• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 4/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng:

- HS làm toán đúng, nhanh, có kết quả chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ham thích học toán..

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV: Bảng phụ có ghi nội dung BT.

2. HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh- PATLĐ 1. Ổn định: ( 1 phút )

- Chuẩn bị đồ dùng sách vở dạy Toán 2. KTBC: ( 4 phút )

- Dặn dò đầu năm về môn học Toán.

3. Bài mới :

a. Gtb: (1 phút ) Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.

- Giáo viên ghi đầu bài: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

b. Luyện tập:

Bài 1 : ( 7 phút ) - Gọi 1 hs đọc y/c BT.

- y/c 2 HS làm bài trên bảng lớp

- Chuẩn bị đồ dùng sách vở học Toán.

- HS theo dõi.

- Lắng nghe

- 2- 3 HS nhắc lại đầu bài

- Viết vào ô trống (theo mẫu)

- 2 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vbt. a)

Đọc số Viết số

Bảy trăm sáu mươi 760

Một trăm mười lăm 115

Ba trăm hai mươi tư 324

Chín trăm chín mươi chín 999

Sáu trăm linh năm 605

b)

Đọc số Viết số

Bốn trăm linh bốn 404

(2)

- HS và GV nhận xét, sửa chữa.

Bài 2 : ( 5 phút ) - HS đọc y/c bài

- HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.

? Y/c hs nhận xét về các dãy số - Gọi 2 HS làm miệng

- HS và GV nhận xét, sửa chữa

Bài 3 : ( 6 phút ) - HS đọc y/ c bài

- Y/c HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương Bài 4 : ( 6 phút )

- y/c HS đọc đề bài

- HS tự giải.

- Y/c HS làm bảng con

- GV nhận xét tuyên dương Bài 5: ( 6 phút )

- y/c HS đọc đề bài - HS tự làm bài - HS làm bảng lớp

- GV nhận xét tuyên dương 4/ Củng cố - dặn dò : ( 5 phút )

Bảy trăm bảy mươi bảy 777

Sáu trăm mười lăm 615

Năm trăm linh năm 505

Chín trăm 900

- Số?

- a) Các số tăng liên tiếp 420....428 - b) Các số giảm liên tiếp 500...492 - Cả lớp thực hiện vào vở.

a) 420, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 428.

b) 500,499, 498, 497, 496, 495, 494, 493, 492.

- Điền dấu >, <, = - HS thực hiện

404 < 440 200+5 < 250 765 > 756 440- 40 > 399 899 < 900 500+50+5 = 555

a) Khoanh vào số lớn nhất: 627, 276, 762, 672, 267, 726.

b) Khoanh vào số bé nhất: 267, 672, 276, 762, 627, 726.

- Cả lớp làm bảng con.

- Số lớn nhất trong các số đó là 762.

- Số bé nhất trong các số đó là 267

- 1 HS đọc: Sắp xếp các số: 435, 534, 453, 354, 345, 543.

- 2 HS làm bảng lớp

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 345, 354, 435, 453, 534, 543.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 543, 534, 453, 435, 354, 345.

- HS chú ý

- HS thực hiện làm bài ở nhà.

(3)

-Yêu cầu HS về nhà ôn tập, làm bài thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

- Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.

- HS chú ý nghe

_______________________________________

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu hai chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt giọng đọc khi đọc câu là lời người dẫn chuyện và khi đọc câu là lời nhân vật.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung câu chuyện: câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.

-Trả lời được các câu hỏi trong SGK

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

* QTE: Trẻ em đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến.( củng cố - dặn dò)

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC: ( Tìm hiểu bài)

- Tư duy sáng tạo ( biết suy nghĩ sáng tạo trong học tập)

- Ra quyết định

- Giải quyết vấn đề đúng cách hợp tình hợp lí III/ CHUẨN BỊ :

1. GV: Tranh minh hoạ và truyện kể.

- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

2. HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh- PATLĐ 1/Ổn định : ( 1 phút )

- Kiểm tra ĐDHT 2/ KTBC : ( 4 phút )

- Dặn dò đầu năm về môn Tập đọc.

3/ Bài mới : ( 35 phút )

a. Gtb: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1)

- GV đính tranh chủ điểm “Măng non”

- GTB : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ. Để biết được sự thông minh tài trí của cậu bé như thế nào thì cô cùng các em đi đi học bài học ngày hôm nay: “Cậu bé thông minh”

- Chuẩn bị sách, vở

- Cả lớp mở SGK phần mục lục 1 hoặc 2 HS đọc tên chủ điểm.

Măng non

- HS quan sát tranh

(4)

Giáo viên ghi đầu bài: “Cậu bé thông minh”.

b/ Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu lần 1 - Giới thiệu giọng đọc của bài.

- GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài.

