• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

NS : 4/3/2019 NG: 11/3/2019

Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2019

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 49: HỘI VẬT

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

A- Tập đọc:

1. Kiến thức:

+ Học sinh đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài.

+ Đọc đúng các từ ngữ rễ lẫn: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm đen, lăn xả...

+ Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, giữa các cụm từ; biết thay đổi giọng đọc.

- Hiểu được từ ngữ mới cuối bài, hiểu nội dung bài: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu, đọc diễn cảm

3. Thái độ: HS luôn cố gắng, phấn đấu trong học tập, rèn luyện.

B- Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý. HS kể lại từng đoạn của câu chuyện + Kể từng đoạn chuyện trước lớp.

+ Rèn kỹ năng kể đúng, tự nhiên, biết kết hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.

2. Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn và nhận xét lời kể của bạn.

+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức khi tham dự các lễ hội.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ SGK.

- Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’): HS đọc bài:

Tiếng đàn

- Nêu nội dung bài - Đánh giá

B- Bài mới:

Tập Đọc

1- Giới thiệu bài (2’)

- Cho HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh

- Giời thiệu bài 2- Luyện đọc (18’):

* GV đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn HS đọc

2 HS đọc.

1 HS, HS khác nhận xét.

- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh

- HS đọc thầm

(2)

* HD nối tiếp nhau đọc câu.

- Rèn đọc các từ, tiếng khó phát âm.

* HD đọc đoạn trước lớp - GV chia đoạn: 4 đoạn

- YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn

- GV hướng dẫn HS cách đọc ngắt, nghỉ và câu dài trên bảng phụ

* HS đọc đoạn trong nhóm

- Chia nhóm 4. Nêu YC đọc nhóm

* Gọi HS thi đọc đoạn giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2

3- Tìm hiểu bài (10’):

? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

- Khi người xem chán cách vật của ông Ngũ thì có chuyện gì xẩy ra ?

? Cách đánh của Quắm đen và Cản Ngũ có gì khác nhau?

? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?

- Ông Cản Ngũ bất ngờ thắng Quắn đen như thế nào?

? Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng?

4- Luyện đọc lại (15’)

- GV treo bảng phụ chép đoạn 3.

- GV đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS cách đọc - Gọi HS thi đọc cả bài.

- Nhận xét

* Kể chuyện (18’)

- Hướng dẫn HS kể chuyện theo từng gợi ý

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Mỗi gợi ý ứng với nội dung từng đoạn.

- Gọi HS kể mẫu.

- Cho kể theo nhóm.

- Gọi HS kể nối đoạn.

- Gọi HS kể trước lớp cả chuyện.

- GV nhận xét

5- Củng cố, dặn dò (2’)

- Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về hội vật?

- HS đọc nối câu.

- HS luyện đọc đúng

4 HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc ngắt, nghỉ 1 HS đọc từ chú giải

- HS đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc nhóm

- Nhận xét, bình chọn - Cả lớp ĐĐT

- HS đọc thầm đoạn 1

- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như chảy hội.

1 HS đọc đoạn 2

- Quắm đen lăn xả vào đánh…

- Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ…

- HS đọc đoạn 3

- Ông Cản Ngũ bước hụt. Quắm đen như cắt, luồn qua…

- HS đọc đoạn 4 - 5

- Ông nghiêng mình nhìn Quắm đen lúc lâu ông mới thò tay nắm khố - Vì Quắm đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm…

- HS dùng bút chì gạch chân từ cần nhấn giọng.

- Nhiều HS luyện đọc + Đọc nối tiếp

+ HS đọc toàn bài

1 HS đọc yêu cầu.

5 HS kể mẫu 5 đoạn.

- HS kể theo nhóm đôi.

5 HS kể.

2 HS kể cả chuyện.

(3)

- GV nhận xét tiết học.

TOÁN

TIẾT 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm/ khoảng thời gian) cách xem đồng hồ.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ đúng và nhanh (chính xác đến từng phút) có hiểu biết về thời gian làm các công việc hàng ngày. Củng cố số La Mã.

3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập, biết quý thời gian.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mặt đồng hồ điện tử hay mô hình.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’): Gọi 2 HS lên bảng.

- GV nêu: 7 giờ 20 phút 8 giờ 23 phút 7 giờ 58 phút - GV nhận xét

B- Luyện tập (28’) 1- Giới thiệu bài 2. HD làm bài tập

* Bài tập 1: Viết (theo mẫu) - GV đưa tranh và giới thiệu mẫu + Tranh a:

+ Vẽ cảnh gì

+ Bạn Bình tập thể dục lúc mấy giờ Vậy ta nói: Bạn Bùnh tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút.

- Gọi HS trình bày các hoạt động còn lại của bạn Bình trong 1 ngày.

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng Lời giải: b, Bình ăn sáng lúc 6 giờ 45 phút

c, Bình tan học lúc 11 giờ d,e, g, làm tương tự

* Bài tập 2: Nối (theo mẫu) - GV cho HS quan sát mẫu + Có mấy dạng đồng hồ - GV hướng dẫn mẫu

- GV cùng HS nhận xét và củng cố bài toán

* Bài tập 3: Số?

