• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chọn thiết bị phân xưởng lên men

Phần 4: Tính và chọn thiết bị

4.3 Chọn thiết bị phân xưởng lên men

48,53 x 10% = 4,85 (m3)

- Tổng lượng dịch đưa vào tank lên men là 48,532 + 4,85=53,38 (m3)

*) Chọn tank lên men có cấu tạo thân trụ, đáy côn, đỉnh cầu với:

Đường kính: D (m)

Chiều cao thân trụ: H = 2,5D (m) (H =h2 + h3) Chiều cao đáy: h1 = 0,9D (m)

Chiều cao chỏm cầu: h4 = 0,15D (m) Đáy côn có góc là 600C

Hệ số sử dụng là 70%

- Vậy thể tích thực của tank lên men là 53,38 3

76, 26( )

70% m

Ta có:

tan

2 2

2 2

1

tan 1 4

2 2

2 2

tan

3 3

( 3 )

4 3 4 6

(0,15 ) 3(0, 5 )

2, 5 0, 6 0,15

4 3 4 6

76, 26 (0, 625 0, 05 0, 0193) 76, 26 0, 7

3, 26( )

k tru day dinh

k

k

V V V V

h r

D D

V H h h

x

D D

D D

V D D D

x

D D

D m

- Vậy ta có các thông số của tank lên men như sau:

Thể tích dịch đưa vào tank

Hệ số sử dụng

Vtank

(m3)

D (m)

H (H=2.5D)

(m)

h1

(h2=0.6D) (m)

h4

(h4=0.15D) (m)

53.38 0.7 76.26 3.3 8.2 2.0 0.5

*) Tính số tank

- Thời gian lên men chính là: 7 ngày - Thời gian lên men phụ là: 10 ngày - Số tank dự trữ là: 1 tank

→ Tổng số tank là:

h4 h3

h2

h1 D

*) Ta chọn tank lên men

Chọn tank lên men chế tạo từ Inox dày 3mm riêng vành đỡ tank làm bằng thép CT3. Tank làm việc ở áp suất < 1,2 bar, áp suất thử của áo lạnh glycol của tank là 6 bar.

Diện tích bề mặt truyền nhiệt phải đảm bảo hạ 12ºC trong 24 giờ. Tank có dạng thân trụ, đáy côn, nắp chỏm cầu. Toàn bộ thùng được đặt trên bệ bê tông đặt ngoài trời, khoảng cách từ đáy thiết bị đến mặt đất là 1,4m. Mỗi tank đều được trang bị hệ thống làm lạnh, lớp bảo ôn dày 150mm, riêng phần chỏm cà phần cửa vệ sinh không cần bảo ôn, vật liệu bảo ôn là polyurethan, có các rơle nhiệt tự động, rơle áp, van lấy mẫu, van an toàn, đồng hồ đo áp lực, đồng hồ đo nhiệt độ, hệ thống Cip, hệ thống thu hồi CO2, van xả đáy…

Diện tích làm lạnh của tank lên men cần : 1-1,5m2/m3 dịch. Vậy diện tích truyền nhiệt cho mỗi tank là : 1,25 x 53,38 = 66,69m2

Diện tích truyền nhiệt được chia làm 3 khoang;

2 khoang ở thân thiết bị 1 khoang ở phần đáy côn 4.3.2 Thùng nhân giống cấp 2

Chọn thùng nhân giống cấp 2 có cấu tạo thân trụ đáy côn, đỉnh chỏm cầu. Với:

Đường kính là D

Chiều cao phần trụ H: H = 1,2D(m)

Chiều cao phần côn là h1: h1 =0,2D (m) Chiều cao phần nắp là h2: h2 =0,1D (m)

Hệ số sử dụng thùnglà : 80%

- Ta biết lượng men giống cấp vào tank lên men bằng 10% lượng dịch đưa vào lên men nên:

+ Thể tích thực tế của thùng nhân giống cấp 2 là

48532 10% 3

6066.5( ) 6.07( ) 0.8

x lit m

- Ta có: Vthung Vtru Vday Vdinh

Vì diện tích đáy và đỉnh nhổ nên ta coi như:

2 2

3

4 4 1.2

1.52 0.3 1.17( )

thung tru

thung

V V

D D

V H D

D D m

Suy ra: H = 1,41 (m); h1 = 0,23 (m); h2 = 0,18 (m)

* Chọn thùng nhân giống câp 2 có các đặc tính sau :

Chọn thiết nhân men giống cấp 2 là thùng hình trụ, đáy côn, đỉnh cầu làm bằng Inox dày 10mm, có lớp áo lạnh và lớp bảo ôn dày 90mm. Có trang bị hệ thống sục khí, van an toàn, nhiệt kế, kính quan sát. Làm việc ở chế độ không có áp lực, tốc độ gia nhiệt khối dịch từ 1 - 1,5ºC/ phút.