- GV theo dõi để sửa sai cho HS

- Hướng dẫn HS đọc từ khó: Om sòm, ầm ĩ, ...

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn lần 1.

- GV theo dõi để sửa sai cho HS - Hướng dẫn HS đọc câu dài:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

Þ Kinh đô Þ Om sòm ÞTrọng thưởng

- Thi Đọc đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh đoạn 3.

Tiết 2:

c/ HD tìm hiểu bài: ( 10 phút ) - Gọi HS đọc đoạn 1

- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

?Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận cặp bàn và trả lời câu hỏi.

? Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?

- HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận cặp bàn

? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?(thảo luận tư duy sáng tạo)

? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?( giải

- HS nhắc lại bài

- HS chú ý lắng nghe - HS đọc mỗi em 1 câu.

- Theo dõi nhận xét, sửa sai.

- HS đọc

- HS đọc mỗi em 1 câu.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- 2-3 HS đọc câu dài

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- Nơi vua và triều đình đóng.

- Ầm ĩ, gây náo động.

- Tặng thưởng cho phần lớn.

- Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

- Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.

- Vì gà trống không thể đẻ trứng được.

- HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận cặp bàn và trả lời câu hỏi.

- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé )

- Nhận xét,bổ sung, sửa sai.

- HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận cặp bàn

- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

- Yêu cầu 1 việc vua không thể làm

(5)

quyết vấn đề )

? Câu chuyện này nói lên điều gì?

d. Luyện đọc lại:(10’)

- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.

Kể chuyện: ( 20 phút ) 1.1 Giới thiệu:

- Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện.

Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.

- Treo tranh.

1.2 Hướng dẫn kể:

* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi:

- Quân lính đang làm gì?

- Lệnh của Đức Vua là gì?

- Dân làng có thái độ ra sao?

- YCHS kể lại đoạn 1.

- Nhận xét tuyên dương những em kể hay.

* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.

4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”.

được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.

- Ca ngợi tài trí của cậu bé.

- HS đọc 1 đoạn trong bài.

+ GT nhân vật + HS diễn đat

- Nhìn tranh: Kể

+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.

+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng

+ Dân làng vô cùng lo sợ.

+ 2 HS kể trước lớp.

- HS kể đoạn 2 và đoạn 3.

- HS kể nối tiếp toàn câu chuyện.

- Học sinh suy nghĩ trả lời.

- HS chú ý nghe.

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp 2. Kĩ năng:

- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.

(6)

* HSNK biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3- 4 phút người ta có thể bị chết

II/ CHUẨN BỊ:

1. GV: Hình ảnh trong SGK

2. HS: SGK, VBT III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh- PATLĐ 1/ Ổn định: ( 1 phút )

- Kiểm tra sách , vở, ĐDHT 2/ KTBC : ( 4 phút )

- Nhắc nhở việc học tập 3/ Bài mới :

a. Gtb: (1 phút )

- Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt động thở rất quan trọng đối với sự sống của con người.

- Giáo viên ghi bài.

b. Phát triển bài:

Hoạt động 1: (13 phút ) Thực hành cách thở sâu.

Bước 1 :

- Giáo viên cho học sinh bịt mũi nín thở.

- Giáo viên hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu thấy như thế nào?

Bước 2:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.

- Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế nào ?

* Kết luận : Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp có 2 động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực

- Sách , vở, Hoạt động của HS HT - HS lắng nghe.

- HS nhắc lại

- HS thực hiện

- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.

- Gọi HS lên thực hiện động tác thở sâu.

- Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

- HS thực hiện

- Cử động hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra thì lồng ngực xẹp xuống..

- Lắng nghe.

(7)

sẽ xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.

Hoạt động 2: (12 phút )

Các bộ phận của cơ quan hô hấp va chức năng của cơ quan hô hấp:

- Làm việc theo nhóm đôi.

Bước 1 :Giáo viên cho học sinh mở SGK.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- GV kết luận.

4/ Củng cố -dặn dò : ( 5 phút )

- Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít thở nơi có không khí trong lành để bảo vệ cơ quan hô hấp.

- Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như thế nào ?

- Nhận xét chung, tuyên dương những em học tốt.

- QS hình 2 trang 5 SGK.

- 2 bạn lần lượt người hỏi người trả lời.

A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ quan hô hấp.

B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khi trên hình 2.

A: Đố bạn biét mũi dùng để làm gì?

B: Đố bạn biết khí quản có chức năng gì ?

A: Phổi có chức năng gì ?

B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

- 1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời trước lớp.

- Nhận xét.

- Xem trước bài mới “Nên thở như thế nào”?.

________________________________________________

Ngày soạn: 5/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ Buổi sáng

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số(không nhớ).

