• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

NS : 12/3/2021 NG: 15/3/2021

Thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2021

TẬP VIẾT

TIẾT 25: ÔN CHỮ HOA: S

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng:

- Mẫu chữ viết hoa S

- Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: HS viết đúng, đẹp

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Chữ mẫu

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.

- Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết trên bảng con (12’)

* Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ S.

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng :

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.

- Hai em lên bảng viết : Phan Rang, Rủ.

- Lớp viết vào bảng con.

- Các chữ hoa có trong bài: S, C, T.

- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.

- Một học sinh đọc từ ứng dụng:

Sầm Sơn . - Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

1HS đọc câu ứng dụng:

Côn Sơn suối chảy rì rầm.

Ta nghe như tiếng đàn cầm bên

(2)

+ Câu thơ nói gì ?

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta.

3. Hướng dẫn viết vào vở (15’) : - Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dòng.

- Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần.

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

4. Chữa bài (5’) - Thu vở HS

- Nhận xét 6 bài viết của HS 5. Củng cố - dặn dò (2’):

- Gọi HS nêu lại cách viết hoa chữ S.

- Giáo viên nhận xét tiết học

tai.

+ Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn.

- Lớp thực hành viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta .

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên

- Nộp vở.

- Nêu lại cách viết hoa chữ S.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 25: KỂ VỀ LỄ HỘI

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức: Kể về một ngày lễ hội mà em được biết qua tranh ảnh.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói, quan sát tranh ảnh, hình dung để kể lại 1 cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của mỗi người tham gia lễ hội trong bức ảnh

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức khi đến dự lễ hội.

* GD KĨ NĂNG SỐNG

- Tư duy sáng tạo.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng lớp ghi câu hỏi gợi ý

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn và TLCH:

- Bà lão gặp ai?

- Vì sao bà lão bán hết quạt?

- Đánh giá

- Kể và TLCH - Nhận xét

(3)

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

2- Hướng dẫn làm bài tập (32’)

* Bài tập 1 (64):

- Quan sát tranh em thấy có lễ hội nào ? + Quan sát đu quay:

- Trong tranh vẽ gì?

- Đây là cảnh gì, diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?

- GV gọi HS khác nhận xét.

- Trước cổng đình có treo gì có băng chữ gì?

- Mọi người đến xem chơi đu thế nào, họ ăn mặc ra sao?

- Cây đu được làm bằng gì, có cao không?

- Tả hành động, tư thế người chơi đu.

- Gọi HS nói thành đoạn văn.

+ Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền:

- Tương tự bức ảnh trên.

- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.

- GV cùng HS nhận xét.

- Gọi HS nói thành đoạn văn.

- GV nhận xét

3- Củng cố dặn dò (2’):

- Khi viết đoạn văn kể về lễ hội, con cần viết những ý gì?

- GV nhận xét tiết học.

1 HS đọc đề bài, HS khác theo dõi.

- Chơi đu quay và đua thuyền.

- HS quan sát tranh

- Mái đình, cây đa và rất nhiều người.

1 số HS trả lời.

- Băng chữ đỏ: Chúc mừng năm mới cùng lá cờ ngũ sắc.

- Mọi người đến xem đu quay rất đông, họ đứng hen nhau, người nào cũng ăn mặc rất đẹp.

- Cây đu làm bằng tre rất cao.

- Họ nắm chắc tay đu, đu bổng lên cao, người thì rướn về phía trước, người thì ngả về phía sau.

- HS trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- Nêu các ý theo trình tự trong đoạn văn kể về lễ hội

TOÁN

TIẾT 124: LUYỆN TẬP

A- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT.

2. Kĩ năng: Rèn KN giải toán cho HS 3. Thái độ: HS tích cực học toán

B- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

(4)

- Có mấy bước giải toán liên quan đến rút về đơn vị?

- Đánh giá B. Bài mới

1. Gới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành (32’)

* Bài 1 (Giảm tải)

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề. HD tóm tắt:

6 phòng: 2550 viên 7 phòng: ... viên?

- BT thuộc dạng toán nào?

- Gọi 1 HS làm trên bảng

- Chữa bài, nhận xét

* Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống - Treo bảng phụ

- Trong ô trống thứ nhất em điền số nào?

Vì sao?

- Tương tự yêu cầu HS làm tiếp bài.

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề. Nêu YC - Biểu thức có dạng nào?

- Cách làm?

- Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét.

- Trả lời - Nhận xét

- HS đọc đề. Tóm tắt

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- 1 HS làm trên bảng . Lớp làm VBT - Nhận xét

Bài giải

Số viên gạch lát 1 phòng là:

2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát 7 phòng là:

425 x 7 = 2975 (viên)

Đáp số: 2975 viên gạch.

- HS đọc đề. Nêu YC

- Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi 4 km. số điền ở ô thứ nhất là số km đi trong 2 giờ, ta lấy 4km x 2 = 8 km.

- Làm bài vào vở - Nh n xétậ

Thời gian đi

1 giờ

2giờ 4giờ 5giờ

Quãng đường đi

4km 8km 16km 20km

- Viết và tính GTBT

- Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia.

- Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Làm bài vào vở - Nhận xét

a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12

(5)

3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn?

