TUẦN 4
Ngày soan: 11/ 09/ 2015.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2015.
Toán Tiết (16): 29 + 5.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 29 + 5.
-Biết số hạng,tổng.
2. KN: -Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
3. TĐ: - GDHS tính tự giác tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: que tính - Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài kiểm tra.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép tính 29 + 5 - Giáo viên nêu: Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kết quả trên que tính.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính: 29 + 5 = ?
+ Đặt tính.
+ Tính từ phải sang trái.
29 + 5 34
* 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 * Vậy 29 + 5 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi lên bảng: 29 + 5 = 34.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, ... riêng bài 3 giáo viên cần hướng dẫn kỹ hơn để học sinh đọc được
- Học sinh nêu lại bài toán.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 34.
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính.
+ Bước 1: Đặt tính.
+ Bước 2: Tính từ phải sang trái.
- Học sinh nhắc lại.
- Hai mươi chín cộng năm bằng ba mươi tư.
- Học sinh làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên.
tên của mỗi hình.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Bài 3: Học sinh đọc Hình vuông ABCD; MNPQ.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Tập đọc
Tiết (10, 11): BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I. Mục tiêu:
1. KT: -HS nắm được cách đọc bài nắm được nội dung bài.
2. KN: -Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND:Không nên nghịch ác với bạn,cần đối xử tốt với các bạn gái.(trả lời được các CH trong SGK)
3. TĐ: GDHS đoàn kết, yêu thương bạn bè.
*Các kĩ năng sống :
-Biểm soát cảm xúc. -Tìm kiếm sự hỗ trợ.
-Tự duy phê phán. -Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
*PP:-Trải nhiệm thảo luận nhóm.trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên đọc thuộc lòng bài: “Gọi bạn” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Giải nghĩa từ:
+ Tết: Đan, kết nhiều sợi thành dải.
+ Loạng chọang: Đi, đứng không vững.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
+ Ngượng nghịu (vẻ mặt, cử chỉ): không tự nhiên.
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
Tiết 2:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- Đọc đồng thanh cả lớp.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
-
Các nhóm học sinh thi đọc cả bài theo vai.
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Hát nhạc
HỌC HÁT BÀI: XÒE HOA.
Dân ca Thái. Lời mới: Phạm Duy.
Người soạn: Nguyễn Tường Anh.
I/ MỤC TIÊU:
1.KT: - Biết bài “Xòe hoa” là 1 bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc.
2. KN: - HS hát đúng giai điệu và lời ca. HS biết gõ đệm theo phách, theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.
3. TĐ: - GDHS
II/ CHUẨN BỊ : Hát chuẩn xác bài hát “ Xòe hoa”.
Đàn Organ, bảng phụ chép bài hát, tranh về dân tộc Thái.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS 1/ Hoạt động 1: Dạy hát.
a/ Giới thiệu bài: Xòe hoa là 1 trong những bài dân ca hay của dân tộc Thái. Xòe tiếng Thái là múa. Xòe hoa là múa hoa.
b/ Dạy hát: GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe.
- HS nhận xét về nhịp điệu bài hát (nhanh, chậm, vui tươi sôi nổi hay nhẹ nhàng?).
- HS ngồi ngay ngắn, lắng nghe. Nhắc lại tên bài hát.
- HS nghe hát mẫu.
- Nhận xét bài hát: vui tươi, rộn ràng.
- HDẫn HS đọc lời ca (có thể đọc theo tiết tấu của bài hát).
- Dạy cho HS hát từng câu ( bài chia thành 4 câu ).
* Chú ý phát âm rõ lời, tiếng reo vui hát như là reo vùi.
- Sau khi tập xong, cho HS hát lại nhiều lần để nhớ lời ca và giai điệu của bài hát.
- GV sửa cho HS nếu hát chưa đúng, nhận xét.
2/ Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- HDẫn HS hát và gõ đệm theo nhịp (gõ vào những phách mạnh), gõ đệm theo phách ( phách mạnh gõ mạnh, phách nhẹ gõ nhẹ) và gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang.
x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x x x
3/ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
+ GV cho HS hát ôn dưới hình thức dãy, nhóm, tổ, cá nhân.
- Bài hát các em vừa học có tên là gì?
- Nhạc của ai? Ai đã dịch sang lời mới?