2. Kĩ năng:

(8)

- Giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn 3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học toán . II/ CHUẨN BỊ:

1. GV: SGK, 1 số bài toán.

2. HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh- PATLĐ 1/ KTBC : ( 5 phút )

- 1HS làm miệng bt1 phần b - 1 HS làm bảng lớp bt1 phần a - 1 HS làm bt 3

- Gv nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới :

a. Gtb: (1 phút ) “Cộng, trừ không nhớ về các số có 3 chữ số” Giáo viên ghi bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1:( 5 phút )Tính nhẩm (cột a,c)

- Y/c HS làm VBT và đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

Bài 2: ( 7 phút ) Đặt tính rồi tính

- Nhận xét tuyên dương Bài 3: ( 6 phút ) - Yc HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Đây là dạng toán gì đã học?

350hs HS nam: I---I 4HS HS nữ: I---I---I ?hs

- Nhận xét tuyên dương.

? Ngoài lời giải còn lời giải nào khác?

Bài 4: ( 6 phút )

- 1HS làm miệng bt1 phần b, - 1 HS làm bảng lớp bt1 phần a - 1 HS làm bt 3

- HS nhắc lại

- Giải vào vở kiểm tra chéo a/ 500 + 400 = 900 900 - 400 = 500 900 - 500 = 400 c/ Tương tự HS tự làm.

- 1HS đọc đề bài - 2HS làm bảng lớp

275 667 524 756 + 314 - 317 + 63 - 42 589 350 587 714 - Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề,

- 1 HS giải phiếu học tập, lớp làm nháp

Bài giải Số học sinh nữ có là:

350 + 4 = 354 (học sinh ) Đáp số : 354 học

sinh

(9)

- 1HS đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Đây là dạng toán gì đã học?

800con Con gà: I---I

Con vịt: I---I 600 con ? Con

- Nhận xét tuyên dương.

? Ngoài lời giải còn lời giải nào khác?

Bài 5: ( 3 phút ) - 1 HSđọc đề bài - Yc HS làm miệng

4/ Củng cố- dặn dò : ( 5 phút )

- Dặn HS về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).Chuẩn bài tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS trả lời.

- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề,

- 1HS làm bảng lớp Bài giải Trại đó có số con vịt là:

800 – 600 = 200 ( con)

Đáp số: 200 con vịt - HS trả lời.

Với ba số 542, 500, 42 và các dấu +, -,

= em viết được các phép tính đúng là:

542- 500 = 42;

500 + 42= 542;

542- 42= 500;

- Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).

CHÍNH TẢ ( Tập chép ) TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tác, không mắc quá 5 lỗi trong bài : “Hôm sau …xẻ thịt chim”

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2(a/), điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT 3)

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ:

1. GV: Nội dung bài viết ở bảng phụ.

2. HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

(10)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Giáo viên- PATLĐ 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV kiểm tra vở, bút bảng…

- Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét 2/Bài mới:

a.Giới thiệu bài : (1phút ) Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập đọc “ Cậu bé thông minh”. Giáo viên ghi bài

b. Hướng dẫn tập chép(20 phút ) - Giáo viên đọc bài viết

- Đoạn này chép từ bài nào ?

- Tên bài viết ở vị trí nào? Viết cỡ chữ gì?

- Đoạn chép có mấy câu ?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?Chữ đầu câu viết như thế nào ?

- Hướng dẫn viết chữ khó.

- Giáo viên y/c HS viết bài.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn . - Chấm, chữa bài .

c. Luyện tập :

Bài 1: ( 5 phút )Điền vào chỗ trống : l/n,

- Nhận xét.

Bài 2: ( 5 phút ) Điền chữ và tên còn thiếu : - GV đính bảng .

- Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 3/ Củng cố- Dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét chung giờ học.

- HDVN

- Học sinh trình bày lên bàn.

- Nhắc lại bài

- Lắng nghe.

- Bài Cậu bé thông minh.

- Ở giữa, viết cỡ nhỡ - 4 câu

- Dấu chấm -Viết hoa

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh trình bày vở, viết bài.

- Nộp bài theo tổ.

- Tự soát lỗi cho nhau.

- HS làm và chữa bài.

- Học sinh luyện tập VBT

+ Lớp học, nở nang, ….con ngan, ngang dọc, …

-Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ khó

- HS điền chữ và tên còn thiếu vào bài:

- Lắng nghe.

________________________________

Buổi chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC- HIỂU: TÀI THƠ CỦA CẬU BÉ ĐÔN I.MỤC TIÊU:

- Luyện cho hs đọc câu chuyện”Tài thơ của cậu bé Đôn’’.Trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện.

(11)

-Hs biết rút ra ý nghĩa câu chuyện.

-Gd hs có hứng thú học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sạch thực hành

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt dộng dạy Hoạt động học 1.Kiêm tra bài cũ ( 5')

-Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs.

2.Dạy bài mới( 20')

1.Hoạt động 1: Luyện đọc câu chuyện.