1 HS quay đồng hồ, một HS đọc - Nhận xét

1 HS đọc yêu cầu bài.

1 bạn nhỏ đang tập thể dục - Lúc 6 giờ 5 phút

- HS đặt và trả lời

- HS nêu kết quả bài tập

- Có 2 loại đồng hồ (đồng hồ thường và đồng hồ điện tử)

- HS làm bài tập

- Đổi chéo vở kiểm tra

(4)

- GV tiến hành tương tự bài tập 2

* Bài tập 4:

- GV yêu cầu học sinh đọc số giờ đã cho - GV yêu cầu HS vẽ kim phút

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học

- Tập xem đồng hồ ở nhà

- HS nêu kết quả miệng và giải thích

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống.

3. Thái độ: HS có hành vi đúng và ứng xử phù hợp trong cuộc sống.

II- ĐỒ DÙNG: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài (1’)

B. Thực hành (32’) 1. Giới thiệu bài 2. HD thực hành

- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?

+ Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang:

a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường

c) Cười đùa d) Ngả mủ, nón

đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước

+ Em đã làm gì khi gặp đám tang?

- Nhận xét đánh giá.

3. Dặn dò (2’)

- Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

+ Học tập, giao lưu, viết thư, ...

+ Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ.

+ Các việc làm a, c, đ, e là sai.

Các việc làm b, d là đúng.

+ Tự liên hệ.

(5)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 49: ĐỘNG VẬT

I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức:

- Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của 1 số động vật.

- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.

- Vẽ và tô mầu 1 con vật ưa thích.

2. Kĩ năng: Phân loại được 1 số động vật

3. Thái độ: Bảo vệ môi trường sống, bảo vệ các loài động vật có ích

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

II- ĐỒ DÙNG:

- Thầy: Hình vẽ SGK trang 94,95. Sưu tầm các ảnh động vật khác nhau.

- Trò: Sưu tầm các ảnh động vật khác nhau.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ (5’):

+ Mỗi quả thường có mấy phần ?

+ Hạt có chức năng gì ? - Đánh giá

B-Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- Gv cho hs hát liên khúc các bài hát về các con vật: Chú ếch con, chị ong nâu, gà gáy te le, một con vịt.

- Bài hát nói về những con vật nào?

- Những con vật có tên trong bài hát đều thuộc về động vật, hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm một số con vật qua bài: Động vật.

2. Tìm hiểu bài:

*Hoạt động 1 (11’)

a-Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm

- Mỗi quả thường có 3 phần: Vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.

- Mọc thành cây, duy trì giống cây.

- Nhận xét

- Hát

- Chú ếch con, chị ong nâu, gà gáy te le, con vịt

(6)

giống nhau, sự khác nhau của 1 số động vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.

Bước 1: Làm việc theo nhóm 4

- Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu thảo luận

- HD + cho HS quan sát các hình con vật trên màn hình: Yêu cầu các nhóm QS hình kết hợp tranh mang đến thảo luận theo câu hỏi trong phiếu học tập:

- Nhận xét về hình dạng, kích thước của các động vật?

- Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- YC các nhóm báo cáo KQ thảo luận

*KL:

- Khác nhau: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn...khác nhau.

- Giống nhau: Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình,cơ quan di chuyển.

*Hoạt động 2 (10’) a-Mục tiêu:

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của động vật sống trong môi trường tự nhiên

- Nêu được ích lợi của động vật đối với con người

b-Cách tiến hành:

- Động vật sống ở đâu?

- Động vật di chuyển bằng cách nào?

* Động vật sống trên cạn hoặc dưới nước.

Chúng di chuyển bằng cánh hoặc chân,…

- Nêu lợi ích của động vật đối với con người?

- Nêu tác hại của động vật đối với con người?

*GD BVMT: Trong môi trường tự nhiên động vật rất đa dạng và phong phú. Có rất nhiều động vật có ích nhưng cũng có loài động vật gây tác hại cho con người. Chúng

- Lắng nghe

- Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn...khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình,cơ quan di chuyển.

- Chỉ các bộ phận đầu, mình, chân của từng con vật

- Các nhóm báo cáo KQ thảo luận - Nhận xét, bổ sung

- Trên cạn; Dưới nước,…

- Chân, cánh,…

- Làm thức ăn, trang phục, buôn bán, làm thú nuôi, ảo thuật, xiếc, … - Phá hoại mùa màng, gây bệnh cho con người

(7)

ta phải bảo vệ các động vật có ích như không săn bắt bừa bãi, …

*Hoạt động 3 (7’)

a-Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu 1 con vật mà HS yêu thích.

b-Cách tiến hành:

Bước 1: vẽ và tô mầu:

- Vẽ 1 con vật mà em yêu thích?

Bước 2: Trưng bày.

- Đánh giá.

3- Củng cố- Dặn dò (5’):

* Trò chơi: Đố bạn con gì?

- GV nêu tên trò chơi - Cách chơi:

+ GV cho 2 nhóm, mỗi nhóm 6 bạn đại diện 2 tổ lên chơi.