- Giai điệu của bài hát như thế nào?
+ Nội dung của bài hát nói lên vấn đề gì? (Điệu múa hoa của đồng bào Thái ở Tây Bắc trong những ngày lễ hội).
- Cho cả lớp hát lại bài kết hợp gõ đệm theo nhịp, GV đệm đàn.
+ GV nhận xét tiết học. Dặn dò các em về nhà hát cho thuộc và đúng giai điệu, lời ca của bài hát.
- Đọc lời ca theo h/dẫn GV.
- Tập hát từng câu.
- HS hát: + Đồng thanh.
Nhóm, dãy, cá nhân.
- HS lắng nghe GV h/dẫn.
- Hát và gõ đệm.
- Theo nhịp.
- Theo phách.
- Theo tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện kết hợp với nhạc cụ.
- HS trả lời.
- HS thực hiện.
+ HS lắng nghe, ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Ngày soan: 11/ 09/ 2015.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2015.
Toán
Tiết (17): 49 + 25.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng: 49 + 25.
2. KN: - Biết giải bài toán bằng phép cộng.
- Tìm tổng hai số hạng đã học.
3. TĐ: - GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ; que tính.
-Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số học sinh lên đọc bảng công thức 9 cộng với một số.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng: 49 + 25 - Giáo viên nêu bài toán: Có 49 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh tìm kết quả trên que tính.
- Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi thực hiện phép tính.
49 . + 25 74
* 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
* 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, …riêng bài 2 trước khi làm giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm một số hạng.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh nhắc lại bài toán.
- Ta lấy 49 que tính cộng với 25 que tính
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh thực hiện phép tính.
- Nhiều học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc yêu cầu từng bài rồi tự làm bài theo yêu cầu của giáo viên
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Kể chuyện
Tiết (4): BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I. Mục tiêu:
1. KT : - Dựa theo kể lại được đoạn 1 và đoạn 2 trong câu chuyện (BT1)bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình9BT2)
.2. KN : -Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyên.
3.TĐ: - Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết với bạn bè.
I. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Bạn của nai nhỏ. ” - Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể.
- Dựa vào tranh nhắc kể lại đoạn 1 và đoạn 2 trong câu chuyện bím tóc đuôi sam.
- Cho học sinh quan sát kỹ 2 bức tranh minh họa trong sách giáo khoa.
+ Kể theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.
- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa hà và thầy giáo.
Giáo viên nhận xét chung.
- Kể toàn bộ câu chuyện theo vai.
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét.
- Phân vai dựng lại câu chuyện.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.
- Học sinh quan sát tranh.
- Nối nhau kể trong nhóm.
- Cử đại diện kể trước lớp.
- Một học sinh kể lại.
- Các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện lên kể.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đóng vai đạt nhất.
- Học sinh lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Chính tả
Tiết (7) Nghe viết: BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
I. Mục tiêu:
1 KT:- Chép chính xác BCT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
2.KN: -Làm được BT2; BT(3) a/b,hoặc BTCT phương ngữ do GV Soạn.
3TĐ: - GDHS tính cẩn thận, lòng say mê rèn chữ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Héo khô, bê vàng, dê trắng.
- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: xinh, ngước, đầm địa, nín, ngượng nghịu, …
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài tập 2b.
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất.
Da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Ngày soan: 11/ 09/ 2015.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2015.
Tập đọc
Tiết (12): TRÊN CHIẾC BÈ.
I. Mục tiêu:
1.KT: - Biết nghỉ hơi đung sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ.
2. KN: -Hiểu ND Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.(trả lời được CH1,2).
3.TĐ: - GDHS tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Bím tóc đuôi sam” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Giải nghĩa từ:
+ Ngao du thiên hạ: Đi dạo chơi khắp nơi.
+ Bái phục: phục hết sức.
+ Lăng xăng: làm ra vẻ bận rộn, vội vã.
+ Váng (nói, hét, kêu): rất to, đến mức chói tai.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng dòng, từng câu.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- Đọc đồng thanh cả lớp.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Toán
Tiết (18): LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng: 9 + 5 ,thuộc bảng 9 cộng với một số.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng29+5;49+25.