- Gv đọc mẫu câu chuyện.

- Gv gọi hs đọc câu chuyện.

- Yêu cầu hs nêu tóm tắt nội dung câu chuyện.

- Yêu cầu hs đọc câu chuyện trong nhóm.

2.Hoạt động 2: Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi về câu chuyện.

?Câu hỏi a: Người cha kể gì với khách về cậu bé Đôn?

*Gv kết luận câu chuyện

?Câu hỏi b: Em hiểu thế nào là có tài ứng khẩu?

*Gv kết luận ý đúng.

? Câu hỏi c: Trong câu thơ ứng khẩu của cậu bé Đôn, ''rắn'' có nghĩa là gì?

? Câu hỏi d: Vì sao vị khách không kìm được sự thán phục?

? Câu hỏi e: Dòng nào dứoi đây liệt kê đúng và đủ tên các loài rắn trong bài thơ Rắn đầu biếng học?

? Câu hỏi g: Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

? Theo em ý nghĩa câu chuyện là gì?

*Gv kết luận: Câu chuyện nói về một cậu bé khôi ngô, mắt sáng có tài ứng khẩu như thần?

3.Củng cố_ dặn dò ( 3') - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.

-Lắng nghe

-2-3 hs đọc câu chuyện -hs nêu tóm tắt câu chuyện -hs đọc câu chuyện trong nhóm

-hs trả lời: ý 1

-hs trả lời: ý 1

-hs trả lời: ý 1 -hs trả lời: ý 2 -hs trả lời:ý 1

-hs trả lời: ý 3 -hs kết luận -Nhắc lại

___________________________

Ngày soạn: 6/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng:

(12)

TOÁN

TIẾT 3: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) 2. Kĩ năng:

- Biết giải toán về tìm x, giải toán có lời văn ( có một phép trừ) 3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi học toán.

II/ CHUẨN BỊ

1.GV: 1 số phép tính.

2. HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh- PATLĐ 1/ Kiểm tra: ( 6 phút )

- 2HS làm bảng lớp:

265 + 132; 657- 45; 356 + 33; 777- 65 - Nhận xé, tuyên dương

2/ Bài mới:

a. Gtb: (2 phút )Giới thiệu về tiết học này tiếp tục ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba chữ số” Giáo viên ghi

b. Luyện tập

Bài 1: ( 10 phút )Đặt tính rồi tính - Gọi Hs làm bảng lớp

- GV nhận xét tuyên dương Bài 2: (8 phút )Tìm x

- Gọi HS lên bảng . Cả lớp làm bảng con.

- Giáo viên tổ chức sửa sai.

Bài 3: (10 phút ) HD HS Tóm tắt : Có 468 học sinh Khối 1 : 260 HS Khối 2 : ... HS

- 2 HS lên làm

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc yc bài

- 2 Học sinh làm bảng lớp, dưới lớp làm vào vở.

a) b)

432 617 52 547 666 482 +205 +352 + 714 - 243 -333 - 71 637 969 766 304 333 411 - Học sinh nêu yêu cầu

Giải bảng con

X –322 = 415 204 + x = 355

X = 415 + 322 x = 355 -204 X = 737 x = 151 - Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.

- 1HS làm bảng lớp Giải

(13)

- Nhận xét của HS và GV

3/ Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét chung giờ học.

Khối lớp 2 có số HS là:

468 – 260 = 208 ( HS ) Đáp số: 208 HS

-Về nhà giải bài 4. Xem bài Cộng các số có 3 chữ số ( Có nhớ 1 lần ).

___________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 2: HAI BÀN TAY EM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu và giải nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.

- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.

( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) 3. Thái độ:

- Trân trọng giữ gìn đôi bàn tay II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

1. GV: Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL.

2. HS: SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh- PATLĐ 1/ KTBC : ( 5 phút )

- “Cậu bé thông minh”

- Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH.

- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?

- Khi nhà vua biết được người tài còn nghĩ ra cách gì nữa để cậu bé phải trả lời ? Và cậu bé đã ứng xử ra sao ?

- Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc

“Cậu bé thông minh”. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của em”.

Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quí đáng yêu và cần thiết như thế nào với chúng ta. Giáo viên ghibài.

- 3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi của giáo viên.

- HS lắng nghe

(14)

b. Luyện đọc: ( 12 phút )

* GV đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc.

* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo phương ngữ: nụ, nở, giăng giăng

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm lần 1, kết hợp đọc ngắt nghỉ khổ thơ:

Hai bàn tay em/

Như hoa đầu cành.

Hoa hồng hồng nụ/

Cánh tròn ngón xinh.

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm lần 2, giải nghĩa từ mới:

Þ siêng năng Þ giăng giăng Þ thủ thỉ

* Đọc từng khổ trong nhóm - Thi đọc trước lớp

* Cả lớp đồng thanh: cả bài c. Tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- Hai bàn tay thân thiết với bé ntn ?

- Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ?

- Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ d. Luyện đọc thuộc lòng: ( 8 phút )

- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ .

- HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài.

- HS đọc từ khó

- 2-3 HS đọc bài

- HS đọc nối tiếp khổ + Chăm chỉ làm việc.

+ Dàn ra theo chiều ngang.

+ Tối tối dỗ em bé của em ngủ, mẹ thường thủ thỉ kể cho em nghe một đoạn chuyện cổ tích

-Từng cặp học sinh đọc

- 2 nhóm Học sinh thi đọc trước lớp - Cả lớp đồng thanh

- So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.

- Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.

- Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc

- Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy

- Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.

- Học sinh nêu.

- Cả lớp đồng thanh.

- Học sinh đọc thuộc lòng

(15)

4/ Củng cố dặn dò : ( 5 phút )

- Tổ chức thi đua các nhóm đọc thuộc bài ( HS khá thuộc cả bài).

- Chuẩn bị bài : Ai có lỗi - Nhận xét tiết học

- Đại diện 2 dãy.

- Học thuộc lòng cả bài.

- HS nhận xét - HS lắng nghe.

___________________________

Buổi chiều:

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS hiểu cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.

2. Kĩ năng:

- Biết được ích lợi của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc hít thở kk có nhiều khói bụi, đối với sức khoẻ con người.

- Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra , khí cacbonic có trong máu được thải ra ngoài qua phổi

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.( HĐ 1)

- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

( HĐ 2)

III/CHUẨN BỊ :

1. GV: Tranh minh hoạ.

2. HS: VBT, SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh- PATLĐ 1/ KTBC: ( 5 phút )

- HS trả lời phần bài học của tiết trước.

- Nhận xét , đánh giá.

2/ Bài mới: ( 27 phút ) a/ GTB: ( 1 phút )

b/ Phát triển bài: ( 26 phút ) Hoạt động 1: ( 13 phút )

Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.

- GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi sau:

+ QS phía trong mũi em thấy những gì?

+ Khi bị sổ mũi em thấy cái gì chảy ra từ trong mũi?

- Gọi 3 HS thực hiện YC.

- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.

(16)

+ Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn có gì?

+ Tại sao ta nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng?

- YC HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời trước lớp .

* GV kết luận như SGV Hoạt động 2 : ( 13 phút )

Lợi ích của việc hít thở kk trong lành tác hại của việc phải thở kk có nhiều khói bụi.

- YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:

- Em cảm thấy thế nào khi hít thở không khí trong lành ở trong công viên vườn hoa….?

- Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói hoặc ở trong bếp đun bằng củi,….

* GV giảng: Bầu không khí trong công viên, vườn hoa, thường rất trong lành, nhiều ôxi, khi được hít thở không khí trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ôxi cảm thấy rất dễ chịu ….. khi ở ngoài đường khi có nhiều xe cộ qua lại,….có nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác làm ô nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu, có hại cho sức khoẻ.

* YC HS đọc mục Bạn cần biết.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) Chơi trò chơi: Đ/S

- GV hướng dẫn cch chơi bắng cách giơ bảng Đ/S

- Nhận xét tuyên dương bạn tham gia tích cực.

- Về nh học thuộc bài.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau

- YC HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm báo cáo trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Thoáng mát , dễ chịu

- Ngột ngạt, khó chịu

- Lắng nghe và nhắc lại

- HS đọc mục Bạn cần biết.

- HS tham gia chơi dưới sự HD của GV.

- Lắng nghe về thực hiện .

____________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

( BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG)

BÀI 1: CHIẾC VÒNG BẠC I.MỤC TIÊU

- Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ.

(17)

- Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa.

- Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày.

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo dức, lối sống - Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Đọc hiểu.

- GV kể lại đọan đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc”

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?

+ Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ?

2. Hoạt động nhóm

- GV chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận:

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

3. Thực hành - ứng dụng

- Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa của mình với ngườii khác?

- Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa?

- Hậu quả cuả việc thất hứa đó thế nào?

4. Hoạt động nhóm

- Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ cùng nhau thảo luận cách xử lí các tình huống:

+ Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ. Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó?

- Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này. Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó.

5. Củng cố, dặn dò:

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 3 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- hs trả lời

- hs trả lời

- HS chia 6 nhóm, thảo luận cách xử lí các tình huống

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

- HS trả lời ____________________________________

(18)

Ngày soạn: 7/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ 1 lần ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Biết cáchthực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)

2. Kĩ năng :

- Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc 3. Thái độ :

- Giáo dục HS yêu thích học toán.