+ GV đưa lần lượt từng con vật lên màn hình. HS quan sát nhanh và giơ tay xin trả lời tên con vật mà GV đưa ra. Nhóm nào giơ tay trước được trả lời trước. Nếu trả lời không đúng thì nhóm kia được quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm - Luật chơi:

+ Chỉ được trả lời sau khi giơ tay và được phép của GV

+ Nhóm nào nêu được nhiều điểm hơn thì nhóm đó thắng cuộc.

+ Nhóm thắng cuộc được thưởng một tràng pháo tay. Nhóm thua cuộc phải hát một bài về con vật.

- Tổ chức chơi

- Nhận xét, đánh giá HS chơi

- Hãy nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau của 1 số động vật.

- Nhận xét tiết học

- Thực hành vẽ.

- Hs trưng bày tranh của mình.

- Nhận xét

- Lắng nghe

- HS chơi trò chơi.

- Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn...khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình,cơ quan di chuyển.

NS : 5/3/2019 NG: 12/3/2019

Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2019 TOÁN

TIẾT 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

(8)

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn KN giải toán cho HS 3. Thái độ: HS chăm học toán.

II- ĐỒ DÙNG: 8 hình tam giác vuông- Bảng phụ- Phiếu HT

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi một em lên bảng làm BT3.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (12’)

a) HĐ 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

* Bài toán 1:

- Gọi 1 HS đọc bài toán. HD tóm tắt:

- BT cho biết gì? hỏi gì?

7 can : 35l 1 can : ....l?

- Muốn tính số mật ong trong 1 can ta làm phép tính gì?

+ Bước tìm số mật ong trong một can là bước rút về đơn vị (Tìm giá trị

của1phần)

* Bài toán 2:

- Gọi 1 HS đọc bài toán. HD tóm tắt:

+ BT cho biết gì? hỏi gì?

7 can : 35l 2 can : ....l?

- Muốn tính số mật ong trong 2 can trước hết ta phải tính gì?

- Làm thế nào tính được số mật ong trong một can?

- Làm thế nào tính được số mật ong trong hai can?

- Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc bài toán

35 lít mật, chia 7 can. Hỏi số mật 1can?

- Phép chia 35 : 7 Bài giải

Số mật ong trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l) Đáp số: 5l - Đọc bài toán

7 can chứa 35 lít mật ong.

- Số lít mật ong ở hai can.?

- Tính số mật ong ở 1 can.

- Lấy số lít mật ong trong 7 can chia cho 7

- Lấy số mật ong ở 1 can nhân 2 Bài giải

Số mật ong có trong một can là:

35 : 7 = 5( l)

Số mật ong có trong hai can là:

5 x 2 = 10( l)

Đáp số: 10 lít - Bước tìm số mật ong có trong 1

(9)

đơn vị?

*KL: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị giải bằng hai bước:

+ Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau.

+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.

b) HĐ 2: Luyện tập (15’):

* Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề. HD tóm tắt:

4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: ....viên?

- Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì?

- Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét.

- Bước rút về đơn vị là bước nào?

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề. HD tóm tắt:

7 bao: 28 kg 5 bao: ...kg?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 3:

- Yêu cầu : Lấy 8 hình tam giác-HS tự xếp hình.

- Chữa bài, tuyên dương những HS xếp đúng và nhanh

3. Củng cố- Dặn dò (2’):

- Để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta phải qua mấy bước? Đó là những

can.

- Đọc kết luận

- Đọc đề

- Tìm số viên thuốc trong 1 vỉ - Làm vào VBT

Bài giải

Một vỉ thuốc có số viên là:

24 : 4 =6 (viên) Ba vỉ thuốc có số viên là:

6 x 3 = 18 (viên)

Đáp số: 18 viên thuốc.

- Tìm số viên thuốc của 1 vỉ - Đọc đề. Tóm tắt

- Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Làm vào VBT

Bài giải

Số gạo của một bao là:

28 : 7 = 4 (kg) Số gạo của 5 bao là:

4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo.

- HS xếp

- HS nêu

(10)

bước nào?

TẬP ĐỌC

TIẾT 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức:

+ HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, rành mach, trôi chảy toàn bài.

+ Phát âm đúng các từ ngữ: vang lừng, man gát, nổi lên, lầm lì, gìm đã, huơ vòi, nhiệt liệt.

- Ngắt nghỉ đúng dấu câu, giữa các cụm từ.

- Đọc giọng tươi vui, hồ hởi.

- Hiểu được nghìa một số từ ngữ mới : trường đua, chiêng, man gát

- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên sự thú vị và bổ ích của hội đua voi

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn

3. Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng và giữ gìn nét sinh hoạt độc đáo của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to - Bảng phụ chép câu văn dài ở đoạn 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’): HS đọc bài:

Hội vật và nêu nội dung bài.

B- Bài mới:

1- GV giới thiệu bài (2’)

- Cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh

2- Luyện đọc (15’):

a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD đọc nối câu, luyện phát âm.

c. HD đọc đoạn trước lớp - Chia làm 2 phần.

- HD đọc ngắt nghỉ - Gọi 1 HS đọc chú giải.