2.KN: -Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai ssố trong phạm vi 20.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
3. TĐ: - GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- yêu cầu học sinh làm miệng.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm miệng:
9 + 4 = 13 9 + 5 = 14
- Nhận xét kết quả làm của học sinh
Bài 2: Tính
- Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Nhận xét bảng con.
Bài 3: Dấu <; >; =
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Bài 4: Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải vào vở.
Tóm tắt:
Gà trống: 19 con Gà mái: 25 con Có: … con gà ?
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
9 + 6 = 15 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17 9 + 9 = 18 9 + 3 = 12 5 + 9 = 14 - Học sinh làm bảng con.
29 + 45 74
19 + 9 28
9 + 37 46
72 + 19 91 - Học sinh làm vào vở.
9 + 9 … 19 2 + 9 … 9 + 2 9 + 9 … 15 9 + 5 …6 + 6 9 + 8 … 9 + 6 9 + 3 … 9 + 2 - Học sinh giải vào vở.
Bài giải
Trong sân có tất cả số con gà là:
19 + 25 = 44 (Con):
Đáp số: 44 con gà.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Tập viết
Tiết (4): CHỮ HOA: C.
I. Mục tiêu:
1.KT: - BViết đúng chữ hoa C( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ),chữ và câu ứng dụng:Chia(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Chia ngọt sẻ bùi(3 lần).
2. KN: Rèn HS viết đúng viết đẹp.
3. TĐ: - GDHS tính cẩn thận, cân cù trong khi viết bài.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ b và từ bạn bè.
- Giáo viên nhận xét bảng con.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu.
- Nhận xét chữ mẫu.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng.
C - Phân tích chữ mẫu.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi - Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng giáo viên nào bảng con.
* Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
* Hoạt động 5: Chấm, chữa.
* Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết phần còn lại.
- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng con chữ C 2 lần.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ.
- Học sinh viết bảng con chữ:
Chia
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.
- Sửa lỗi.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Đạo đức
Tiết (4): BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. KT : - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
-Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
2. KN : -Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
3. TĐ : - GDHS luôn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
*-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vẫn đè trong tình huống mắc lỗi.
-Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, - Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên làm bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Đóng vai theo tình huống - Giáo viên chia nhóm
- Giao việc cho từng nhóm mỗi nhóm 1 tình huống.
- Giáo viên kết luận: ở tình huống a vân nên trình bày lý do bị điểm xấu với cô giáo và các bạn để cô sắp xếp lại chỗ ngồi cho em.
Ở tình huống b các bạn không nên trách bạn Dương vì bạn ấy có lý do chính đáng.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên kể 1 số trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi của mình.
- Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài.
- Nhóm 1, 2 tình huống a.
- Nhóm 3, 4 tình huống b.
- Các nhóm thảo luận hướng giải quyết.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại kết luận.
- Học sinh lên trình bày.
Sau mỗi học sinh kể cả lớp cùng nhận xét.
- Nhắc lại kết luận cá nhân + đồng thanh
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Ngày soan: 11/ 09/ 2015.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2015.
Toán
Tiết (18): 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 lập được bảng cộng với một số.
2. KN: - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
3. TĐ: - GDHS tính cẩn thận. sáng tạo trong khi làm bài.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: 20 que tính; bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 8 + 5.
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng 8 + 5 và hướng dẫn tương tự bài 9 với một số: 9 + 5
8 + 5 = 13
- Hướng dẫn học sinh lập bảng công thức cộng 8
- Hướng dẫn học sinh tự học thuộc bảng cộng thức.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Củng cố bảng công thức cộng cho học sinh.
Bài 2: Cho học sinh làm bảng con.
Bài 3: Tính nhẩm
- yêu cầu học sinh làm vào vở.
Bài 4: Học sinh tự giải vào vở.
Tóm tắt:
Hà có: 8 con tem Mai có: 7 con tem
Cả 2 bạn có: … con tem ?
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh đọc lại đề toán.
- Thực hiện trên que tính để tìm ra 8 cộng 5 bằng 13.
- Lập bảng công thức cộng 8.
8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14
8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17
- Học sinh tự học thuộc bảng công thức cộng 8.
- Đọc cá nhân + đồng thanh.
- Một số học sinh thi đọc thuộc.
- Học sinh làm miệng.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh làm vào vở.