II/ CHUẨN BỊ :

1. GV : SGk, Bảng phụ 2. HS : VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh- PATLĐ 1/ KTBC : ( 5 phút )

- 2HS làm bảng lớp HS 1: Đặt tính rồi tính:

432 + 205; 487- 74 HS 2: Tìm x

X – 233 = 514

- Nhận xét , tuyên dương 2/ Bài mới:

a.GT bài: (1 phút )

b. HD thực hiện PT 256 + 162 ( 12 phút ) 256 - 6 + 2 = 8 viết 8

+

162 - 5 + 6 = 11 viết 1

418 - 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4 .Viết 4 - Phần tiếp theo làm tương tự

c. Luyện tập:

Bài 1: Tính( 5phút )

- Hướng dẫn HS tự làm bài - YC hs đọc nối tiếp kết quả - GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 2: ( 6 phút )Đặt tính rồi tính:

- HS làm bảng lớp

- 2Hs làm bảng lớp

- Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS làm VBT - HS thực hiện - Hs nhận xét - 1HS đọc yc

- 4HS làm bảng lớp

615 326 417 156

(19)

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 3: (6 phút )Yêu cầu HS đọc đề bài - Đoạn NO dài bao nhiêu cm?

- Đoạn OP dài bao nhiêu cm?

? Bài toán yêu cầu gì?

? Muốn tìm độ dài đường gấp khúc NOP ta làm thế nào?

- 1HS làm bảng lớp

- GV nhận xét , khắc sâu Bài 4: ( 5 phút )Số?

- y/c HS làm bài vào VBT và đổi chéo vở kiểm tra bài

400cm + 400 cm = 800cm 600cm + 200cm = 800cm 800cm + 0 cm = 800 cm - GV nhận xét, tuyên dương 3/ Củng cố – Dặn dò : ( 5 phút ) Trò chơi đúng sai

- Gv phổ biến luật chơi

- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau . - Nhận xét tiết học

+207 + 80 + 263 + 472 822 406 780 628 - Hs nhận xét

- HS đọc đề, tìm hiểu đề - 215cm

- 205cm

- Tìm độ dài đường gấp khúc NOP.

Giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là.

215 + 205 = 420 ( cm ) Đáp số : 420 cm - Cả lớp nhận xét .

- 1 HS đọc đề - HS thực hiện

- Hs lắng nghe.

527 615 452 +145 +218 +156 662 833 508 _______________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1) 2. Kĩ năng:

- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT 2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ :

1. GV: Bảng phụ trên lớp viết sẳn khổ thơ, câu văn, câu thơ.

Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên,1 chiếc vòng ngọc bích.

2. HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

(20)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh- PATLĐ 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nhắc HS học tốt môn LTVC 3/ Bài mới :

a. Gtb: (1 phút )Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.

b. HD học sinh học bài mới:(5 phút)

- Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các sự vật hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản.

Ví dụ: Tóc bà trắng như bông.

Bạn A học giỏi hơn bạn B.

Bạn B cao hơn bạn A.

Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay.

c. Luyện tập Bài 1 : ( 8 phút )

- Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.

4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:

- GV chốt lại nhận xét

Lưu ý: HS người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.

Bài 2: ( 10 phút )Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.

- Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì sao ?

- Mặt biển được so sánh như thế nào ? - Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống

- HS lắng nghe - Học sinh nhắc lại

- Lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

Cả lớp đọc thầm + làm vào vở.

- 4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.

- Cả lớp sửa bài

- Học sinh đọc y/c của bài văn.

- 3 học sinh lên bảng giải và lớp nhận xét.

....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.

- Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.

.... đều phẳng êm và đẹp.

(21)

nhau ?

- Màu ngọc thạch là màu như thế nào?

- Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?

- Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng để các em thấy sự giống nhau giữa cánh diều và dấu á.

- Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?

- Giáo viên viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp học sinh thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai.

* Kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới chung quanh chúng ta.

Bài 3: ( 7 phút )

- Trong những hình ảnh so sánh ở BT 2 em thich nhất hình ảnh nào?

3/ Củng cố,dặn dò : ( 3 phút )

- NX tiết học tuyên dương những học sinh tốt hăng say phát biểu, về nhà quan sát cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so sánh sự vật.

- Chuẩn bị bài học sau.

xanh biếc, sáng trong.

- Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệt như dấu á.

...vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở phía trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai.

- Cả lớp sửa bài vào vở.

- Học sinh trả lời theo sở thích của mình .

- HS lắng nghe và ghi nhớ

- Xem trước bài ôn luyện về câu, ...

________________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 1: ÔN CHỮ A HOA I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng) V, D (1 dòng) 2. Kĩ năng:

- Viết đúng tên riêngVừ A Dính (1 dòng)và câu ứng dụng “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Chữ viết r rng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ:

- HS cần chú ý, cẩn thận khi viết bi.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Mẫu chữ viết hoaA

- Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li 2. HS: Vở tập viết 3 tập1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò- PATLĐ

(22)

1/ Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. Ghi đề bài

2/ Hướng dẫn viết bảng con: ( 10 phút ) - GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi.

- Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên?

- Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy ô li?

- GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2. Viết nét móc ngược ( trái) từ dưới lên lượn

nghiêng phải và dừng giữa đường kẻ 3 và 4.

- Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng bút giữa dòng kẻ 1 và 2

GV: Vậy chữ A được viết mấy nét?

- GV: Đưa tiếp chữ V,D viết mẫu để học sinh nhận xét

- GV viết đo lên chữ vừa nói: Chữ V được viết gồm 3 nét. .

- Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang

- nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi

- Chữ D viết giống chữ gì?

- GV: chữ D gồm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

- GV viết mẫu( A,V,Đ)

- Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần

* Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng) - 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết?

- Em có biết gì về Vừ A Dính ?

- GV: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.

- GV Đính băng chữ viết sẵn hỏi:

- Những chữ nào viết 2,5 ô li - Chữ nào viết một ô li?

- GV viết mẫu trên bảng lớp

GV yêu cầu học sinh viết bảng con

- HS chú ý.

- HS quan st nhận xt - A , V, D.

- Các chữ cao 2,5 ô li - HS theo dõi

- 2 nét

- HS theo dõi

- HS : chữ D giống chữ Đ

- Học sinh viết bảng con chữ A D V (2 lần)

- HS: Vừ A Dính.

- HS tự trả lời

- Chữ V, A, D, h.

- Chữ ư , i,n

- HS viết bảng con Vừ A Dính

(23)

( 2 lần)

- GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ thường

* Luyện viết câu ứng dụng.

- 1 em đọc cho cô câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần - Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ?

GV: Là anh em phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thuơng đùm bọc nhau.

- Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao?

- Các em viết bảng con chữ Anh, Rách - GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét.

3/ HD viết vở tập viết: ( 15 phút ) GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ

 1 dòng chữ A

 1 dòng chữ V ,D

 2 dòng chữ Vừ A Dính

 2 lần( 4 dòng) câu ca dao.

- Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày

4/ Chấm, chữa bài: ( 5 phút )

- GV chấm nhanh một số bài. Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình bày.

5/ Củng co, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xt tiết học.

- Các em nên học thuộc câu ca dao. Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp.

- Luyện viết thêm bài ở nhà.

- 1 HS đọc câu ứng dụng.

- Là anh em phải hoà thuận, giúp đỡ nhau .

- HS pht biểu tự do.

- Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ - HS viết bảng con Anh, Rách.

- HS ch ý sữa lỗi.

- HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv - Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết, viết đúng độ cao, khoảng cách chữ , trình bày câu ca dao đúng mẫu - HS lắng nghe.

- HS ch ý nghe.

- HS ch ý nghe.

__________________________________________

Ngày soạn: 8/9/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 5: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(24)

- Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)

2. Kĩ năng :

- Thực hiện phép tính cộn chính xác.

3. Thái độ :

- Giáo dục HS yêu thích học toán.

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: 1 số phép tính để kiểm tra bài cũ.

2. HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh- PATLĐ 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 4 HS lên bảng

- Cộng các số có 3 chữ số

- GV Nhận xét 2/ Bài mới : a. Gtb: ( 1 phút )

- Tiết toán hôm nay em sẽ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số GV ghi bài

b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: ( 6 phút ) Tính

- HS thực hiện vở đổi chéo bài kiểm tra.

- Nhận xét.

Bài 2: (8 phút ) Đặt tính rồi tính - 4HS làm bảng lớp

- Nhận xét.tuyên dương

Bài 3: (7 phút ) Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Buổi sáng bán : 315 lít xăng Buổi chiều bán : 458 lít xăng Cả hai buổi bán : ... lít xăng ? - 1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu.

- 4 Học sinh lên bảng sửa bài tập 235 256 333 60 +417 + 70 + 47 + 360 652 326 380 420 - Cả lớp nhận xét, trình bày cách thực hiện.

- Học sinh lắng nghe.

- 1HS đọc yc bài - HS thực hiện

645 726 58 85 209 + 302 +140 + 91 + 36 + 44 947 866 149 121 253

- HS Làm bảng

637 372 85 76 + 215 + 184 + 96 +108 852 556 181 184 -1 HS nêu YC bài tập.

- Học sinh nêu đề toán, giải phiếu học tập.

Giải

Số lít xăng cả hai buổi bán được là:

315+ 458 = 773 (lít )

(25)

- Nhận xét tuyên dương Bài 4: (6 phút ) Tính nhẩm

- Yc HS làm VBT đổi chéo vở kiểm tra bài

4/ Củng cố dặn dò: ( 5 phút )

- Thu phiếu chấm. Nhận xét chung giờ học - HD giao BTVN

Đáp số : 773 l xăng

- 1 HS nêu YC bài tập.