- Đặt câu với từ : cổ vũ d. Đọc đoạn trong nhóm

- Chia nhóm 2. nêu nhiệm vụ, YC đọc nhóm

- YC Đọc đồng thanh 3- Tìm hiểu bài (5’):

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị

- Đọc đoạn - Nhận xét

- Quan sát và nêu ND tranh

- HS đọc thầm

- HS đọc nối câu (mỗi em đọc 1 câu) - HS luyện phát âm sai

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn, mỗi em đọc 1 đoạn

- Đọc câu dài

- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.

- Đặt câu

- Các nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp đoạn.

- ĐĐT

- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng

(11)

cho cuộc đua

- Cuộc đua voi diễn ra như thế nào - Voi đua có cử chỉ đáng yêu gì - GV tổng kết nọi dung bài 4- Luyện đọc lại (6’):

- GV đọc diễn cảm đoạn 2

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 trên bảng phụ.

- GV cùng HS bình chọn HS đọc hay - GV cho HS chọn đoạn mình thích để luyện đọc và hỏi lý do.

- GV nhận xét

5- Củng cố dặn dò (2’):

- Nêu nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài “ Sự tích hội Chử Đồng Tử”

ngang ở nơI xuất phát hai chàng trai điều khiển…

- Chiêng trống vừa nổi lên cả 10 con lao đầu chạy…

- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà huơ vòi chào khán giả.

Vui tươi, phấn khởi.

1 HS tìm câu cuối, nêu cách ngắt.

4 HS thi đọc đoạn 2 3 HS đọc toàn bài văn

NS : 6/3/2019 NG: 13/3/2019

Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2019 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 49: HỘI VẬT

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức: Viết chính xác đoạn 1 trong bài: Hội vật, làm đúng bài tập chính tả.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác, trình bày đúng và đẹp.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép các từ bài tập 2(a).

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (4’): Gọi HS viết trên bảng lớp, dưới viết vở nháp

- Đánh giá B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu.

2- Hướng dẫn HS nghe viết chính tả.

- GV đọc đoạn văn (1’)

- Thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen.

- Hướng dẫn cách trình bày (2’):

1 HS đọc, 1 HS viết, dưới viết vở nháp.

- Nhận xét

- HS nghe, đọc thầm 1 HS trả lời.

(12)

+ Đoạn văn có mấy câu, nêu cách viết giữa 2 đoạn ?

+ Tìm chữ viết hoa, vì sao ? - Hướng dẫn viết từ khó (5’)

- Yêu cầu HS tìm từ khó rồi viết bảng.

- GV sửa cho HS.

- GV đọc cho HS viết (15’) - GV đọc lại cho HS soát, sửa lỗi - Nhận xét 1 số bài của HS

3- Hướng dẫn làm bài tập (5’)

* Bài tập (a): GV treo bảng phụ.

- GV cho HS tự làm.

- GV nhận xét, kết luận đúng sai 4- Củng cố dặn dò (2’):

- GV nhận xét tiết học.

- Trả lời

- Nhận xét, bổ sung - Trả lời

- Nhận xét, bổ sung - Viết bảng lớp/bảng con - Nhận xét

- HS viết bài vào vở.

- HS soát, sửa lỗi

1 HS đọc yêu cầu.

1 HS làm bài trên bảng phụ, dưới HS làm nháp.

- Nhận xét

TOÁN

TIẾT 123: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn KN giải toán cho HS 3. Thái độ: HS chăm học toán

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ:

- HS chữa bài tập 2, 3 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành (27’)

* Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề. HD tóm tắt

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Gọi 1 HS giải trên bảng

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề. HD tóm tắt 7 thùng: 2135 quyển 5 thùng: ... quỷên?

- Làm bài - Nhận xét

- Đọc đề. Tóm tắt - Lớp làm bài

Bài giải

Số cây có trong một lô đất là:

2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số: 508 cây.

- Đọc đề

(13)

- Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở, chúng ta cần biết gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Gọi 1 HS giải trên bảng

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 3: Lập đề toán theo tóm tắt rồi giải - Gọi 1 HS đọc đề dựa theo tóm tắt:

4 xe: 2135 viên gạch 3 xe: ...viên gạch?

Bài toán thuộc dạng gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Gọi 1 HS giải trên bảng

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề. HD tóm tắt - Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?

- Gọi 1 HS giải trên bảng - Chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Nêu các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị?

- Nhận xét giờ học

- Biết số vở của 1 thùng - Làm vở

- Nhận xét

Bài giải

Số vở của một thùng là:

2135 : 5 = 305 (quyển) Số vở của năm thùng là:

305 x 5 = 1525 (quyển vở) Đáp số: 1525 quyển vở - HS đọc đề dựa theo tóm tắt

- Nhận xét

Có bốn xe ôtô chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như vậy chở được bao nhiêu viên gạch?

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

1 HS giải trên bảng- Lớp làm VBT - Nhận xét

Bài giải

Số viên gạch 1 xe chở được là:

8520 : 4 = 2130 (viên) Ba xe chở được số gạch là:

2130 x 3 = 6390 (viên)

Đáp số : 6390 viên gạch - Đọc đề. Tóm tắt

- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật - Lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng rồi nhân 2.

1 HS giải trên bảng- Lớp làm VBT Bài giải

Chiều rộng của mảnh đất là:

25 - 8 = 17 (m) Chu vi của mảnh đất là:

(25 + 17) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 mét.