Diện tích làm lạnh cần 1-1,5m2/m3 dịch men giống. Vậy bề mặt trao đổi nhiệt cần thiết là : 1,5 x 4,85 x 10% = 7,28m3

- Thông số kỹ thuật Lượmg

men giống

Hệ số sử dụng

Vthiết bị (m3)

D (m)

H (H=1.2D)

(m)

h1 (h1=0.2D)

(m)

h2 (h2=0.1D)

(m)

1.21 0.80 1.52 1.2 1.5 0.24 0.2

4.3.3 Thùng nhân giống cấp 1

Lượng men trong thùng nhân giống cấp 1 bằng 1/10 lượng men trong thùng nhân giống cấp 2 và hệ số sử dụng thùng nhân giống cấp 2 là 80%. Nên ta có thùng nhân giống cấp 1 có thể tích là

10% x 4,8532 =0,49 (m3)

Chọn thùng nhân giống cấp 1 có cấu tạo và đặc tính giống với thùng nhân giống cấp 2. Bằng cách tính tương tự có thông số kỹ thuật của thùng nhân giống cấp 1 như sau:

Lượng men giống

Hệ số sử dụng

Vthiết bị (m3)

D (m)

H (H=1.2D)

(m)

h1

(h1 =0.2D) (m)

H2

(h2 =0.1D) (m)

Ftr.đổi nhiệt

(m2)

0.49 0.80 0.61 1 1.2 0.2 0.1 0.73

4.3.4 Thiết bị rửa men sữa

- Lượng men nhà máy thu hồi trong một ngày là 4 x 243 = 943 (lít)

- Thiết bị rửa men phải có thể tích gấp 3 lần thể tích men thu hồi nên thể tích thùng phải chứa là

3 x 943 = 2916 (lít)

- Vì hệ số sử dụng của thùng là 80% nên thể tích thực của thùng là

2916 3

3645( ) 3, 65( )

80% lit m

- Thùng rửa sữa men có thân hình trụ, đáy côn và đỉnh hình chỏnm cầu, làm bằng thép không gỉ có 2 lớp vỏ. Có đường kính D, chiều cao H = 1,2D, chiều cao đáy h1 = 0,2D, chiều cao đỉnh h2 = 0,15D, bề dày 5 mm

Tương tư cách tính thiết bị nhân giống ta có:

Lượng bia đem bão

hoà

Hệ số sử dụng

Vthiết bị (m3)

D (m)

H (H=1.2D)

(m)

h1

(h1=0.2D) (m)

h2

(h2=0.1D) (m)

2.92 0.80 3.65 1.6 2 0.4 0.2

4.3.5 Thiết bị lọc bia

- Lượng bia lọc trong một ngày là:

11526 x 4 = 46104 (Lít)

- Mỗi ngày máy làm việc hai ca, mỗi ca làm việc 4 giờ và hế số sử dụng là 80% nên năng suất thực tế của máy là:

46104

7203, 75( / )

4 2 0.8 lit h

x x

→Chọn máy lọc bia như sau:

Loại máy lọc: máy lọc đĩa Năng suất: 7,5 (m3/h) 4.3.6 Thiết bị bão hoà CO2

- Lượng bia cần bão hoà trong một ngày là 11411 x 4 = 45644 (lít)

- Lượng CO2 cần bổ sung một ngày là: 3209 (m3).

Để tăng cườg khả năng bão hoà CO2 vào trong bia thì CO2 được đưa vào với một áp lực nhất định và trong tank chứa bia cũng có áp lực vì vậy thiết bị bão hào CO2 có dạng: Thiết bị thân trụ dạng đứng, đáy côn, đỉnh hình chỏm cầu, có lớp áo lạnh và bảo ôn, được chế tạo bằng inox, chịu được áp lực 8kg/cm2.Tỷ lệ kích thước giống với tank lên men.

Và chọn số tank dùng bão hoà là 4 tank.

Hệ số sử dụng là: 80%

- Thể tích thực tế của mỗi tank bão hoà CO2

11411 / 80% = 14263,75 (lít) =14,264 (m3)

Bằng cách tính tương tự như thiết bị lên men ta có bảng kích thước và các thông số kỹ thuật của tank bão hoà CO2 như sau:

Thể tích dịch đưa vào bão hoà

Hệ số sử dụng

Vtank

(m3)

D (m)

H (H=2.5D)

(m)

h1

(h1=0.6D) (m)

h4

(h4=0.15D) (m)

14.264 0.8 17.83 2.0 5.0 1.2 0.3

4.3.7. Hệ thống vệ sinh - Cip phân xưởng lên men

Hệ thống CIP trong phân xưởng lên men gồm 4 thùng chứa : Dung dịch NaOH 2%

Dung dịch Trimeta 0,3%

Dung dịch P3 Oxonia Nước thường

Chọn thùng làm bằng Inox có thân trụ, đỉnh và đáy cầu có đường kính D, chiều cao phần tru H =1,5D, chiều cao phần đáy h1 =h2 = 0,1D

Thể tích dịch Cip cần bằng 5% thể tích thiết bị, tức là bằng : 76,26 x 5% =3,81 (m3)

Thùng Cip có hệ số chứa đầy là 0,8 nên thể tích thực của nó là 3,81 / 80% =4,76 (m3)

Tương tự hệ thống CIP phân xưởng nấu ta có thông số của CIP phân xưởng lên men như sau:

Hệ số sử dụng

Thể tích (m3)

D (m)

H (h=0,2D) (m)

h1=h2 (h1=0.1D) (mm)

0.8 4.76 1.6 2 0.2

4.4 Tính và chọn thiết bị phân xưởng hoàn thiện