• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phương tiện nghiên cứu và kỹ thuật 1. Chụp cắt lớp vi tính

Trong tài liệu LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC (Trang 54-60)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Bước 4: xử lí số liệu và phiên giải kết quả

2.3.4. Phương tiện nghiên cứu và kỹ thuật 1. Chụp cắt lớp vi tính

Hệ thống máy

- BN đ ợc chụp CLVT trên máy GE Optima CT660 128 dãy (Hoa K ) có khả năng hụp xoắn ốc với độ dầy lớp cắt tái t o 0,625mm, khoảng cách gi a các lớp cắt 0,1mm.

Chuẩn bị bệnh nhân

- Có thể dùng thuốc an thần với BN nhi không phối hợp đ ợc:

Rotunda uống tr ớc khi chụp khoảng 1h, li u l ợng 4-6mg/kg.

- Sử dụng áo chì che chắn tia X từ cổ BN chở xuống.

Kỹ thuật ti n hành

- Chụp CLVT xoắn ố đ ợc tiến hành theo mặt phẳng ngang.

- Chụp với kV o th ờng dùng 120-140kV, 200-400mA, matrix 512x512.

- FOV l y hết x ơng thái ơng h i n 20-24cm.

- Li u tia X ~ 2mSv.

- Các mặt phẳng tái t o khác d a trên mặt phẳng gốc Axial.

- Hình ảnh đ ợc tái t o với cửa sổ x ơng, với trung tâm cửa sổ (WL) 600-700HU, độ rộng cửa sổ (WW) 4000HU, FOV ph ng đ i khu trú 7-9mm cho từng bên.

- Bệnh nhân có tổn th ơng u đ ợc chụp có tiêm thuốc cản quang.

 T thế bệnh nhân

- Bệnh nhân nằm ngửa, đầu h ớng vào trong khoang máy.

- H i t y để d c thân mình.

- Đặt đầu bệnh nhân ân đối để hai tai cân x ng.

 Mặt phẳng sử dụng.

- Là mặt phẳng OM (mặt phẳng lỗ t i đu i mắt) hoặc mặt phẳng OM - 150 để tránh s chiếu x tr c tiếp vào thuỷ tinh thể.

 Tr ờng cắt: từ mỏm hũm tới hết bờ trên c x ơng đá.

Hình 2.1. Định vị hướng cắt mặt phẳng ngang theo đường lỗ tai đuôi mắt (OM) Các mặt phẳng tái tạo

Tái t o đ ình iện MPR các mặt phẳng Axial và Coronal chuẩn, mặt phẳng qua cửa sổ tròn, qua trục dài và trục ngắn c a ốc tai, qua dây TK mặt...

 Mặt phẳng chuẩn

Sử dụng các mặt phẳng Axial và Coronal chuẩn để đ nh h ớng v đánh giá các các c u trúc c x ơng thái ơng:

- Mặt phẳng Axial chuẩn là mặt phẳng song song với OBK bên.

- Mặt phẳng Coronal chuẩn là mặt phẳng theo h ớng vuông góc với OBK bên.

A B C

Hình 2.2.Các mặt phẳng chuẩn

(A) tái tạo các mặt phẳng dựa vào OBK bên, (B) mặt phẳng Axial chuẩn, (C) mặt phẳng Coronal chuẩn.

 Mặt phẳng đánh giá vòng đáy ốc tai

Từ mặt phẳng Axial tái t o mặt phẳng đi qu vòng đáy song song với trục ngắn, s u đ từ mặt phẳng Sagital vuông góc với vòng đáy đ t đ ợc tái t o mặt phẳng đi qu đo n tr n v đo n ới c vòng đáy theo h ớng xuống ới c a ốc tai.

- Mặt phẳng này cho th y rõ vòng đáy, vòng gi v vòng đỉnh ốc tai.

- Mặt phẳng qu vòng đáy đ ợc sử dụng để đo đ ờng kính ngang và chi u o vòng đáy ố t i, đo ĐK ống ốc tai (hình 2.3c).

a b c

Hình 2.3. Tái tạo vòng đáy ốc tai

(a) tái tạo từ mặt phẳng Axial, (b) từ mặt phẳng Sagital, (c) phương pháp đo vòng đáy ốc tai [3].

 Mặt phẳng đánh giá ửa sổ tròn

Cửa sổ tròn mở xuống ới từ vòng đáy ốc tai vào hốc CST, c u trúc này đ ợc th y rõ trên mặt phẳng Axial, tuy nhiên l i đánh giá kh ng tốt trên mặt Coronal chuẩn. Vì vậy, cần mặt phẳng Sagital chế h để th y rõ CST mở vào hốc cửa sổ, có thể đo hi u cao CST ở mặt phẳng này (hình 2.4b).

a b

Hình 2.4. Phương pháp tái tạo cửa sổ tròn

(a) tái tạo mặt phẳng Sagital chếch qua CST, (b) đo chiều cao CST [3].

