ISH 2003: tiền sử bệnh nhân có bệnh tăng huyết áp hoặc hiện tại huyết áp (HA) tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc HA tâm trương ≥ 90 mmHg [100].

i. Rối loạn lipid máu: được xác định khi có ít nhất một trong những rối loạn sau: cholesterol toàn phần > 5,2 mmol/1 hoặc triglycerid > 2,3 mmol/l hoặc HDL-C < 0,9 mmol/l hoặc LDL-C > 3,3 mmol/1 [101].

 Một số thông số cận lâm sàng thông thường: so sánh giữa nhóm bệnh và nhóm chứng:

 Số lượng hồng cầu (X ± SD))

 Nồng độ huyết sắc tố (X ± SD)

 Số lượng bạch cầu (X ± SD)

 Nồng độ creatinin máu (X ± SD)

 AST (X ± SD)

 ALT (X ± SD)

 Lipid máu: cholesterol, triglycerid, HDL-C, LDL-C

X ± SD

 Tỷ lệ rối loạn lipid máu (%)

 Các thông số đánh giá kiểm soát đường huyết:

 Nồng độ đường huyết lúc đói (X ± SD)

 Tỷ lệ HbA1c (X ± SD)

 Đánh giá mức độ kiểm soát đường huyết: áp dụng tiêu chuẩn của Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (2014) đối với người bệnh đái tháo đường cao tuổi:

Bảng 2.1. Mục tiêu kiểm soát đường huyết ở người bệnh ĐTĐ cao tuổi [1]

Tình trạng sức khỏe Cơ sở để chọn lựa HbA1c Glucose huyết lúc đói hoặc trước ăn (mg/dL)

Mạnh khỏe Còn sống lâu <7.5% 90-130

Phức tạp/ sức khỏe trung bình

Kỳ vọng sống trung

bình <8.0% 90-150

Rất phức tạp/ sức khỏe

kém Không còn sống lâu <8.5% 100-180

 Một số biến chứng mạch máu của đái tháo đường

 Biến chứng mạch máu lớn (%):

 Bệnh lý mạch vành

 Bệnh mạch não

 Bệnh lý mạch cảnh

 Bệnh lý động mạch chi dưới

 Các biến chứng vi mạch (%):

 Bệnh lý thận

 Bệnh lý võng mạc

 Liên quan giữa các biến chứng mạch máu của ĐTĐ với một số yếu tố:

 Tuổi

 Giới

 Tuổi phát hiện ĐTĐ

 Thời gian mắc ĐTĐ

 Nồng độ lipid máu

 Mức độ kiểm soát đường huyết

2.2.6.2. Đặc điểm đông cầm máu của người bệnh đái tháo đường type 2 cao tuổi

 Các xét nghiệm đánh giá tiểu cầu

 Số lượng tiểu cầu trung bình (X ± SD)

 Độ ngưng tập tiểu cầu với ADP (X ± SD)

 Độ ngưng tập tiểu cầu với Ristocetin (X ± SD)

 Các chỉ số thời gian đông máu:

 Tỷ lệ prothrombin (PT) (X ± SD)

 Thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa (APTTr) (X ± SD)

 Thời gian thrombin (TTr) (X ± SD)

 Nồng độ/ hoạt tính của các yếu tố đông cầm máu

 Nồng độ fibrinogen huyết tương (g/l)

 Trung bình (X ± SD)

 Tỷ lệ tăng nồng nồng độ fibrinogen > 4g/l

 Hoạt tính yếu tố VII trong huyết tương

 Trung bình (X ± SD)

 Tỷ lệ tăng hoạt tính yếu tố VII >120%

 Hoạt tính yếu tố VIII trong huyết tương

 Trung bình (X ± SD)

 Tỷ lệ tăng hoạt tính yếu tố VIII >180%

 Nồng độ yếu tố von Willebrand (vWF) huyết tương

 Trung bình (X ± SD)

 Tỷ lệ tăng nồng độ vWF > 140%

 Hoạt tính của antithrombin III (AT III) trong huyết tương

 Trung bình (X ± SD)

 Tỷ lệ giảm hoạt tính AT III < 75%

 Hoạt tính protein C huyết tương

 Trung bình (X ± SD)

 Tỷ lệ giảm hoạt tính protein C < 70%

 Hoạt tính protein S huyết tương

 Trung bình (X ± SD)

 Tỷ lệ giảm hoạt tính protein S < 70%

 Nồng độ các yếu tố đánh giá tiêu sợi huyết

 Nồng độ D-dimer huyết tương

 Trung bình (X ± SD)

 Tỷ lệ tăng nồng độ D-dimer > 0,5 µg/l FEU

 Nồng độ PAI-1 huyết tương

 Trung bình (X ± SD)

 Tỷ lệ tăng nồng độ PAI-1 > 4 IU/ml

 Hoạt tính plasminogen huyết tương

 Trung bình (X ± SD)

 Tỷ lệ giảm hoạt tính plasminogen < 74%.

 Mối liên quan giữa các yếu tố đông máu, kháng đông tự nhiên và tiêu sợi huyết với một số yếu tố:

 Tuổi

 Giới tính

 Thời gian mắc bệnh

 Tuổi khởi phát bệnh

 Rối loạn lipid máu

 Tăng huyết áp

 Mức độ kiểm soát đường huyết

 Tương quan tuyến tính giữa nồng độ các yếu tố đông máu, kháng đông tự nhiên và tiêu sợi huyết.

 Tương quan giữa nồng độ các yếu tố đông máu, kháng đông tự nhiên và tiêu sợi huyết với nồng độ các thành phần lipid máu.

2.2.6.3. Mối liên quan giữa các chỉ số đông cầm máu với một số biến chứng mạch máu của đái tháo đường

a. Mối liên quan giữa các thông số đông cầm máu với các biến chứng mạch máu lớn của ĐTĐ:

 Nhồi máu não

 Bệnh lý mạch vành

 Bệnh mạch cảnh

 Bệnh động mạch chi dưới

b. Mối liên quan giữa các thông số đông cầm máu với các biến chứng vi mạch của ĐTĐ:

 Bệnh lý thận

 Bệnh lý võng mạc

 Mối liên quan của các thông số đông cầm máu với các biến chứng mạch máu nói chung của ĐTĐ.

c. Đánh giá nguy cơ của các các rối loạn đông cầm máu đối với các biến chứng mạch máu của ĐTĐ ở người cao tuổi sau khi kiểm soát một số yếu tố nguy cơ khác đã được xác định trong các nghiên cứu trước đây:

 Thời gian mắc bệnh ≥ 10 năm [102],[103],[104],[105],[107]

 Nam giới [103],[106],[107]

 Tuổi ≥ 80 [103],[104]

 Kiểm soát đường huyết kém [103],[105],[107]

 Tăng huyết áp [103],[105],[106]

 Rối loạn lipid máu [103],[105],[106]

 Albumin niệu (với các biến chứng mạch lớn) [1]