- HS nêu

(14)

NS: 7/3/2019 NG: 14/3/2019

Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2019 TOÁN

TIẾT 124: LUYỆN TẬP

A- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố KN giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố về tính GTBT.

2. Kĩ năng: Rèn KN giải toán cho HS 3. Thái độ: HS tích cực học toán

B- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- Có mấy bước giải toán liên quan đến rút về đơn vị?

- Đánh giá B. Bài mới

1. Gới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành (27’)

* Bài 1 (Giảm tải)

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề. HD tóm tắt:

6 phòng: 2550 viên 7 phòng: ... viên?

- BT thuộc dạng toán nào?

- Gọi 1 HS làm trên bảng

- Chữa bài, nhận xét

* Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống - Treo bảng phụ

- Trong ô trống thứ nhất em điền số nào?

Vì sao?

- Trả lời - Nhận xét

- HS đọc đề. Tóm tắt

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- 1 HS làm trên bảng . Lớp làm VBT - Nhận xét

Bài giải

Số viên gạch lát 1 phòng là:

2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát 7 phòng là:

425 x 7 = 2975 (viên)

Đáp số: 2975 viên gạch.

- HS đọc đề. Nêu YC

- Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi 4 km. số điền ở ô thứ nhất là số km đi trong 2 giờ, ta lấy 4km x 2 = 8 km.

- Làm bài vào vở

(15)

- Tương tự yêu cầu HS làm tiếp bài.

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề. Nêu YC - Biểu thức có dạng nào?

- Cách làm?

- Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị em làm ntn?

- Nhận xét tiết học

- Nh n xétậ Thời gian đi

1 giờ

2giờ 4giờ 5giờ

Quãng đường đi

4km 8km 16km 20km

- Viết và tính GTBT

- Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia.

- Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Làm bài vào vở - Nhận xét

a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28 - HS nêu

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 25: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

A- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố về phép nhân hóa, nhận ra ra hiện tượng nhân hóa

- Ôn về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao?

2. Kĩ năng:

- Nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? nhanh, đúng

3. Thái độ:

- Sử dụng biện pháp nhân hóa khi viết đoan văn cho phù hợp văn cảnh

- Đặt câu hỏi Vì sao? và trả lời câu hỏi Vì sao? phù hợp với tình huống thực tế

B- ĐỒ DÙNG: 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2, 3

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(16)

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24:

+ Tìm những TN chỉ những người hoạt động nghệ thuật

+ Tìm những TN chỉ các hoạt động nghệ thuật.

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (27’)

Bài 1: Đoạn thơ tả những sự vật và con vật nào. Cách gọi và tả chúng có gì hay?

- HD

- Chia nhóm 4 . Nêu nhiệm vụ, YC thảo luận nhóm

- Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to. YC 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền nội dung vào bảng

- Theo dõi, đánh giá

Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?

- HD

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Gọi 1 em lên bảng làm bài.

- Hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24.

- Trình bày

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Một em đọc yêu cầu bài tập.

- Thảo luận nhóm

3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền nội dung vào bảng

- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn nhóm thi đạt KQ tốt

Những sự vật được nhân hóa

Các sự vật được gọi bằng

Các sự vật được tả bằng các TN

- Lúa chị

phất phơ bím tóc

- Tre cậu bá vai thì thầm đứng học - Đàn cò

áo trắng khiêng nắng qua sông - Mặt trời bác

đạp xe qua ngọn núi

- Gió cô chăn mây trên

trời - Một học sinh đọc đề. Nêu YC

- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 em lên bảng làm bài, - Nhận xét bổ sung.

(17)

- Giáo viên chốt lời giải đúng.

Bài 3: Dựa vào ND bài tập đọc Hội vật, trả lời câu hỏi

- YCHS làm việc theo cặp - Gọi HS trả lời câu hỏi

- Giáo viên chốt lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò (2’)

- Nhân hóa là gì ? Có mấy cách nhân hóa ?

- Nhận xét tiết học

a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b/ Những chàng Man-gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất.

2HS đọc lại các câu văn.

- Một học sinh đọc đề. Nêu YC - HS làm việc theo cặp.

- Đại diện cặp báo cáo - HS khác nhận xét

- Trả lời - Nhận xét

TẬP VIẾT

TIẾT 25: ÔN CHỮ HOA: S

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng:

- Mẫu chữ viết hoa S

- Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: HS viết đúng, đẹp

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG: Chữ mẫu

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.

- Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết trên bảng con (9’)

* Luyện viết chữ hoa :

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết

1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.

- Hai em lên bảng viết : Phan Rang, Rủ.

- Lớp viết vào bảng con.

- Các chữ hoa có trong bài: S, C, T.

- Lớp theo dõi giáo viên và cùng

(18)

từng chữ. Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ S.

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng :

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

+ Câu thơ nói gì ?

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta.

3. Hướng dẫn viết vào vở (15’) :

- Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ.

Các chữ C, T : 1 dòng.

- Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần.

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

4. Chữa bài (3’) - Thu vở HS

- Nhận xét 6 bài viết của HS 5. Củng cố - dặn dò (2’):

- Gọi HS nêu lại cách viết hoa chữ S.

