• Không có kết quả nào được tìm thấy

TIẾT 129: LUYỆN TẬP

TIẾT 26: ÔN CHỮ HOA: T

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Củng cố cách viết chữ viết hoa T

- Viết tên riêng: Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng: Viết đúng chữ viết hoa T, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.

3. Thái độ: Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh:

+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng

- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi :

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?

2. Luyện viết

a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con (15’)

* Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ T trên bảng

- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi:

+ Chữ T gồm những nét nào?

- Cho HS viết vào bảng con

- Giáo viên nhắc lại cách viết D, Nh - Giáo viên gọi học sinh trình bày

- Giáo viên viết chữ D, Nh hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con + Chữ T hoa cỡ nhỏ: 2 lần

+ Chữ D, Nh hoa cỡ nhỏ: 2 lần - Giáo viên nhận xét.

*Luyện viết từ ngữ ứng dụng (tên riêng)

- GV cho học sinh đọc tên riêng: Tân

1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.

- Hai em lên bảng viết: Sầm Sơn;

Côn Sơn. Lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét

+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng - HS quan sát và trả lời

- Các chữ hoa là: T, D, N ( Nh )

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi

- Học sinh trả lời

- Học sinh viết bảng con

- Cá nhân

- Đọc tên riêng: Tân Trào

Trào

- Giáo viên giới thiệu: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng tong lịch sử cách mạng:

thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam ( 22/12/1944 ), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (16 đến 17 tháng 8/1945 )

- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?

+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?

+ Gọi HS đọc lại từ ứng dụng

- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Tân Trào là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu T

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Tân Trào 2 lần

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.

*Luyện viết câu ứng dụng

- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba - Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao: Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.

+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?

+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? - Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết

- Học sinh quan sát và nhận xét.

- Trong từ ứng dụng, các chữ T cao 2 li rưỡi, chữ â, n, r, a, o cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o

- Đọc lại từ ứng dụng

- Học sinh viết bảng con

- Chữ D, g, nh, T, h, b cao 2 li rưỡi - Chữ u, a, i, n, ư, o, c, v, ê, x, ô, ơ, m cao 1 li

- Chữ đ cao 2 li - Chữ t cao 1 li rưỡi

- Câu ca dao có chữ Dù, Nhớ được viết hoa

- Học sinh viết bảng con

chữ Dù, Nhớ .

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn

b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết (17’)

- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Giáo viên nêu yêu cầu :

+ Viết chữ T : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ D, Nh: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Tân Trào: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ca dao : 2 lần

- Cho học sinh viết vào vở.

- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.

* Nhận xét bài HS

- Giáo viên thu vở nhận xét nhanh khoảng 5 - 7 bài.

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Hãy nêu nội dung bài học - Giáo viên nhận xét giờ học

- Học sinh nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :

+ Lưng thẳng

+ Không tì ngực vào bàn + Đầu hơi cuối

+ Mắt cách vở 25 đến 35 cm

+ Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.

+ Hai chân để song song, thoải mái.

- HS viết vở

- Nêu

TẬP LÀM VĂN

Tài liệu liên quan