- Nhận xét tiết học

b) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 - HS nêu

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.

3. Thái độ: HS có hành vi đúng và ứng xử phù hợp trong cuộc sống.

II- ĐỒ DÙNG: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Giới thiệu bài (1’) B. Thực hành (37’) 1. Giới thiệu bài 2. HD thực hành

- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?

+ Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang:

a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường

c) Cười đùa d) Ngả mủ, nón

đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước

+ Em đã làm gì khi gặp đám tang?

- Nhận xét đánh giá.

3. Dặn dò (2’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

+ Học tập, giao lưu, viết thư, ...

+ Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ.

+ Các việc làm a, c, đ, e là sai.

Các việc làm b, d là đúng.

+ Tự liên hệ.

(6)

- Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

NS : 12/3/2021 NG: 16/3/2021

Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM

A- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết được các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết làm tính cộng, trù các sóo với đơn vị tiền tệ Việt Nam.

2. Kĩ năng: Rèn KN nhận biết tiền Việt Nam và tính toán cho HS 3. Thái độ: GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.

B- ĐỒ DÙNG: Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp

- Đánh giá Số?

Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 9km

T.gian đi

1 giờ

2 giờ

4 giờ

3 giờ

… giờ Q.đường

đi

9 km

… km

… km

… km

45 km B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) (Giới thiệu cả bài “Tiền Việt Nam” ở Toán lớp 2)

2. Tìm hiểu bài (14’)

GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

- Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bac bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.

3. Thực hành( 18’)

* Bài 1:

- Chia HS thành các nhóm đôi, làm BT.

- Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em

- Làm bài - Nhận xét

T.gian đi

1 giờ

2 giờ

4 giờ

3 giờ

5 giờ Q.đường

đi

9 km

18 km

36 km

27 km

45 km

- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ.

+ HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền?

+ HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng (vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng) + HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền?

(7)

làm thế nào để biết được?

- Tương tự HS thực hành với các phần b và c.

* Bài 2:

- BT yêu cầu gì?

a) Làm thế nào để lấy được 2000 đồng?

b) Làm thế nào để lấy được 10 000đồng?

+ Tương tự HS tự làm phần c và d.

* Bài 3:

- Cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị - Gọi 1 HS sắm vai người bán hàng - Các HS khác sắm vai người mua hàng.

( Kê 2 bàn:

Bàn 1: Xếp các đồ vật

Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc) - Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại?

4. Củng cố (2’):

- Đánh giá giờ học

+ HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng.

- Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền bên phải.

- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng

- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng

- Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10 000 đồng

- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ loại 1000 đồng để được 5 000 đồng

- HS thực hành chơi:

+ Người mua hàng:

- Một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền?

+ Người bán hàng: 2500 đồng.

+ Người mua hàng: Chọn loại giấy bạc và trả cho người bán hàng.

- Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại.

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: du ngoạn, khóm lau, ra lệnh, lộ, duyên trời, trồng lúa, nuôi tằm, hiển linh, nô nức làm lễ,…

Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hóa lên trời, hiển linh,…

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với nước với dân. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

(8)

- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.

- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng cho HS: Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu - Rèn kĩ năng nói - Rèn kĩ năng nghe

3. Thái độ: HS nhớ ơn những người có công với đất nước.

* Kể chuyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Thể hiện sự cảm thông - Đảm nhận trách nhiệm - Xác định giá trị

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

* Tìm những từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh?

* Các sự vật khác cùng tham gia ngày hội như thế nào?

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài ( 1’):

- Gv cho Hs xem tranh minh họa, nêu ND tranh

- Dẫn vào bài

2. Luyện đọc: ( 20’)

* Gv đọc mẫu bài văn.

* Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

- YCHS đọc từng câu.

+ HD phát âm từ khó

- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp + HD đọc câu dài đã ghi sẵn trên bảng phụ + HD giải nghĩa từ

- HD đọc đoạn trong nhóm

+ Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, YC đọc nhóm

+ Tổ chức thi đọc đoạn giữa các nhóm + Một Hs đọc cả bài.

- Trả lời - Nhận xét

- Học sinh đọc thầm

- Hs đọc từng câu.

+ Phát âm

+ Nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng Đọc “Chú giải”

- Đọc nhóm - Thi đọc đoạn

- Nhận xét, bình chọn

(9)

2.1. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12’)

- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ?

- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?

- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?

- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?

* Gv nhận xét, chốt lại: Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh giặc..

- Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử?

* Luyện đọc lại (19’) - HD đọc

- Gọi HS đọc từng đoạn - Đánh giá

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* Kể chuyện: ( 20’)

- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện trong SGK trang 67.

- GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK phóng to trên màn hình. YCHS nhớ nội dung từng đoạn truyện, đặt tên cho từng đoạn.

- YC thảo luận theo cặp đôi

- Gọi đại diện các cặp phát biểu ý kiến.

+ Nội dung tranh 1- Đoạn 1: Cảnh nghèo khổ và tình cha con.

Đặt tên: Gia cảnh nghèo khó / Tình cha con / Nghèo khó mà yêu thương nhau / … + Nội dung tranh 2 - Đoạn 2: cuộc gặp gỡ

- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung…

- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng hốt, bới cát vùi lên mình trên bãi lao để trốn.