- Giáo viên nhận xét tiết học

thực hiện viết vào bảng con.

- Một học sinh đọc từ ứng dụng:

Sầm Sơn . - Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

1HS đọc câu ứng dụng:

Côn Sơn suối chảy rì rầm.

Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.

+ Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn.

- Lớp thực hành viết trên bảng con:

Côn Sơn, Ta .

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên

- Nộp vở.

- Nêu lại cách viết hoa chữ S.

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Hội đua voi ở Tây Nguyên “

- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có vần ưc / ưt.

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng và đẹp

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.

II- ĐỒ DÙNG: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

(19)

- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn nghe viết

* Hướng dẫn chuẩn bị (5’):

- Đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở (15’)

* Chấm, chữa bài (3’)

3. Hướng dẫn làm bài tập (5’) Bài 2b:

- Gọi HS đọc yêu BT.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.

- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.

- Giáo viên dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng.

- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét

- Mời một em đọc lại đoạn văn.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò (1’):

- Gọi HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Hai em lên bảng viết.

- Cả lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- 2 học sinh đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:

Man-gát, xuất phát …

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.

- Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất.

+ … Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm

+ … Gió đừng làm đứt dây tơ.

- Một học sinh đọc lại.

- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 50: CÔN TRÙNG

I- MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức:

- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được QS.

- Kể tên được 1 số côn trùng có ích lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người.

- Nêu 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.

(20)

2. Kĩ năng:

- Nhận biết nhanh các bộ phận cơ thể của các côn trùng - Phân biệt các côn trùng có ích lợi và 1 số côn trùng có hại

3. Thái độ: Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.

* KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thầy:

+ Hình vẽ SGK trang 96, 97.

+ Sưu tầm các ảnh côn trùng và thông tin về việc nuôi 1 số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.

- Trò: Sưu tầm các ảnh côn trùng và thông tin về việc nuôi 1 số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

Nêu đặc điểm giống và khác nhau của 1 số động vật?

B-Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (27’)

* Hoạt động 1

a-Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng QS được.

Bước 1: Làm việc theo nhóm

Yêu cầu: QS hình trang 96,97 kết hợp tranh mang đến thảo luận:

- Chỉ đâu là đầu, ngực, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?

- Bên trong cơ thể của chúng có chân hay không?

Bước 2: Làm việc cả lớp:

*KL: Côn trùng (sâu bọ) là những loại động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh

- Nêu - Nhận xét

* QS và thảo luận nhóm.

- Thảo luận.

- Đại diện báo cáo KQ.

Côn trùng (sâu bọ) là những loại động vật không có xương sống.

Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh.

(21)

* Hoạt động 2

a-Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu 1 con vật mà HS yêu thích.

b-Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Phân loại côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì đến con người.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

3- Củng cố- Dặn dò:

- Trò chơi: Diệt con vật có hại - GV nêu tên trò chơi

- Cách chơi:

+ GV đưa lần lượt từng con vật có lợi , có hại lên màn hình. HS quan sát nhanh và hô:

“Diệt” nếu thấy con vật có hại, hô “Không diệt” nếu thấy con vật có ích. Nếu HS nào hô không đúng sẽ được trọng tài gọi lên đứng trước lớp để phạt

- Luật chơi:

+ Bạn nào nêu hô đúng thì bạn đó thắng cuộc.

+ Bạn thua cuộc phải hát một bài.

- Tổ chức chơi

- Nhận xét, đánh giá HS chơi

Hỏi: Hãy nêu tên các bộ phận cơ thể của côn trùng

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

*Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh sưu tầm được.

- Các nhóm phân loại các con vật sưu tầm được theo 3 nhóm.

- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình.

- Lắng nghe

- HS chơi trò chơi.

- Trả lời - Nhận xét

THỦ CÔNG

TIẾT 25: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường 2. Kĩ năng: Làm được lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật

3. Thái độ: Rèn óc thẩm mỹ và đôi tay khéo léo

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1- GV: - Mẫu, dụng cụ thao tác

- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường 2- HS : Giấy mầu, kéo, hồ dán

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra (3’): Sự chuẩn bị của HS.

- Nhận xét chung

- Để đồ dùng học tập lên bàn cho GV kiểm tra

(22)

B- Bài mới:

- GT bài - Ghi bảng (1’)

Hoạt động 1 (5’): Quan sát mẫu - Cho HS quan sát mẫu.

- Nhận xét về hình dạng, mầu sắc, các bộ phận của lọ hoa?

Hoạt động 2: HD cách gấp (19’)

- GV treo quy trình các bước thao tác đan nong mốt?

* Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và các nếp cách đều nhau.

- Cắt ngang tờ giấy hình chữ nhật: chiều dài 24ô, rộng 16 ô.Gấp 1 cạnh chiều dài 3ô.

- Xoay dọc tờ giấy mặt kể ô trên,gấp cách nếp cách nhau 100 như gấp cái quạt.

* Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra các nếp gấp làm lọ hoa.

- Tay trái cầm khoảng giữa các nếp gấp. Tay phải cầm vào các nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi phần mầu gấp làm thân lọhoa.

- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra ch đến khi thành chữ V

* Bước 3 : Làm lọ hoa gắn tường:

- Dùng bút chì kẻ đường giữâ hình và đường chuẩn vào tờ bìa dán lọ hoa.

- Bôi hồ đều vào các nếp gấpngoài cùng của thân và đế lọ hoa.

- Bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán.

4- Hoạt động nối tiếp (5’)

- Gọi 1 HS lên bảng vừa nêu vừa gấp, cắt, dán làm lọ hoa gắn tường cho cả lớp quan sát - YCHS thực hành

- Kiểm tra, HD thêm cho HS chậm 5- Củng cố, dặn dò (2’)

- Nhắc lại thao tác làm lọ hoa gắn tường.

- Nhắc nhở h/s công việc chuẩn bị ở nhà

- Quan sát mẫu - HS nhận xét:

+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.

+ Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp cách đều giống như gấp quạt ở lớp 1.

+ Một phần tờ giấy gấp lên để làm đế.

- Theo dõi

- Thực hiện - Nhận xét - Thực hành

- Vài em nêu từng thao tác làm lọ hoa gắn tường

(23)

NS: 8/3/2019 NG: 15/3/2019

Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2019 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 25: KỂ VỀ LỄ HỘI

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức: Kể về một ngày lễ hội mà em được biết qua tranh ảnh.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói, quan sát tranh ảnh, hình dung để kể lại 1 cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của mỗi người tham gia lễ hội trong bức ảnh

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức khi đến dự lễ hội.

* GD KĨ NĂNG SỐNG

- Tư duy sáng tạo.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng lớp ghi câu hỏi gợi ý

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn và TLCH:

- Bà lão gặp ai?

- Vì sao bà lão bán hết quạt?

- Đánh giá B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

2- Hướng dẫn làm bài tập (27’)

* Bài tập 1 (64):

- Quan sát tranh em thấy có lễ hội nào ? + Quan sát đu quay:

- Trong tranh vẽ gì?

- Đây là cảnh gì, diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?

- GV gọi HS khác nhận xét.

- Trước cổng đình có treo gì có băng chữ gì?

- Mọi người đến xem chơi đu thế nào, họ ăn mặc ra sao?

- Cây đu được làm bằng gì, có cao không?

- Kể và TLCH - Nhận xét

1 HS đọc đề bài, HS khác theo dõi.

- Chơi đu quay và đua thuyền.

- HS quan sát tranh

- Mái đình, cây đa và rất nhiều người.

1 số HS trả lời.

- Băng chữ đỏ: Chúc mừng năm mới cùng lá cờ ngũ sắc.

- Mọi người đến xem đu quay rất đông, họ đứng hen nhau, người nào cũng ăn mặc rất đẹp.

- Cây đu làm bằng tre rất cao.

(24)

- Tả hành động, tư thế người chơi đu.

- Gọi HS nói thành đoạn văn.

+ Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền:

- Tương tự bức ảnh trên.

- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.

- GV cùng HS nhận xét.

- Gọi HS nói thành đoạn văn.

- GV nhận xét

3- Củng cố dặn dò (2’):

- Khi viết đoạn văn kể về lễ hội, con cần viết những ý gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Họ nắm chắc tay đu, đu bổng lên cao, người thì rướn về phía trước, người thì ngả về phía sau.

- HS trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- Nêu các ý theo trình tự trong đoạn văn kể về lễ hội

TOÁN

TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM

A- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết được các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Biết đổi tiền (trong phạm vi 10 000). Biết làm tính cộng, trù các sóo với đơn vị tiền tệ Việt Nam.

2. Kĩ năng: Rèn KN nhận biết tiền Việt Nam và tính toán cho HS 3. Thái độ: GD HS chăm học để vận dụng vào thực tế.

B- ĐỒ DÙNG: Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp

- Đánh giá Số?

Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 9km

T.gian đi

1 giờ

2 giờ

4 giờ

3 giờ

… giờ Q.đường

đi

9 km

… km

… km

… km

45 km B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) (Giới thiệu cả bài “Tiền Việt Nam” ở Toán lớp 2) 2. Tìm hiểu bài (12’)

GT các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000

- Làm bài - Nhận xét

T.gian đi

1 giờ

2 giờ

4 giờ

3 giờ

5 giờ Q.đường

đi

9 km

18 km

36 km

27 km

45 km

(25)

đồng, 10 000 đồng.

- Cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị các tờ giấy bac bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.

3. Thực hành

* Bài 1:

- Chia HS thành các nhóm đôi, làm BT.

- Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết được?

- Tương tự HS thực hành với các phần b và c.

* Bài 2:

- BT yêu cầu gì?

a) Làm thế nào để lấy được 2000 đồng?

b) Làm thế nào để lấy được 10 000đồng?

+ Tương tự HS tự làm phần c và d.

* Bài 3:

- Cho HS chơi trò chơi: Đi siêu thị - Gọi 1 HS sắm vai người bán hàng - Các HS khác sắm vai người mua hàng.

( Kê 2 bàn:

Bàn 1: Xếp các đồ vật

Bàn 2: Để các loại tờ giấy bạc)

- Xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại?

4. Củng cố (2’):

- Đánh giá giờ học

- Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ.

+ HS 1: Chú lợn a có bao nhiêu tiền?

