• Không có kết quả nào được tìm thấy

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS nhận thức được nguy hiểm khi chơi gần đường ray xe lửa (đường sắt) - Tạo ý thức cho HS nhận biết chọn nơi an toàn để chơi, tránh xa nơi có các loại phương tiện giao thông(ôtô, xe máy, xe lửa )chạy qua.

II. NỘI DUNG

- Ôn lại các kiến thức đã học ở bài trước

- HS quan sát, nhận biết được sự nguy hiểm khi chơi gần đường ray . - HS ghi nhớ ý nghĩa của bài học.

III. CHUẨN BỊ

- HS: Po Ke Mon

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

- Bước 1: GV nêu lên 1số tình huống ND tương tự như câu chuyện trong sách Po Kê mon bài 5.nêu câu hỏi :Việc bạn đi chơi thả diều gần nơi đường ray xe lửa là Đ hay S?

- Bước 2: HS trả lời.

* GV kết luận: Không chơi gần đường ray xe lửa.

2. Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.

- Bước 1: Chia 4 nhóm.

+ Giao nhiệm vụ cho các nhóm:N 1,2,3QS và nêu ND của tranh 1,2,3.Nhóm 4 nêu ND của 3 bức tranh.

+ Thảo luận . Đại diện trình bày.

- Bước 2: GV nêu câu hỏi:

Hai bạn chơi thả diều…

Chọn chỗ chơi như thế nào cho an toàn.

- Bước 3: HS trả lời .

- Bước 4: GVKL:Không vui chơi ở những nơi co nhiều phương tiện gt đi lại.

3. Hoạt động 3:Trò chơi sắm vai - Bước 3: GV HD cách chơi(SGV).

+ Mỗi nhóm cử 2 HS tham gia chơi(tổng số 8 bạn ).

+ 4 bạn bốc thăm xem những tình huống nào.Nhận vai.

+ Lớp trưởng là người dẫn chuyện . + Lớp NX cách thể hiện của bạn . - Bước 3: Tổ chức trò chơi.

+ HS chơi dưới sự điều khiển của GV + NX cuộc chơi . Tuyên dương ,phê bình.

4. Củng cố -dặn dò - Đọc ghi nhớ SGK.

- NX tiết học.

- VN thực hiện theo bài học.

Tự nhiên xã hội

THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG, RỬA MẶT I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đánh răng rửa mặt đúng quy định (quy trình).

2. Kỹ năng: Áp dụng thường xuyên đánh răng rửa mặt hằng ngày.

3. Thái độ: Chăm chỉ, sạch sẽ, tự giác vệ sinh cá nhân răng miệng.

II. CÁC KNSCB ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI

- Kĩ năng tự phục vụ bản thân: tự đánh răng, rửa mặt

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách.

- Phát triển kĩnăng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống.

III . ĐỒ DÙNG

- Mô hình răng + bàn chải + khăn mặt.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Bài cũ(5): Hằng ngày em thường đánh răng rửa mặt vào lúc nào ? - Kiểm tra bàn chải đánh răng của học sinh

- Nhận xét – đánh giá

2. Bài mới.

a) HĐ1 ( 15’): Thực hành đánh răng

- GV: Đưa mô hình hàm răng và giới thiệu (mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai)

- Khi đánh răng cần chuẩn bị những dụng cụ cần thiết nào ?

H quan sát mô hình răng

-Bàn chải, kem đánh răng, cốc, nước - GV: Hướng dẫn mẫu trên mô hình răng

+ Lấy kem vào bàn chải.

+ Súc miệng.

+ Chải răng theo hướng từ trên xuống (mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai)

+ Súc miệng kỹ.

+ Đánh răng lại vài lần.

*,GDSDNLTK&HQ: Giáo dục HS biết đánh răng, đúng cách và tiết kiệm nước.

- H quan sát và thực hành trên bàn chải của mình.

b)HĐ2(15’) Thực hành rửa mặt.

GV: Nêu quy trình

C1: Rửa sạch tay, hứng nước bằng 2 tay rồi đưa nước xoa kỹ lên mặt sau đó dùng khăn lau sạch nước.

C2: Lấy nước vào chậu + nhúng khăn vào nước vắt sạch (khô) + lau trên mặt -> vò kỹ khăn.

*,Có thể rửa mặt theo 1 trong 2 cách trên.

*,GDSDNLTK&HQ: Giáo dục HS biết rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước.

H quan sát, thực hành

3. Củng cố - dặn dò.( 5’)

- GV: Hệ thống lại toàn bài.

- Nhận xét chung tiết học

- VN thực hiện theo bài học. Chuẩn bị cho giờ sau.

Nghe, ghi nhớ.

______________________________________________________

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN Y, TR A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách đọc từ, câu có y, tr. Viết câu có y, tr 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc. viết.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, ham học hỏi.

B. Chuẩn bị

Vở thực hành TV và Toán 1 C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

- Kiểm tra đọc : y tá, y sĩ, ý nghĩ, trẻ nhỏ, pha trà.