 Mặt phẳng đánh giá hố ốc tai

Đánh giá k h th ớc hố ốc tai trên hai mặt phẳng Axial và mặt phẳng Poschl.

Hình 2.5. Phương pháp tái tạo mặt phẳng Poschl

(A) hướng tái tạo mặt phẳng Poschl, (B) hình ảnh sau tái tạo [92].

A B

Hình 2.6. Phương pháp đánh giá đường kính hố ốc tai (A) đo hố ốc tai trên mặt phẳng Axial, (B) mặt phẳng Poschl [92].

 Mặt phẳng đánh giá ây thần kinh mặt

Với mặt phẳng tái t o Sagital chếch cho th y toàn bộ đ ờng đi đo n nhĩ v đo n hũm tr n một hình ảnh.

Hình 2.7. Tái tạo mặt phẳng Sagital chếch qua dây thần kinh mặt [3]

Hình (a) tái tạo từ mặt phẳng Axial, hình (b) từ mặt phẳng Coronal theo hướng đường kẻ trắng, hình (c) được hình tái tạo qua dây TK mặt.

2.3.4.2. Chụp cộng hưởng từ Hệ thống máy

- T t cả á BN đ ợc chụp CHT trên hệ thống máy GE Signa HDxt (Hoa K ) với từ l c 1,5 Tesla.

- Sử dụng hệ thống coil s . Chuẩn bị bệnh nhân

- Bệnh nhân không có chống chỉ đ nh với CHT.

- Dùng thuốc an thần với bệnh nhân nhi không phối hợp đ ợc:

Rotunda uống tr ớc khi chụp khoảng 1h, li u l ợng 4-6mg/kg.

Các chuỗi xung

- T2 3D gradient echo: 3D-FIESTA (fast imaging enabling steady-state acquisition) theo mặt phẳng Axi l khu trú v o t i trong h i n: độ dày lớp cắt ≤ 1mm, khoảng cách 0,5mm, FOV 16x16cm, matrix 384x256, TE 5ms, TR 8,9ms.

+ D ng hình tái t o MPR theo các mặt phẳng đánh giá ây TK v t i trong.

+ D ng hình MIP với các c u trúc tai trong.

- Chuỗi xung 3D-FIESTA theo mặt phẳng Sagital chếch (Oblique Sagital) vuông góc với ống tai trong từng n: độ dầy lớp cắt ≤ 1mm, khoảng cách 0,5mm, FOV 12x12cm.

- Chuỗi xung T1W, IR v FLAIR đánh giá á tổn th ơng s kèm theo.

Hình 2.8. Hình định vị hướng cắt mặt phẳng Sagital chếch

(A) định vị mặt phẳng Sagital chếch vuông góc với ống tai trong, (B) hình ảnh các dây TK trong OTT đạt được [19].

Hình 2.9. Phương pháp tái tạo mặt phẳng qua vòng đáy ốc tai [7]

a b

Hình 2.10. Hình MIP tai trong

Hình (a) theo hướng mặt phẳng vòng đáy ốc tai, hình (b) theo hướng Axial.

2.3.4.3. Đánh giá chức năng nghe theo các tiêu chuẩn của thính học

T t cả á BN đ ợ đánh giá h năng nghe đầy đ nhi u lần xá đ nh m c độ nghe kém, theo õi đáp ng với máy trợ thính và hu n luyện ngôn ng t i các trung tâm T i Mũi H ng lớn c a Bệnh viện Nhi trung ơng, Bệnh viện T i Mũi H ng trung ơng, Bệnh viện Đ i h c Y Hà Nội và các trung tâm cung c p OTĐT.

Cá thăm ò h năng nghe o gồm:

- Đánh giá nhĩ l ợng, phản x ơ n đ p.

- Đo âm ốc tai (OAE).

- Đo điện thính giác thân não (ABR).

- Đo đáp ng thính giác tr ng thái ổn đ nh (ASSR).

- Đo th nh l đơn âm.

2.3.4.4. Phẫu thuật cấy ốc tai điện tử

Nh m BN đ ợc ph u thuật c y OTĐT đ ợc ph u thuật t i Bệnh viện Đ i h c Y Hà Nội bởi ph u thuật viên duy nh t là thầy h ớng d n r t có kinh nghiệm trong lĩnh v c này. Các biến số và chỉ số nghiên c u liên quan ph u thuật đ ợc đánh giá theo ệnh án m u ngay khi ph u thuật.

2.3.5. Các bi n số nghiên cứu

Trong tài liệu LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC (Trang 54-60)