+ HS 2: Chú lợn a có 6200 đồng (vì 5000 + 1000 + 200 = 6200 đồng) + HS 2: Chú lợn b có bao nhiêu tiền?

+ HS 1: Chú lợn b có 8400 đồng.

- Lấy các tờ giấy bạc để được số tiền bên phải.

- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng

- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng

- Ta phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10 000 đồng

- Ta phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ loại 1000 đồng để được 5 000 đồng

- HS thực hành chơi:

+ Người mua hàng:

- Một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền?

+ Người bán hàng: 2500 đồng.

+ Người mua hàng: Chọn loại giấy bạc và trả cho người bán hàng.

- Mua xong các đồ vật , xếp các đồ vật theo thứ tự từ rẻ đến đắt và ngược lại.

SINH HOẠT LỚP + KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 6: KĨ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

* Kĩ năng sống:

1. Kiến thức: HS biết làm việc đúng giờ, biết tiết kiệm thời giờ 2. Kĩ năng: HS có thói quen làm việc đúng giờ, tiết kiệm thời giờ 3. Thái độ: HS có ý thức làm việc, học tập đúng giờ, khoa học

(26)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, Phiếu HT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

* Kĩ năng sống:

1. KTBC (5’):

- Em nhận lời cho bạn mượn cuốn truyện hay, nhưng khi đi học em lại quên. Lúc đó, em sẽ làm gì?

- GV gọi HS nhận xét.

2. Bài mới:

2.1.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (BT2) (6’)

- HS đọc yêu cầu của BT2.

- HS làm bài sau đó trình bày bài làm của mình.

- Gv cùng Hs nhận xét chốt cách chọn đúng

- Gv hỏi thêm Hs:

+ Tại sao em lại cho rằng việc đó gây tốn thời gian?

KL: Thời giờ là vàng ngọc. Vì vậy, chúng ta cần sử dụng quỹ thời gian một cách hợp lí, tránh những việc làm gây tốn thời gian.

2.2.Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện: Thỏ và rùa chạy thi (BT3) (7’)

- Yêu cầu HS đọc truyện ở BT3.

- Gv phân tích giúp Hs hiểu nội dung truyện

+ Thỏ và rùa cãi nhau về việc gì?

+ Chúng giải quyết tranh luận bằng cách nào?

+ Trên đường chạy, thỏ đã làm gì?

+ Rùa chạy như thế nào?

+ Kết quả cuộc đua ra sao?

+ Em có nhận xét gì về cách sử dụng thời gian của rùa và thỏ?

- GV chốt:

+ Rùa biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, hiệu quả.

+ Thỏ chưa biết tiết kiệm thời giờ, sử dụng thời gian một cỏch phung phí.

* Hs liên hệ thực tế

+ Em đã bao giờ phung phí thời gian chưa?

- 2 Hs nêu ý kiến

- Hs nhận xét

- HS đọc yêu cầu của BT2

- HS làm bài cá nhân rồi trình bày bài làm của mình trước lớp.

- HS chọn: ý 1,2,3,5,6.

- Hs nêu ý kiến

- Nhắc lại kết luận

3 HS đọc truyện ở BT3. Cả lớp đọc thầm.

- Cãi nhau xem ai chạy nhanh hơn.

- Chúng giải quyết tranh luận bằng cách thi chạy.

- Thỏ vừa chạy vừa bắt bướm, hái hoa

- Rùa nỗ lực chạy

- Rùa giành chiến thắng - Hs bày tỏ ý kiến

- Hs liên hệ bản thân

(27)

+ Em làm gì để tiết kiệm thời gian?

*Kết luận: Thời gian là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều dù bạn là một học sinh giỏi hay học sinh kém. Sự khác biệt là do những người thành công trong cuộc sống biết cách sử dụng và quản lí thời gian.

3. Củng cố (2’):

- Nhắc lại nội dung bài học.

* Sinh hoạt lớp

1. Hđ1: Mở đầu: (3’)

- Nêu YC, mục đích giờ sinh hoạt

- YC kiểm điểm các hoạt động trong tuần:

+ Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ + Thể dục, vệ sinh

+ Đồng phục + Đồ dùng học tập

2. Hđ2: Đánh giá chung (10’) - YC các tổ báo cáo, nhận xét kết quả kiểm điểm

- Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc:

- Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần

- Tuyên dương - Phê bình

3. Hđ3: Phương hướng (2’) - Thực hiện tốt các quy định đề ra

- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm

- 3 Hs nhắc lại nội dung bài học - Lắng nghe

- Tổ trưởng điều khiển

- Tổ trưởng báo cáo kết quả

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Dạy xong các câu có trong lời 1 bài giáo viên ghép các câu lại và yêu cầu học sinh hát cùng đàn một cách thuần thục.. - Nhắc HS lưu ý dấu nhắc lại và yêu cầu các em hát

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu)

- Tell pupils that they are going to listen to four dialogues about what the children do ondifferent days of the week and number the pictures.. - Ask Ss to open the books on page 21

- Trong điều kiện môi trường liên tục biến đổi theo một hướng xác định, chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen cũng theo một hướng xác định nên sự đa dạng của

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học.. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.. - Giáo viên nhận xét