- Nhận xét.

- Kiểm tra viết: tre ngà, ý nghĩ.

- Nhận xét.

2. Bài mới ( 32 phút) - GT bài, ghi bảng 2.1. Tìm tiếng có y, tr

- Y/c hs quan sát tranh và đọc các từ bên dưới.

- Y/c hs tìm và phân tích các tiếng có y, tr

- Luyện đọc lại các từ vừa tìm được 2.2. Luyện đọc câu dài

- GV đọc mẫu

- Y/c hs mở vở thực hành, nhẩm đọc thầm

- Gọi hs đọc lần lượt các câu

- Y/c hs tìm và gạch chân tiếng có y, tr - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4

- Gọi hs đọc bài.

2.3. Luyện viết

- Y/ c hs quan sát mẫu “ Dì là y tá trẻ”

- Hướng dẫn học sinh phân tích mẫu, GV viết mẫu.

- Y/c hs viết vào vở thực hành - Nhận xét.

3. Củng cố ( 3 phút)

- Hôm nay con được ôn lại âm gì?

- Gọi 1 HS đọc lại bài Dì Trà

- 2 HS đọc

- HS viết bảng con.

- HS đọc: tre, cá trê, y tế xã, trà, trĩ, cá tra, nhà trẻ. Đọc cá nhân – ĐT.

- HS tìm, phân tích, tiếng trẻ, tre, trê, trà, trĩ, tra, y

- HS đọc + Dì trà là y tá

+ Khi thì dì ra y tế xã, khi thì dì ra nhà trẻ.

+ Có khi dì đi thị xã

+ Về nhà, dì kể cho Nga nghe về nghề y.

- H tìm, gạch chân, đánh vần

- Hs quan sát, đọc

- HS quan sát, luyện viết lại vào bảng con

- Hs viết vở thực hành

- y, tr

- Hs đọc bài

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN IA

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách đọc từ, câu có ia. Viết câu có ia

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc. viết.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, ham học hỏi.

B. Chuẩn bị

Vở thực hành TV và Toán 1 C. Các ho t ạ động d y h cạ ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

- Kiểm tra đọc : gọi Hs đọc bài SGK - Nhận xét.

- Kiểm tra viết: tờ bìa, lá mía - Nhận xét.

2. Bài mới ( 32 phút) - GT bài, ghi bảng 2.1. Nối chữ với hình - Y/c hs quan sát tranh

? Các bức tranh vẽ những gì?

- Y/c hs đọc các từ đã cho - Y/c hs nối

- Nhận xét

2.2. Luyện đọc bài thơ Chia quà - GV đọc mẫu

- Y/c hs mở vở thực hành, nhẩm đọc thầm - Gọi hs đọc lần lượt các câu

- Y/c hs tìm và gạch chân tiếng có vần ia - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4

- Gọi hs đọc bài.

2.3. Luyện viết

- Y/ c hs quan sát mẫu “ Bà chia quà”

- Hướng dẫn học sinh phân tích mẫu, GV viết mẫu.

- Y/c hs viết vào vở thực hành - Nhận xét.

3. Củng cố ( 3 phút)

- Hôm nay con được ôn lại vần gì?

- Gọi 1 HS đọc lại bài Chia quà

- 2 HS đọc

- HS viết bảng con.

- HS lần lượt tìm: đĩa, thìa, mía, lá tía tô,cá trê, vỉa hè

- HS đọc: tía tô, mía, vỉa hè, đĩa, thìa

- HS đọc

+ Bà ở quê ra. Bà chia quà cho cả nhà + Bố có trà. Mẹ có cá. Nga có mía + Ơ, bà chả chia quà cho bà nhỉ?

+ À, bà đã có bé Nga là của quý - H tìm, gạch chân, đánh vần

- Hs quan sát, đọc

- HS quan sát, luyện viết lại vào bảng con - Hs viết vở thực hành

- ia

- Hs đọc bài

BỒI DƯỠNG TV LUYỆN VIẾT A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- GV giúp HS củng cố về đọc, viết các âm đã học.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng đọc, viết đúng, nhanh, đẹp, trình bày sạch sẽ bài viết.

- Khắc sâu trí nhớ cho HS về âm đã học.

3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học B. Chuẩn bị

- VBT tiếng việt , bộ chữ học vần.

C. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC ( 5 phút) - GV đọc bài 32

- HS nghe viết: oi , ai, quả vải , nhà ngói.

- GV chỉnh sửa.

2. Bài mới ( 30 phút)

* HS mở vở BTTV làm lần lượt từng bài.

Bài 1: Nối.

- HS qsát hình vẽ và nối từ đúng.

Bói cá. Lái xe.

Cái còi. Cái còi.

- GV chỉnh sửa, nxétcho HS.

Bài 2: Nối

- HS đọc, nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải , thành từ đúng.

Bé hái lá cho thỏ.

Nhà bé ngói mới.

Chú voi có cái vòi dài.

- Chữa: HS khác nxét, GV đánh giá.