8 + 5 =13 8 + 2 + 3 = 13 9 + 5 = 14 9 + 1 + 4 = 15
8 + 6 = 14 8 + 2 + 4 = 14
9 + 8 = 17 9 + 1 + 7 = 17
-
Học sinh làm vào vở.
Bài giải
Cả hai bạn có tất cả số con tem là:
8 + 7 = 15 (Con tem):
Đáp số: 15 con tem.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o---
Chính tả (Nghe viết) Tiết (8): TRÊN CHIẾC BÈ.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nghe viết chính xác trình bày đúng bài CT.
2. KN: -Làm được BT2;BT(3) a/b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
3. TĐ: - GDHS tính cẩn thận,sáng tạo trong khi viết bài.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3a của giờ trước.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con:
Dế trũi, ngao du, say ngắm, bèo sen, trong vắt, trắng tinh, hòn cuội, …
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.
Bài 2a: Giáo viên cho học sinh lên bảng làm.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài 2b.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính tả:
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Cô tiên, chiếc, thiết; quyển, chuyên, tuyến.
- Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Luyện từ và câu
Tiết (4): TỪ CHỈ SỰ VẬT.
Mở rộng vốn từ: NGÀY, THÁNG, NĂM.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật,con vật,cây cối(BT1).
2. KN: - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian(BT2).
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3).
3. TĐ: - GDHS có lòng ham thích tìm hiểu.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ;
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 Học sinh lên bảng làm bài 3 của giờ học trước.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên bảng
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về:
Ngày, tháng, năm.
Tuần, ngày trong tuần.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - Hướng dẫn học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét – sửa sai.
- Giáo viên thu một số bài để chấm.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh tìm các tư theo mẫu trong bảng.
+ Chỉ người: Học sinh, cô giáo, công nhân, bác sĩ, …
+ Đồ vật: Bàn, ghế, vở, tủ, … + Con vật: Trâu, voi, gà, vìt, … + Cây cối: xoài, cam, chanh, bàng - Học sinh đọc lại các từ vừa nêu.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thực hành theo cặp.
- Các cặp lên hỏi đáp trước lớp.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Học sinh làm vào vở.
- Đọc bài của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Thủ công
Tiết (4): GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
1.KT: - Học sinh biết cách gấp máy bay phản lực và gấp được máy bay phản lực.
2. KN: - Học sinh biết cách phóng máy bay.
3.TĐ: - Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Mẫu tên lửa bằng giấy.
- Học sinh: Giấy màu, kéo, … III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay phản lực.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Hoạt động 2: Thực hành.
- Cho học sinh quan sát mẫu tên lửa gấp sẵn.
- Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp tên lửa.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm trình tự theo các bước như sách giáo khoa.
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn phóng máy bay.
- Cho học sinh phóng theo nhóm - Đánh giá sản phẩm của học sinh
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về tập gấp lại.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nhắc lại các bước gấp tên lửa.
- Học sinh làm theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm - Thi phóng máy bay.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Ngày soan: 11/ 09/ 2015.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 09 năm 2015.
Toán Tiết (20): 28 + 5.
I. Mục tiêu:
1KT: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng: 28 + 5 . 2.KN: -Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng . 3.TĐ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ, 2 bó que tính và 13 que tính rời.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính.
- Giáo viên ghi lên bảng: 28 + 5 = ? - Hướng dẫn đặt tính rồi tính.
28 + 5 33
* 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
* 28 cộng 5 bằng mấy ? * Vậy 28 + 5 = 33
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 bằng các hình thức: Miệng, vở, trò chơi, …riêng bài 2 giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ để các em nối đúng.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh nêu lại đề toán.
- Thực hiện trên que tính.
- Học sinh tự tìm kết quả của phép tính: 28 + 5 = 33
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính.
+ Đặt tính + Tính:
* 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1.
* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
+ Bằng 33.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Tập làm văn
Tiết (4): CẢM ƠN - XIN LỖI.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết nói lời cảm ơn,xin lỗi phù hợp với tình huốnh giao tiếp đơn giản (BT1,BT2)
2. KN: -Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh,trong đó có dùng lời cảm ơn,xin lỗi(BT3).
3.TĐ: - GDHS lòng say mê tìm hiểu và sáng tạo.
*-Giao tiếp: Cởi mở,tự tin trong giao tiếp,biết lắng nghe ý kiến người khác.
-Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ;
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 đến 5 học sinh lên đọc bản danh sách của tổ mình.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Hướng dẫn học sinh làm miệng.
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh làm tương tự bài 1.
Bài 3:
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Từng cặp học sinh thực hành.
- Cả lớp nhận xét.
+ Cảm ơn bạn đã cho mình đi chung áo mưa.
+ Em cảm ơn cô ạ!
+ Chị cảm ơn em nhé!
- Học sinh làm miệng.
- Giáo viên nhắc học sinh quan sát kỹ 2 bức tranh để đoán xem việc gì xáy ra.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 4: Cho học sinh viết vào với những câu em vừa nói về nội dung một trong hai bức tranh.
- Giáo viên thu chấm.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh nói về nội dung từng tranh.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Học sinh làm vào vở
- Một số bạn đọc bài của mình.
Sinh nhật Lan mẹ tặng cho Lan một con gấu bông rất đẹp.
Lan giơ hai tay nhận lấy và nói: Con cảm ơn mẹ ạ.
- Cả lớp cùng nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Tự nhiên và xã hội
Tiết (4): LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT.
I. Mục tiêu:
1. KT : - Sau bài học học sinh có khả năng:
2 KN : - Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt.
3.TĐ : - Học sinh có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.
* Kĩ năng sống :
-Kĩ năng ra quyết định :Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
-Kĩ năng làm chủ bản thân : dddamr nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để cơ và xương phát triển tốt.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng kể tên một số cơ của con người.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài m i: ớ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Nhận xét đưa ra kết luận: Muốn cho cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đầy đủ, chăm tập thể dục thể thoa, không mang vác quá nặng, …
* Hoạt động 3: Trò chơi nhấc một vật - Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Giáo viên làm mẫu.
- Kết luận: Để không bị đau lưng và cong vẹo cột sống các em phải mang, vác các vật phù hợp, …
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
- Học sinh quan sát tranh - Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại kết luận nhiều lần.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh chơi trò chơi.
- Học sinh chơi theo nhóm.
- Học sinh nhắc lại kết luận nhiều lần.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- Mĩ thuật
Tiết 4 :VẼ TRANH : ĐỀ TÀI VƯỜN CÂY I. Mục tiêu:
1.KT: - Tập vẽ hai hoặc ba trái cây đơn giản và vẽ màu theo ý thích.
2. KN: - vẽ được hai hoặc ba trái cây đơn giản và vẽ màu theo ý thíchmột cách sáng tạo.
3.TĐ: -GDHS lòng say mê tìm hiểu và sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy - hoc:
1. Đồ dùng: - Tranh ảnh về đề tài.
- Tranh phiên bản trong vở tập vẽ + Học sinh: - Sưu tầm tranh, ảnh nếu có . 2. Phương pháp
Quan sát thực hành...
III.Các ho t đ ng d y- h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra : Đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu cây cối trong
- Lớp hát.
thiên nhiên để HS nhận biết.
b. Nội dung:
( * ) Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài - GVgiới thiệu tranh về cây cối, gợi ý HS nêu ý kiến
+Tranh vẽ những hình ảnh gì ?
+Em hãy kể tên một số loại cây mà em biết ? +Nêu tên cây mà em thích ?
+Hình dáng của cây đó như thế nào?
+Đặc điểm của cây đó ?
+Cây có những phần chính gì ? +Màu sắc của cây có những màu gì ?
- GV Nhận xét : trong vườn cây có nhiều loại cây hoặc chỉ có một loại cây có hoa, quả.
( * ) Hoạt động 2 : Cách vẽ : - Hãy mô tả cây em định vẽ ?
- GV hướng dẫn HS cách vẽ hình ảnh cây + Vẽ thân cây trước
+ Vẽ cành, tán lá
- Chú ý : Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau + Vẽ thêm hình ảnh khác để cho tranh thêm sinh động như : Hoa, quả, thúng sọt đựng quả, người hái quả .
-Vẽ màu theo ý thích của mình .
- GV cho HS xem một số bài của HS năm cũ để tham khảo.
( * ) Hoạt động 3: Thực hành .
- GV nêu yêu cầu của bài tập ( Vẽ một vườn cây đơn giản)
- GV quan sát HS thực hành giúp đỡ những HS còn lúng túng.
( * ) Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét : +Cách vẽ hình trên trang giấy, cách vẽ đặc điểm cây, màu sắc của tranh.