- HS thực hiện vở đổi chéo bài kiểm tra.

a) 810 + 50 = 860 b)600+60=660 350 + 250=600 105+15=120 550 – 500 = 50 245- 45=200 c) 200 – 100 = 100 250 – 50 = 200 333 – 222 = 111

- Về nhà giải bài 5 trang 6

- Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ).

__________________________

CHÍNH TẢ (Nghe viết ) TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền”, trình bày đúng hình thức bài thơ 2. Kĩ năng:

- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT 2) - Làm đúng bài 3 a

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở II / CHUẨN BỊ

1.GV: Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT.

2. HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò- PATLĐ 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Nhận xét chung.

2/ Bài mới : a. Gtb: ( 1phút ) “Chơi chuyền”.

b. Hướng dẫn viết bài: ( 20 phút ) - Giáo viên đọc lần 1:

- 3HS lên bảng viết và đọc thuộc bảng chữ cái. HS viết bảng con.

dân làng , làn gió

- Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ cái đã học

- Học sinh lắng nghe.

(26)

Nội dung bài :

+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì?

+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ

+ Chữ đầu dòng viết như thế nào ? - Giáo viên đọc bài theo từng câu.

+ Chấm điểm nhận xét.

c. Luyện tập: ( 10 phút ) BT2 : Điền vào chổ trống.

BT3 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài.

- Thu vở chấm nhận xét

3/ Củng cố – dặn dò: (4 phút)

- Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân và khoẻ người.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau; Ai có lỗi ?

- Học sinh chú ý theo dõi.

- Học sinh đọc khổ thơ 1.

- Tả bạn gái chơi chuyền.

- Học sinh đọc khổ thơ 2

- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.

- 3 chữ.

- Viết hoa.

- Học sinh viết vào vở, học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo).

- Học sinh đọc y/c

- Học sinh giải vào VBT.

+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài vào vở, a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành

- Không chìm dưới nước :nổi -Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm.

- Học sinh nhận xét bài làm của bạn, lên sửa bảng lớp.

- HS lắng nghe

- Về xem bài “Ai có lỗi ?”

____________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIÁY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được một số thông tinvề tổ chức đội TN TP HCM( BT 1) 2. Kĩ năng:

- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách 3. Thái độ:

(27)

- Yêu thích đội TNTP HCM

* GDQTE : HS có quyền tham gia bày tỏ nguyên vọng chính đáng của mình ( Củng cố)

* TTĐĐHCM: Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hi sinh vì tự do, độc lập của Tổ Quốc ( BT 1)

II/ CHUẨN BỊ :

1. GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

2. HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh- PATLĐ 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Chuẩn bị sách vở, ĐDHT của HS - GV nêu yêu cầu học TLV

3/ Bài mới : a. Gtb: (1 phút )

- Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài đơn xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội. TNTPHCM sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn.

- Giáo viên ghi bài

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: ( 14 phút )

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

-GV nói một số thông tin về đội TNTPHCM cho HS biết

a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ?

b/ Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?

c/ Đội mang tên Bác Hồ khi nào ? - Gv nhận xét , bổ sung.

? Con hiểu Bác Hồ là người như thế nào?

BT2 : (16 phút )

- Đơn xin cấp thẻ đọc sách.

- HS theo dõi.

- Học sinh nhắc lại - Cả lớp theo dõi .

- 15/05/1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn.

+ Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn), Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ).

- Đội mang tên Bác ngày 30/10/1970.

- Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hi sinh vì tự do, độc lập của Tổ Quốc

- Học sinh đọc yêu cầu : - Cả lớp đọc thầm.

(28)

3/ Củng cố – dặn dò : ( 5 phút )

? Trẻ em có quyền gì khi làm đơn?

- Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần. Giáo dục học sinh kính yêu Bác và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Chuẩn bị bài mới.

- Học sinh làm miệng.

- Làm vào vở.

- 2 – 3 HS đọc lại bài làm.

- Cả lớp nhận xét.

- có quyền tham gia bày tỏ nguyên vọng chính đáng của mình

- Lắng nghe và ghi nhận.

____________________________________

SINH HOẠT TUẦN 1 I/ MỤC TIÊU

- Tổng kết các hoạt động trong tuần 1 .

- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm..

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

- Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, nhưng chưa hiệu quả.

- Còn một số ít học sinh chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như: chưa làm bài tập, chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị điều kiện học tập, chưa bao bọc vở cẩn thận:

Phong, Việt Anh....

2. Lao động: Trực nhật thường xuyên khu vực được phân công, giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường.

3. Văn thể mỹ:.

Tham gia các hoạt động tập thể thường xuyên, đều đặn.

5. Công tác tuần 2 :

- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thi đua học tốt chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung