• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vai trò của cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ trong cấy ốc tai điện tử Vai trò trong chỉ ịnh phẫu thuật

Trong tài liệu LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC (Trang 65-69)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bước 4: xử lí số liệu và phiên giải kết quả

2.3.5. Các bi n số nghiên cứu 1. Các đặc điểm lâm sàng

2.3.5.3. Vai trò của cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ trong cấy ốc tai điện tử Vai trò trong chỉ ịnh phẫu thuật

D v o đặ điểm hình ảnh và thính l để đ r hỉ đ nh PT.

 Chỉ đ nh ph u thuật ở bệnh nhân có giải ph u ố t i ình th ờng.

 Chỉ đ nh ph u thuật ở bệnh nhân có d d ng tai trong.

 Đánh giá hình ảnh cốt hoá m đ o và chỉ đ nh ph u thuật:

S cốt hoá m đ o trên CLVT và CHT theo 4 m độ (Phụ lục 1.3) [86]:

- Độ 0: không có cốt hoá ốc tai.

- Độ 1: b t th ờng tín hiệu ở phần th p ốc tai.

- Độ 2: liên quan đến phần lên c vòng đáy v hoặc vòng gi a.

- Độ 3: tổn th ơng gần toàn bộ ốc tai.

V i trò trong ánh giá á y u tố giải phẫu ảnh hưởng tới phẫu thuật

 Các yếu tố ảnh h ởng tới quá trình mở x ơng hũm:

- Đánh giá s th ng o x ơng hũm: theo 4 nh m m độ: nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 so với xo ng sigm theo ph ơng pháp a Han, S. J. (Phụ lục 1.2) [116].

+ X ơng hũm th ng o: t ơng ng với nhóm 3, nhóm 4.

+ X ơng hũm kém th ng o: t ơng ng với nhóm 1, nhóm 2.

- Th ng o hũm ở ngách mặt: có thông bào ở ngách mặt hay không có.

- Đánh giá tĩnh m ch liên l hũm: gi n khi ĐK > 1mm.

 Tình tr ng đo n 3 dây VII trên CLVT.

- Đánh giá đo n 3 ây TK VII: ình th ờng hay chia nhánh sớm.

- Đánh giá đo n 3 dây VII ra ngoài:

Chúng t i đ r ph ơng pháp đánh giá đo n 3 ây VII tr n CLVT nh s u:

+ So sánh v trí c đo n 3 dây VII ngay sau gối v ng nh ng ng x ơng đe d a vào hình tái t o Coron l qu đo n 3 ây VII v đ ờng thẳng ngang m c ngành ng ng x ơng đe; đánh giá ây VII r ngo i khi đo n 3 dây VII ở ngang m c hoặc ở ngo i đ ờng thẳng đi qu ng nh ng ng x ơng đe (hình 2.13).

A B

Hình 2.13. Phương pháp đánh giá vị trí đoạn 3 dây VII

(A) xác định mặt phẳng Axial qua ngành ngang xương đe từ mặt phẳng chuẩn.

(B) đoạn 3 dây VII đi ra ngoài so với đường thẳng vàng qua ngành ngang xương đe.

BN Nguyễn Đăng Đức A. - MS. 1910041115.

 Chúng t i đ r ph ơng pháp đánh giá trên CLVT các yếu tố giải ph u ảnh h ởng tới PT mở ngách mặt bộc lộ CST nh s u:

- Các yếu tố giải ph u bao gồm: v trí c a thành sau OTN, c a xoang sigma, c a đo n 3 dây VII và v trí CST đ ợ đánh giá qu á k h th ớc trên hình 2.14 và 2.15.

Hình 2.14. Sơ đồ đánh giá các yếu tố giải phẫu theo mặt phẳng Axial

Hình 2.15. Phương pháp đánh giá các yếu tố giải phẫu trên mặt phẳng Axial (1) Khoảng cách xoang sigma, (2) Khoảng cách ống tai ngoài, (3) Đường CST-Dây

VII, (4) Đường kính ngách mặt, (5) Góc phẫu thuật.

Từ mặt phẳng Axial chuẩn trên phần m m tái t o MPR húng t i xá đ nh mặt phẳng Axi l đi qu g i Henle v điểm gi a CST, khi gai Henle và CST không cùng bình diện, chúng tôi gi cố đ nh ở gai Henle và chếch lên trên hoặc xuống ới để đ ợc mặt phẳng Axial qua CST.

Từ mặt phẳng Axi l qu g i Henle v CST Chúng t i đo á mốc giải ph u nh tr n hình 2.14 v 2.15:

- (3) Xá đ nh đ ờng thẳng nối từ CST đến ây VII l h ớng ph u thuật, đi từ điểm gi a CST qua bờ tr ớc c a dây VII.

- (1) Đo khoảng cách xoang sigma: từ điểm tr ớc nh t c a xoang sigma vuông góc tới đ ờng CST-Dây VII.

- (2) Đo khoảng cách OTN: từ gai Henle vuông góc tới đ ờng CST-Dây VII.

- (4) Đo đ ờng k nh t ơng đối ngách mặt từ bờ tr ớc dây TK VII vuông góc tới đ ờng nối gai Henle tới CST.

- (5) Đo g ph u thuật là góc gi a gai Henle - CST - dây VII.

- Tính khoảng cách xoang sigma - OTN: là tổng khoảng cách từ g i Henle đến đ ờng CST-Dây VII và khoảng cách từ xo ng sigm đến đ ờng CST-Dây VII.

Từ á k h th ớc và số đo g thu đ ợ húng t i đánh giá các yếu tố giải ph u trên CLVT ảnh h ởng đến PT qu đ ờng ong ROC nh s u:

- KC xoang sigma, KC ống tai ngoài và KC xoang sigma - OTN d đoán khả năng xo ng sigm r tr ớc trên PT.

- KC ống t i ngo i, ĐK ngá h mặt, góc ph u thuật d đoán khả năng qu n sát th y CST trên PT sau khi mở ngách mặt.

 Các yếu tố giải ph u ảnh h ởng tới việc mở CST trong PT

- Tình tr ng cửa sổ tròn: cửa sổ tròn ình th ờng, b t sản hay thiểu sản.

- Đo k h th ớc cửa sổ tròn: đo đ ờng kính ngang trên mặt phẳng Axial và đ ờng k nh tr n ới theo mặt phẳng tái t o qua CST (hình 2.4).

+ Đánh giá hẹp CST khi ĐK < 1mm.

- Tình tr ng che khu t cửa sổ tròn: có d ch hoặc tổ ch c bám, gờ x ơng he khu t một phần hay hoàn toàn cửa sổ tròn từ ngách mặt.

- Đánh giá v nh tĩnh m ch cảnh gần CST: khi khoảng cách với CST < 1mm.

- Đánh giá t th ờng v tr động m ch cảnh trong: khi động m ch cảnh trong đi vào hòm tai ảnh h ởng tới PT.

Các chỉ số ƣợ ánh giá trên phẫu thuật ối chi u với hình ảnh

Các chỉ số s u đ ợ đánh giá tr n ph u thuật s u đ đối chiếu với kết quả thu đ ợc trên hình ảnh:

 Đánh giá đo n 3 dây VII: có chia nhánh sớm không, v tr đo n 3 dây VII có ra ngoài so với ng nh ng ng x ơng đe kh ng.

 Đánh giá xo ng sigm

- V tr ình th ờng: khi xoang sigma không ảnh h ởng tới PT.

- Xo ng sigm r tr ớc: khi xo ng sigm r tr ớc ảnh h ởng đến PT.

 Đánh giá khả năng qu n sát CST qu ngá h mặt: th y CST và che khu t CST.

- Xá đ nh th y CST: sau khi mở ngách quan sát th y toàn bộ CST.

- Xá đ nh che khu t CST: sau khi mở ngách mặt không th y CST hoặc b che khu t 1 phần.

 Đánh giá á iến ch ng ph u thuật: có tổn th ơng ây TK VII, tổn th ơng ây TK thừng nhĩ, tổn th ơng m ch máu hay không.

Trong tài liệu LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC (Trang 65-69)