- GV nhận xét chung tiết học 4. Dặn dò :
- Quan sát hình ảnh con vật . - Chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
- HS chú ý lắng nghe GV giới thiệu bài mới.
- HS quan sát tranh .
- Tranh vẽ hình ảnh cây cối - HS kể tên một số cây
- HS nêu ý kiến theo cảm nhận riêng
- Cây to nhỏ khác nhau...
- HS nêu ý kiến theo cảm nhận . - Thân, cành, lá.
- Xanh, vàng,
- HS chú ý lắng nghe - HS quan sát.
- HS quan sát tham khảo .
- HS thực hành trên vở
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng
- HS lắng nghe
- HS ghi vở điều GV dặn dò.
RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
---o0o--- SINH HOẠT LỚP
TUẦN 4 I.Mục tiêu :
1. KT: - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần 4 - Nắm phương hướng cho tuần 5
2. KT: - - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp
3. TĐ:- Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 5.
II Các HĐ dạy và học
HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1Ổn định :
2:Nhận xét :Hoạt động tuần 4
- GV nhận xét chung 3. Sinh hoạt văn nghệ: 12
GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị
4.Kế hoạch tuần 5 - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ
- Giúp các bạn còn chậm
- Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dưng nền nếp lớp,…
-Luyện tập tiết mục văn nghệ chào mừng ngày Tết Trung thu.
Phân công nhiệm vụ cho các tổ:
- Lớp trưởng nhận xét
- Báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung
- Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ
-Các tổ trình diễn
-Bình chọn tiết mục hay nhất
- Lắng nghe ý kiến bổ sung
Tổ 2: trực nhật lớp
Tổ 3: trực nhật sân trường
Tổ 1 : VS hành lang, chăm sóc cây xanh trong phòng học
An toàn giao thông
Bài 2 : TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
A.
Mục tiêu:
1. Kiến thức :- Học sinh kể được tên đường nơi mình ở, biết được sự khác nhau của đường phố, ngõ, ngã ba, ngã tư, …
2. Kỹ năng: - Nhận biết được đường an toàn và không an toàn.
3. Thái độ: - Thực hiện tốt quy định đi trên đường phố.
B. Đồ dùng dạy học: 4 tranh nhỏ trong sách giáo khoa.
C.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới.
- Khi đi trên đường phố em thường đi ở đâu để được an toàn ? (Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường để tránh các loại xe đi trên đường.)
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm đường nhà em Chia lớp thành nhiều nhóm. (Mỗi nhóm 4 học sinh.)
*Các em cần nhớ tên đường phố nơi em đang ở và những đặc điểm đường em đi học. Khi đi trên đường phố phải cẩn thận.
Đi trên vỉa hè, quan sát kỹ khi đi trên đường.
HĐ 3: Tìm hiểu đường an toàn và chưa an toàn.
- Chia nhóm và giao tranh cho mỗi nhóm - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và chỉ ra tranh nào chụp về con đường an toàn ,tranh nào chụp con đường không an toàn ? Giải thích
- GV mời lần lượt từng nhóm lên gắn từng bức tranh và trình bày ý kiến . - Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa
HĐ 4: Củng cố dặn dò.
- Học sinh cần ghi nhớ : Tên các đường phố em thường đi hoặc gần nơi em đang ở.
Thảo luận các câu hỏi :
1/ Hàng ngày đến trường em đi qua những đường nào ?
2/ Trường em nằm trên những đường nào ?
3/ Đặc điểm những đường phố đó.
4/ Có mấy đường một chiều, hai chiều ? 5/ Có dãy phân cách không ?
6/ Có mấy đường có vỉa hè ? Mấy đường không có vỉa hè ?
7/ Khi đi trên đường phố, em cần chú ý điều gì ?
Các nhóm thảo luận xem đường nào an toàn và chưa an toàn.
Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
Tranh 1, 2 : Đường an toàn.
Tranh 3, 4 : Đường không an toàn
- Lớp cử ra 3 đội mỗi đội 4 em .
- Lần lượt mỗi em lên viết một tên đường rồi chạy xuống đến lượt em khác .
Nhận xét tiết học.
* Liên hệ thực tế
- Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường
---
………
………
………
………
………..
Tổ trưởng
Dương Thị Đức