• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tổ chức:

Trong tài liệu GA Sinh 7HK1.21-22 (Trang 48-52)

Câu 7: Đặc điểm của trùng sốt rét? Phòng chống bệnh sốt rét?

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.

Hoạt động 1: Đặc điểm chung

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

- Nêu cấu tạo chung của thân mềm?

- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.

- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.

- GV chốt lại kiến thức.

- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:

- HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân.

- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng.

- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nêu được:

- Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?

- Nêu đặc điểm chung của thân mềm?

+ Đa dạng:

- Kích thước - Cấu tạo cơ thể - Môi trường sống - Tập tính

+ Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể.

Kết luận:

- Đặc điểm chung của thân mềm:

- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.

- Có khoang áo phát triển - Hệ tiêu hoá phân hoá.

Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.

- GV gọi HS hoàn thành bảng.

- GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận:

- Ngành thân mềm có vai trò gì?

- Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?

- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2.

- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.

- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.

Kết luận:

Vai trò của thân mềm - Lợi ích:

+ Làm thực phẩm cho con người.

+ Nguyên liệu xuất khẩu.

+ Làm thức ăn cho động vật.

+ Làm sạch môi trường nước.

+ Làm đồ trang trí, trang sức.

- Tác hại:

+ Là vật trung gian truyền bệnh.

+ Ăn hại cây trồng.

4. Củng cố

- HS làm bài tập trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:

b. Có khoang áo phát triển.

c. Cả a và b.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh.

a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm.

b. Có cơ quan di chuyển phát triển.

c. Cả a và b.

Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có hại:

a. Ốc sên, trai, sò.

b. Mực, hà biển, hến.

c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.

5. Hướng dẫn về nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.

Ngày dạy: 20/12/2021

Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I (đảo chương trình) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:

- Tính đa dạng của động vật không xương sống.

- Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường.

- Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành.

- Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức; kỹ năng tự học….

Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực; kỹ năng tự học

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ, lớp 3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức: Lớp 7A1: ... - Lớp 7A3: ...

2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập:

+ Ghi tên ngành vào chỗ trống

+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.

- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng - GV chốt đáp án đúng

- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS:

+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.

+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật.

- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống.

- HS tự điền kiến thức đã học vào các hình vẽ, tự điền vào bảng 1.

+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật.

+ Ghi tên các đại diện.

- Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.

- HS vận dụng kiến thức để bổ sung:

+ Tên đại diện + Đặc điểm cấu tạo

- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời.

Kết luận: - Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.

Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống - GV hướng dẫn HS làm bài tập:

+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1

- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bảng.

+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 - GV gọi HS hoàn thành bảng.

- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS

- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung.

STT Tên động vật Môi trường sống

Sự thích nghi Kiểu dinh

dưỡng

Kiểu di chuyển

Kiểu hô hấp 1 Trùng giày

Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống - Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi

tên loài vào ô trống thích hợp.

- GV gọi HS lên điền bảng

- GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.

- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.

- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3.

- 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.

- Một số HS bổ sung thêm.

Tầm quan trọng Tên loài

- Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được chăn nuôi - Có giá trị chữa bệnh

- Làm hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật

- Làm đồ trang trí

- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực…

- Tôm, cua, mực…

- Tôm, sò, cua…

- Ong mật…

- Sán lá gan, giun đũa…

- Châu chấu, ốc sên…

- San hô, ốc…

Trong tài liệu GA Sinh 7HK1.21-22 (Trang 48-52)