Công chúa Tiên Dung tính cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử.

Công chúa rất đỗi bàng hoàng.

- Công chúa cảm động khi biết tình cảm của Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Hs nhận xét, chốt lại.

- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng…

- Đọc đoạn - Nhận xét.

- Đọc YC - Quan sát

- Thảo luận

- Từng cặp HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, bổ sung

(10)

kì lạ và mối duyên trời định

Đặt tên: Cuộc gặp gỡ kì lạ / duyên trời / … + Nội dung tranh 3 - Đoạn 3: Vợ chồng Chử Đồng Tử truyền nghề giúp dân.

Đặt tên: Giúp dân / Truyền Nghề / dạy cấy/

+ Nội dung tranh 4 - Đoạn 4: Người dân tổ chức lễ hội để tưởng nhớ CĐT vào mấy tháng mùa xuân.

Đặt tên: Lễ hội tưởng nhớ / uống nước nhớ nguồn / lễ hội hàng năm / …

- HD kể chuyện:

- YCHS quan sát tranh 1. Hướng dẫn giọng kể: Kể với giọng chậm, trầm lắng.

- Gọi 2 Hs kể đoạn 1.

- Gọi Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

- YCHS quan sát tranh 2: Hướng dẫn giọng kể: Kể hơi nhanh, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự hoảng hốt, bàng hoàng của CĐT và TD.

- Gv kể mẫu đoạn 2.

- Gọi Hs kể lại đoạn 2 - Gọi Hs nhận xét - Gv nhận xét.

- YCHS quan sát tranh 3: Kể với giọng trang nghiêm, thành kính để thể hiện lòng biết ơn.

- Gọi Hs kể lại đoạn 3.

- Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

- YCHS quan sát tranh 4: Kể giống như đoạn 3.

- Gọi Hs kể đoạn 4 - Hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

- Các em hãy thảo luận theo nhóm đôi để kể lại 4 đoạn.

- Gọi 4 Hs kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.

- Gv nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất - Gọi một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Nghe

- Hs kể đọan 1 - Hs nhận xét - Nghe

- Hs kể lại đoạn 2 -Hs nhận xét.

- Nghe

- Hs kể đoạn 3 - Hs nhận xét.

- Hs kể lại đoạn 4.

- Hs nhận xét bạn.

- Thảo luận

- 4 học sinh kể nối tiếp nhau.

- Nhận xét , bình chọn bạn kể hay nhất.

- Kể lại toàn bộ câu chuyện

(11)

- Qua câu chuyện em thấy CĐT là người như thế nào?

- GV chốt lại: CĐT là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân ta coi ông là vị thánh và lập đền thờ để tưởng nhớ ông.

- Nhận xét tiết học

- Là người có hiếu, chăm chỉ.

- HS nhận xét

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 51:TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC( T1)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

- Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.

2. Kĩ năng: Thực hiện việc không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.

Chỉ sử dụng thư từ, tài sản của người khác khi được người khác cho phép.

3. Thái độ: Tôn trọng thư từ , nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự trọng.

- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu các tình huống ở BT4 của tiết trước và yêu cầu HS giải quyết các tình huống đó.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài 20

* Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai. (9’)

- Chia nhóm, phát phiếu học tập.

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT trong phiếu.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết, rồi phân vai đóng vai.

- Mời 3 nhóm trình bày trước lớp.

+ Trong các cách giải quyết đó, cách nào là phù hợp nhất ?

+ Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì

- 2HS giải quyết các tình huống do GV đưa ra.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu BT.

- Các nhóm thực hiện thảo luận và đóng vai.

- 3 nhóm lên trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS nêu suy nghĩ của mình.

(12)

về Nam và Minh nếu thư bị bóc ?

*Kết luận: Minh cần khuyên Nam không được bóc thư của người khác.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (9’) - GV nêu yêu cầu (BT2 - VBT)

- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận và làm bài.

- Mời đại diện 1 số cặp trình bày kết quả.

- Giáo viên kết luận.

* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế (9’) + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa ?

+ Việc đó xảy ra như tế nào ? - Gọi HS kể.

- Nhận xét, khen HS trả lời tốt

* Hướng dẫn thực hành:10’

- Thực hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và nhắc bạn bè cùng thực hiện.

- Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về chủ đề bài học.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - Nhắc lại nội dung vừa học.

- Nhận xét giờ học

- HS thảo luận theo cặp.

- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm bài.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

- HS tự liện hệ và kể trước lớp.

- Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất.

TOÁN

TIẾT 126: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.

- Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn KN thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là đồng.

3. Thái độ: HS tiết kiệm tiền, chi tiền hợp lí

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

* Xem tranh rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

A. Trong các đồ vật trên: đồ vật có giá tiền ít nhất là …; đồ vật có giá tiền nhiều nhất là …

- Quan sát tranh rồi làm bài trên bảng phụ

- Nhận xét

(13)

b. Mua một chiếc thước kẻ và một đôi dép thì hết:… đồng.

- Đánh giá

B. HD thực hành 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành 32’

*Bài 1: Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất. (7’)

- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì?

- Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?

- Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?

Ít tiền nhất?

- Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền từ ít đến nhiều?

*Bài 2: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải? (7’) - Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì?

- Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy?

- Có mấy cách lấy số tiền đó?

*Bài 3: Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi (8’)

- HD thực hành trả lời theo nhóm.

+HS 1: Nêu câu hỏi +HS 2: Trả lời.

*Bài 4 (8’):

- Gọi HS độc đề. HD tóm tắt:

Sữa: 6700 đồng Kẹo: 2300 đồng

Đưa cho người bán: 10 000 đồng Tiền trả lại: …đồng?

- Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn?

- Gọi 1 HS giải trên bảng

- Nêu YC

- Tính tổng số tiền

- HS tính nhẩm và nêu KQ + Chiếc ví a có 6300 đồng + Chiếc ví b có 3600 đồng + Chiếc ví c có 10 000 đồng + Chiếc ví d có 9700 đồng - Chiếc ví c có nhiều tiền nhất.

Chiếc ví b có ít tiền nhất - Xếp theo thứ tự: b, a, d, c - Nêu YC

- Ta tính tổng số tiền

a) Lấy 3 tờ loại 20000 và 1 tờ loại 500 , 1 tờ loại 100 thì được 3600 đồng

b) Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì được 7500 đồng.

c) Lấy 1tờ 1000, 1 tờ 2000, 1 tờ 100 thì được 3100 đồng

- Nêu YC - Lời giải:

a) Mai có 3000 đồng thì mua được1cái kéo.

b) Nam có thể mua được 1 đôi dép hoặc 1 cái bút hoặc 1 hộp màu.

- HS đọc đề. Tóm tắt

- Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo, lấy số tiền đã có trừ dii số tiền mua sữa và kẹo

(14)

- GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Hệ thống kiến thức bài học - Nhận xét tiết học

- Lớp làm vở:

Số tiền mua sữa và kẹo là:

6700 + 2300 = 9000( đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại là:

10 000- 9000 = 1000( đồng) Đáp số: 1000 đồng

TRẢI NGHIỆM

Bài 12: LOẠI VÀ TÁI CHẾ RÁC THẢI ( T1)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo xe tải

- Hiểu được cách phân loại và tái chế rác thải - Một số cách phân loại và tái chế rác thải 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng lắp ghép mô hình xe tải 3. Thái độ , tình cảm:

- Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG

1.GV: Giáo án, Bộ lắp ghép Wedo 2.HS: Vở ghi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bộ phận của máy bay?

B. Tìm hiểu các cách phân loại và tái chế rác thải:5p

- gv giới thiệu qua một số hình ảnh và giảng:

*). Các cách phân loại và tái chế rác thải:

- Rác thải được người sử dụng bỏ vào trong các túi rác ở những nơi như khu vực nhà ở, các cửa hàng quán, công cộng…

- Có thể một số nơi có các thùng rác có phân loại để phân chia ra các loại rác

- Các loại rác được mang đến các trung tâm xử lý rác thải để phân loại ra dựa vào các chất liệu cấu tạo thành rác .

- Sau khi phân loại rác xong thì các nhà

- Cứu hộ và cứu trợ

- HS quan sát,lắng nghe

(15)

máy tái chế có thể sử dụng những phần còn sử dụng được của rác để tái chế tạo thành các vật phẩm có thể sử dụng được để phục vụ con người.

C. Lắp ráp và lập trình: 28p

1. Lắp ráp mô hình Xe tải để hiểu rõ hơn về quá trình phân loại và tái chế rác thải

2. Lập trình

a) Tìm hiểu các khối lập trình:

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Khối lệnh mức độ động cơ:

Khối lệnh thời gian động cơ : - Khối lệnh xoay chiều động cơ:

- Khối lệnh xoay chiều động cơ:

* Khối đỏ - Khối lệnh hiển thị:

- Khối lệnh phát nhạc:

* Khối vàng – Khối lệnh điều kiện:

- Khối chờ có điều kiện:

b) Cách lập trình cho mô hình robot:

Yêu cầu hs xem cách lập trình hướng dẫn trên phần mềm

- HS lập trình theo nhóm - Đại diện lên trình bày - Nhận xét

D. Củng cố dặn dò: 2p - Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà.

- hs xem cách lập trình hướng dẫn trên phần mềm

- Hs quan sát cách lập trình trên phần mềm.

- Hs làm việc theo nhóm - Hs Nhận xét và bổ xung

NS : 12/3/2021 NG: 17/3/2021

Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

- Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong các cuộc vui ngày tết Trung thu , các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.

2. Kĩ năng: Rèn KN đọc diễn cảm

3. Thái độ: Gìn giữ nét văn hóa dân tộc. Yêu quý, đoàn kết với bạn bè.

(16)

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh về ngày hội trung thu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”. Yêu cầu nêu nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện đọc (18’)

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

+ Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp + HD đọc câu dài

+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Tổ chức thi đọc đoạn giữa các nhóm - Khen HS đọc tốt

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (7) - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và TLCH:

+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào?

- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp đọc thầm

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

+ Luyện đọc các từ khó ở mục A.

- Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài.

+ Đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng + Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc

- Nhận xét, bình chọn

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Lớp đọc thầm cả bài trả lời:

+ Đoạn 1 tả về mâm cỗ của Tâm, đoạn 2 tả về chiếc lồng đèn của Hà rất đẹp ….

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời.

+ Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, cài một quả ổi chín bên cạnh để một nải chuối ngự và bó mía tím xung quanh bày mấy thứ đồ chơi,…

- Đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời:

(17)

- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2. lớp đọc thầm.

+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?

- Yêu cầu lớp đọc thầm những câu cuối (từ Tâm thích cái đèn quá …đến hết ) + Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ?

- Tổng kết nội dung bài.

* Luyện đọc lại (12’)

- Mời một em khá giỏi đọc lại toàn bài.

- Yêu cầu 3 - 4 học sinh thi đọc đoạn 1.

- Mời hai học sinh thi đọc cả bài

- Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay.

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

+ Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con,…

- Lớp đọc thầm đoạn cuối của bài.

+ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! …”

- Lắng nghe bạn đọc.

- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.

- Hai bạn thi đọc lại cả bài

- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 em nêu nội dung bài.

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

Làm đúng bt (2) a

2. Kĩ năng: RKN viết đúng, đẹp 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp viết 4 từ có vần ưc/ưt.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn nghe viết (23’)

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc

2HS lên bảng. Cả lớp viết vào giấy nháp.

- Nhận xét

- Đọc thầm

2 học sinh đọc lại bài.

(18)

thầm.

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở

* Chữa bài.

2.1. Hướng dẫn làm bài tập (9’) Bài 2a :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Mời HS đọc lại kết quả.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Nhắc lại những điều cần lưu ý khi viết bài CT.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:

Chử Đồng Tử, Tiên Dung,..

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

2 em đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài.

3HS lên bảng thi làm bài.

- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rở, hoa giấy, rải kín, làn gió.

TOÁN

TIẾT 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS bước đầu biết làm quen với dãy số liệu thống kê. Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.

2. Kĩ năng: Thống kê số liệu chính xác, khoa học 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ; Tranh minh hoạ như SGK

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 1 HS lên bảng làm bài:

Mua rau: 5600 đồng

Đưa : 1 tờ loại 5000 đồng và 1 tờ loại 2000 đồng

Trả lại : … đồng?

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Tìm hiểu bài: Làm quen với dãy số liệu (12’)

+Treo tranh: Tranh vẽ gì?

- Làm bài - Nhận xét

- HS nêu

(19)

- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?

*Vậy: Các số đo của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm gọi là dãy số liệu.

- Đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?

+ Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?

+ Số130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?

+ Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?

+ Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?

- Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến thấp, từ thấp đến cao?

- Bạn nào cao nhất? thấp nhất?

2.1. Luyện tập

*Bài 1 (5’): Bốn bạn Dũng, hà, Hùng, Quân có chiều cao theo thứ tự là:

- HD

- YC HS làm bài vào VBT - Gọi HS trình bày miệng - Đánh giá

*Bài 2 (5’): Trả lời các câu hỏi:

- Tháng 2 năm 2004có mấy chủ nhật?

- Chủ nhật đàu tiên là ngày nào?

- Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trong tháng?

- HD

- YC HS làm bài vào VBT - Gọi HS trình bày miệng - Đánh giá

- Có 4 chủ nhật - Ngày 1 tháng 2

- Là chủ nhật thứ tư trong tháng

*Bài 3 (5’): Viết dãy số kg gạo của 5 bao gạo

- Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.

- Đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.

- Đứng thứ nhất - Đứng thứ hai - Đứng thứ ba - Đứng thứ tư

Phong, Ngân, Anh, Minh Minh, Anh, Ngân, Minh

- Bạn Phong cao nhất,bạn Minh thấp nhất

- Nêu YC

- Làm bài - Trình bày - Nhận xét

a) Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135cm.

b) Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.

- Nêu YC

- Làm bài - Trình bày - Nhận xét

(20)

- Đọc số gạo ghi trong từng bao?

- Viết nháp dãy số liệu cho biết số gạo của 5 bao gạo đó?

*Bài 4 (5’): Trả lời các câu hỏi:

- Đọc dãy số liệu?

- HS tự làm vào vở

- Dãy có bao nhiêu số? Số 25 là số thứ mấy trong dãy?

- Số thứ ba trong dãy là số nào? Số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy là bao nhiêu đơn vị?

- Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy?

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Hệ thống kiến thức - Đánh giá giờ học

- HS đọc

a) Từ bé đến lớn: 35 kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.

b) Từ lớn đến bé: 60 kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 35kg.

- HS đọc

- Làm vở- Đổi vở- KT

a) Dãy có 9 số liệu, số 25 là số thứ 5 trong dãy.

b) Số thứ ba trong dãy là số 15, số này lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị - Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 49: ĐỘNG VẬT

I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức:

- Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của 1 số động vật.

- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.

- Vẽ và tô mầu 1 con vật ưa thích.

2. Kĩ năng: Phân loại được 1 số động vật

3. Thái độ: Bảo vệ môi trường sống, bảo vệ các loài động vật có ích

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

II- ĐỒ DÙNG:

- Thầy: Hình vẽ SGK trang 94,95. Sưu tầm các ảnh động vật khác nhau.

- Trò: Sưu tầm các ảnh động vật khác nhau.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A-Kiểm tra bài cũ (4’):

+ Mỗi quả thường có mấy phần ?

+ Hạt có chức năng gì ?

- Mỗi quả thường có 3 phần: Vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.

- Mọc thành cây, duy trì giống cây.

- Nhận xét

(21)

- Đánh giá B-Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- Gv cho hs hát liên khúc các bài hát về các con vật: Chú ếch con, chị ong nâu, gà gáy te le, một con vịt.

- Bài hát nói về những con vật nào?

- Những con vật có tên trong bài hát đều thuộc về động vật, hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm một số con vật qua bài: Động vật.

2. Tìm hiểu bài:

*Hoạt động 1 (12’)

a-Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm giống nhau, sự khác nhau của 1 số động vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.

Bước 1: Làm việc theo nhóm 4

- Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu thảo luận

- HD + cho HS quan sát các hình con vật trên màn hình: Yêu cầu các nhóm QS hình kết hợp tranh mang đến thảo luận theo câu hỏi trong phiếu học tập:

- Nhận xét về hình dạng, kích thước của các động vật?

- Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- YC các nhóm báo cáo KQ thảo luận

*KL:

- Khác nhau: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn...khác nhau.

- Giống nhau: Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình,cơ quan di chuyển.

*Hoạt động 2 (10’) a-Mục tiêu:

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của động vật sống trong môi trường tự nhiên

- Hát

- Chú ếch con, chị ong nâu, gà gáy te le, con vịt

- Lắng nghe

- Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn...khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình,cơ quan di chuyển.

- Chỉ các bộ phận đầu, mình, chân của từng con vật

- Các nhóm báo cáo KQ thảo luận - Nhận xét, bổ sung

(22)

- Nêu được ích lợi của động vật đối với con người

b-Cách tiến hành:

- Động vật sống ở đâu?

- Động vật di chuyển bằng cách nào?

* Động vật sống trên cạn hoặc dưới nước.

Chúng di chuyển bằng cánh hoặc chân,…

- Nêu lợi ích của động vật đối với con người?

- Nêu tác hại của động vật đối với con người?

*GD BVMT: Trong môi trường tự nhiên động vật rất đa dạng và phong phú. Có rất nhiều động vật có ích nhưng cũng có loài động vật gây tác hại cho con người. Chúng ta phải bảo vệ các động vật có ích như không săn bắt bừa bãi, …

*Hoạt động 3 (7’)

a-Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu 1 con vật mà HS yêu thích.

b-Cách tiến hành:

Bước 1: vẽ và tô mầu:

- Vẽ 1 con vật mà em yêu thích?

Bước 2: Trưng bày.

- Đánh giá.

3- Củng cố- Dặn dò (5’):

* Trò chơi: Đố bạn con gì?

- GV nêu tên trò chơi - Cách chơi:

+ GV cho 2 nhóm, mỗi nhóm 6 bạn đại diện 2 tổ lên chơi.

+ GV đưa lần lượt từng con vật lên màn hình. HS quan sát nhanh và giơ tay xin trả lời tên con vật mà GV đưa ra. Nhóm nào giơ tay trước được trả lời trước. Nếu trả lời không đúng thì nhóm kia được quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm - Luật chơi:

+ Chỉ được trả lời sau khi giơ tay và được phép của GV

+ Nhóm nào nêu được nhiều điểm hơn thì nhóm đó thắng cuộc.

+ Nhóm thắng cuộc được thưởng một tràng pháo tay. Nhóm thua cuộc phải hát

- Trên cạn; Dưới nước,…

- Chân, cánh,…

- Làm thức ăn, trang phục, buôn bán, làm thú nuôi, ảo thuật, xiếc, … - Phá hoại mùa màng, gây bệnh cho con người

- Thực hành vẽ.

- Hs trưng bày tranh của mình.

- Nhận xét

- Lắng nghe

(23)

một bài về con vật.

- Tổ chức chơi

- Nhận xét, đánh giá HS chơi

- Hãy nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau của 1 số động vật.

- Nhận xét tiết học

- HS chơi trò chơi.

- Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn...khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình,cơ quan di chuyển.

NS: 12/3/2021 NG: 18/3/2021

Thứ 5 ngày 18 tháng 3 năm 2021

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bt (2) a/b.

2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp, nhanh

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kiên trì. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp - Nhận xét

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn nghe viết (23’)

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

* Đọc cho HS soát bài

* Chữa bài - Nhận xét

3. Hướng dẫn làm bài tập (9’)

2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.

- Cả lớp viết vào giấy nháp.

- Nhận xét

- Đọc thầm

2 học sinh đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:

Chử Đồng Tử, Tiên Dung,..

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

(24)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HD. Yêu cầu HS làm bài.

- Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Mời HS đọc lại kết quả.

- Đánh giá

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Nhắc lại những điều cần lưu ý khi viết bài CT.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- 2 em đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài.

- 3HS lên bảng thi làm bài.

- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rở, hoa giấy, rải kín, làn gió.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 26: LỄ HỘI. DẤU PHẨY

A-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội. Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội. Đặt dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu

2. Kĩ năng: Dùng từ, đặt câu, dùng dấu phẩy đúng, nhanh 3. Thái độ: Giữ gìn nét văn hóa truyền thống của dân tộc ta

B-ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Yêu cầu hai em lên bảng làm BT1 và BT 3 tuần 25.

- Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1 (10’): Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A

- Gắn bảng phụ có sẵn nội dung bài + HD cách làm

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời 2 em lên bảng thi làm bài trên 2 bảng phụ

- Chốt lại lời giải đúng:

+ Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.

+ Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.

- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 25.

- Một em nhắc lại Nhân hóa là gì ?

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.

- Theo dõi

- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.

- 2 em lên bảng nối các từ với những câu thích hợp

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.

(25)

+ Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.

Bài 2 (12’): Tìm và ghi vào vở:

a. Tên một số lễ hội (M: Lễ hội Đền Hùng) b. Tên một số hội (M: hội bơi trải)

c. Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội (M: đua thuyền) - Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, YC thảo luận - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung

- Đánh giá. Khen HS làm bài tốt

+ Tên một số lễ hội: Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, tháp Bà, núi Bà,…

+ Tên hội : hội vật, bơi trải, chọi trâu, đua ngựa, đua thuyền, thả diều, hội Lim,…

Bài 3 (10’): Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu dưới đây?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng.

- Mời 4 em lên bảng thi làm bài.

- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Hệ thống kiến thức

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Một học sinh nêu YC bài tập 2.

- Chia nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung

- Một em nêu yêu cầu bài tập - Lớp tự suy nghĩ để làm bài.

4 em lên bảng thi làm bài.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.

- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học.

TOÁN

TIẾT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP THEO)

A-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu:

hàng, cột. Đọc được các số liệu của bảng thống kê. Phân tích được số liệu thống kê của bảng

2. Kĩ năng: Rèn KN thống kê số liệu chính xác, khoa học 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận

B-ĐỒ DÙNG: Các bảng thống kê như SGK

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 của giờ trước.

- Làm bài - Nhận xét

(26)

- Đánh giá, ghi điểm B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (12’)

a. HĐ1: Làm quen với bảng thống kê sốliệu.

+ Treo bảng thống kê thứ nhất.

- Bảng số liệu có những nội dung gì?

- Bảng có mấy cột? mấy hàng?

- Các hàng cho biết gì?

- Bảng thống kê số con của mấy gia đình?

- Mỗi gia đình có mấy người?

- Gia đình nào ít con nhất? có số con bằng nhau?

b. HĐ 2: Thực hành

*Bài 1 (7’): Bảng thống kê số HS của một trường tiểu học

- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

- Khối 2 có ít hơn khối 4 là…HS - Gắn bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê + HD cách làm:

- Bảng có mấy cột? mấy hàng?

- Nội dung từng hàng trong bảng?

- YC HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm - Đánh giá

* Bài 2 (9’): Bảng thống kê số gạo nếp và gạo tẻ bán trong 3 ngày

Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm - YC HS thực hành hỏi - đáp theo nhóm đôi

- Gọi các nhóm trình bày miệng - Đánh giá

*Bài 3 (8’): Điểm 10 của lớp 3A đạt được trong 4 tháng: …Hãy viết số thích hợp vào ô trống

- Gắn bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê + HD cách làm

- YC HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm

- Tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.

- Bảng có 4 cột và 2 hàng

- Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình.

Hàng thứ hai ghi số con của mỗi gia đình.

- Ba gia đình

- Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 con. Gia đình cố Hồng có 2 con.

- Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau.

- Nêu YC

- Có 5 cột và 2 hàng.

- Hàng trên ghi tên các lớp.Hàng dưới ghi số HS của từng lớp.

- Làm bài vào VBT - Nhận xét

- Nêu YC

- Thảo luận. làm vào VBT - Trình bày

- Nhận xét - Nêu YC

- Làm bài vào VBT

(27)

- Đánh giá

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhắc lại kiến thức - Nhận xét giờ học

- Nhận xét

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 50: CÔN TRÙNG

I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức:

- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được QS.

- Kể tên được 1 số côn trùng có ích lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người.

- Nêu 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết nhanh các bộ phận cơ thể của các côn trùng - Phân biệt các côn trùng có ích lợi và 1 số côn trùng có hại

3. Thái độ: Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.

* KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thầy:

+ Hình vẽ SGK trang 96, 97.

+ Sưu tầm các ảnh côn trùng và thông tin về việc nuôi 1 số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.

- Trò: Sưu tầm các ảnh côn trùng và thông tin về việc nuôi 1 số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

Nêu đặc điểm giống và khác nhau của 1 số động vật?

B-Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (29’)

* Hoạt động 1

a-Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng QS được.

- Nêu - Nhận xét

* QS và thảo luận nhóm.

(28)

Bước 1: Làm việc theo nhóm

Yêu cầu: QS hình trang 96,97 kết hợp tranh mang đến thảo luận:

- Chỉ đâu là đầu, ngực, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?

- Bên trong cơ thể của chúng có chân hay không?

Bước 2: Làm việc cả lớp:

*KL: Côn trùng (sâu bọ) là những loại động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh

* Hoạt động 2

a-Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu 1 con vật mà HS yêu thích.

b-Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Phân loại côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì đến con người.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

3- Củng cố- Dặn dò:5’

- Trò chơi: Diệt con vật có hại - GV nêu tên trò chơi

- Cách chơi:

+ GV đưa lần lượt từng con vật có lợi , có hại lên màn hình. HS quan sát nhanh và hô:

“Diệt” nếu thấy con vật có hại, hô “Không diệt” nếu thấy con vật có ích. Nếu HS nào hô không đúng sẽ được trọng tài gọi lên đứng trước lớp để phạt

- Luật chơi:

+ Bạn nào nêu hô đúng thì bạn đó thắng cuộc.

+ Bạn thua cuộc phải hát một bài.

- Tổ chức chơi

- Nhận xét, đánh giá HS chơi

Hỏi: Hãy nêu tên các bộ phận cơ thể của côn trùng

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Thảo luận.

- Đại diện báo cáo KQ.

Côn trùng (sâu bọ) là những loại động vật không có xương sống.

Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh.

*Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh sưu tầm được.

- Các nhóm phân loại các con vật sưu tầm được theo 3 nhóm.

- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình.

- Lắng nghe

- HS chơi trò chơi.

- Trả lời - Nhận xét

THỦ CÔNG

LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2)

A- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Làm được lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật

(29)

2. Kĩ năng:

- Tiếp tục rèn kĩ năng gấp, cắt, dán làm lọ hoa gắn tường - Lọ hoa cân đối. Các nếp gấp phẳng, đều, đẹp

3. Thái độ: Cảm nhận được cái đẹp và rèn đôi bàn tay khéo léo

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1- GV: - Mẫu, dụng cụ thao tác.

- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.

2- HS: Giấy mầu, kéo, hồ dán.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A- Kiểm tra (5’): Sự chuẩn bị của HS.

B- Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài

a. Hoạt động 1 (14’): Ôn lại quy trình kỹ thuật làm lọ hoa gắn tường.

- Gọi HS nhắc lại quy trình kỹ thuật làm lọ hoa gắn tường.

Kết luận:

* Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và các nếp cách đều nhau.

* Bước 2: tách phần gấp đế lọ hoa ra các nếp gấp làm lọ hoa.

* Bước 3: Làm lọ hoa gắn tường

b. Hoạt động 2 (17’): HS thực hành làm lọ hoa gắn tường

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh.

3. Củng cố- Dặn dò (2’):

* Củng cố:

- Nhắc lại thao tác làm lọ hóa gắn tường

*Dặn dò:

- Nhắc nhở HS công việc chuẩn bị ở nhà

- Hát.

- Nhiều HS nêu.

- Vài em nêu từng thao tác làm lọ hoa gắn tường

- Chuẩn bị bài sau: Thực hành tiếp làm lọ hóa gắn tường

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

VỆ SINH LỚP HỌC

...

NS: 12/3/2021 NG: 19/3/2021

Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 129: LUYỆN TẬP

A-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về dạng toán thống kê số liệu

(30)

2. Kĩ năng: Rèn KN đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu.

3. Thái độ: HS tích cực học tập

B-ĐỒ DÙNG: Các bảng số liệu

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gắn bảng phụ ghi sẵn đề bài 3 của giờ trước

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành

*Bài 1 (10’): Điền số thích hợp vào bảng

- Các số liệu đã cho có nội dùng gì?

- Nêu số thóc gia đình chị Út thu hoạch hàng năm?

- Gọi 1 HS điền trên bảng -Nhận xét

*Bài 2 (12’):

- Đọc bảng số liệu?

- Bảng thống kê nội dung gì?

- Gọi HS trả lời miệng.

- Nhận xét

a) Năm 2002 trồng nhiều hơn năm 2000 là 2165 – 1745 = 420 cây

b) Năm 2003 trồng được tất cả là

2540 + 2515 = 5055 cây thông và bạch đàn.

*Bài 3 (10’):

- Đọc dãy số trong bài?

- Y/c HS làm vào VBT. Gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét

a) Dãy số trên có tất cả 9 số.

b) Số thứ tư trong dãy là số 60.

Vậy khoanh tròn vào phương án A và C 3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Làm bài - Nhận xét

- Nêu YC

- Số thóc của gia đình chị út thu hoạch trong các năm 2001, 2002, 2003

- HS nêu

- Làm vào VBT

Năm 2001 2002 2003

Số thóc

4200kg 3500kg 5400kg

- Nêu YC - HS đọc

- Số cây trồng được trong 4 năm.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét

- Nêu YC - HS đọc - Làm bài - Nhận xét

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

- Dạy xong các câu có trong lời 1 bài giáo viên ghép các câu lại và yêu cầu học sinh hát cùng đàn một cách thuần thục.. - Nhắc HS lưu ý dấu nhắc lại và yêu cầu các em hát

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

- Tell pupils that they are going to listen to four dialogues about what the children do ondifferent days of the week and number the pictures.. - Ask Ss to open the books on page 21

- Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen cũng theo một hướng xác định nên sự đa dạng của

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học.. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.. - Giáo viên nhận xét

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.. - Giáo viên nêu câu hỏi về một đoạn học sinh