• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Ngày soạn: Ngày 15 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021 Buổi sáng

Toán

TIẾT 101: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5).

- Nhận biết được dặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

- Giáo dục học sinh yêu thích toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Kiểm tra bài cũ(5')

- 1 HS nhắc lại tên bài học giờ trước.

- 4 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

- Nhận xét, đánh giá 2) Bài mới(30')

a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại bảng nhân 5. Hôm nay các em học toán bài luyện tập.

- Ghi tên bài học.

b) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

a) 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 b) 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20

* Bài 2: Tính (theo mẫu).

- HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu:

5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11

- HS làm vở, 3hs làm bảng lớp - Nhận xét sửa sai

- Bảng nhân 5

- 4 HS lần lượt đọc bảng nhân 5

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Nhẩm làm bài vào vở - Nêu kết quả

- Nhận xét sửa sai

- Đọc yêu cầu

- HS làm bài, nhận xét

(2)

a) 5 x 7 – 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20

c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22

* Bài 3: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

Tóm tắt:

1 ngày học : 5 giờ 5 ngày học: …giờ?

- HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm.

- HS nhận xét

- Nhận xét tuyên dương.

* Bài 4: Bài toán - Gọi 3 HS đọc bài - Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm 10 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?

- HS làm bài vào vở - HS trình bày

* Bài 5: Số?

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- HDHS chơi trò chơi tiếp sức

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử ra 4 HS lên điền số nối tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Đội nào làm nhanh và đúng là đội thắng cuộc.

- NX, tuyên dương đội thắng cuộc.

? Để có số điền vào chỗ chấm ta phải điền

- Đọc bài toán

- Mỗi ngày Liên học 5 giờ.

- 5 ngày Liên học bao nhiêu giờ?

- Làm bài vào vở + bảng lớp.

- Nhận xét chữa bài Bài giải

Số giờ Liên học 5 ngày là:

5 x 5 = 25( giờ) Đáp số: 25 giờ - Đọc bài toán

- Mỗi can đựng 5 lít dầu

- 10 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?

- Làm phép tính nhân.

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên làm bài.

- NX, chữa bài.

Bài giải

Số lít dầu trong 5 can là:

5 x 10 = 50 (lít) Đáp số : 50lít

- HS nêu

- Nghe hướng dẫn

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình.

- HS nêu

(3)

thêm mấy ?

3) Củng cố – Dặn dò(5') - Hệ thống nội dung bài - NX giờ học

- Hướng dẫn học bài ở nhà.

- Lăng nghe

Tập đọc

Tiết 61 + 62: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành mạch được toàn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

* GDQTE: Trẻ em có nghĩa vụ bảo vệ thiên nhiên.

*GDBVMT: HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục ý thức về BVMT.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

- Kĩ năng tư duy phê phán.

III. CHUẨN BỊ: BGĐT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp, KTSS: (2')

2) Kiểm tra bài cũ:(5') - HS nhắc lại tên bài

- 3 HS đọc bài nối tiếp+ trả lời câu hỏi:

+ Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?

+ Tìm những từ ngữ giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa?

- Nhận xét, đánh giá.

3) Bài mới

a) Giới thiệu bài học + chủ điểm (3') - HS quan sát tranh vẽ trên phông chiếu + Tranh vẽ gì?

- GV giới thiệu bài qua hình ảnh trong tranh vẽ

- Ghi tựa bài b) Luyện đọc (25')

* Đọc mẫu: Giọng vui khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc đoạn 1.

Ngạc nhiên bất lực, buồn thảm khi kể nỗi bất hạnh dẫn đến cái chết của chim sơn ca và bông cúc trắng đoạn 2, 3.

- Hát vui

- Mùa xuân đến

- 3 HS lần lượt đọc bài, trả lời câu hỏi

- Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến - Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.

- Quan sát - Phát biểu

- Nhắc lại

(4)

Thương tiếc, trách móc khi nói về đám tang long trọng mà các chú bé dành cho chim sơn ca.

* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu

- Đọc từ khó: sơn ca, khôn tả, véo von, xòe cánh, bình minh, tỏa hương, cầm tù, long trọng.

- Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn.

- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng

Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. //

Tội nghiệp con chim! // khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. //

- Đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: trắng tinh (trắng đều một màu sạch sẽ).

- Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm

- Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó

- Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ

- Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm TIẾT 2

C) Hướng dẫn tìm hiểu bài (15')

* Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?

- HS quan sát tranh SGK để thấy hạnh phúc của chim và hoa?

* Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?

* Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và đối với hoa?

* Câu 4: Hành động của hai cậu bé gây

- Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong thế giới bao la rộng lớn cả bầu trời xanh thẳm.

- Cúc tự do sống bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xòe bộ cánh đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình.

- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.

- Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng không cho chim ăn, uống để chim chết vì đói khát.

- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.

- Chim sơn ca chết, bông cúc héo tàn

(5)

ra chuyện đau lòng gì?

* Câu 5: Em muốn nói gì với hai cậu bé?

d) Luyện đọc lại (20') - HS đọc nt lại bài

- Hd học sinh đọc đoạn 3 - Luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc lại bài

4) Củng cố – Dặn dò:(5')

+ Câu chuyện này muốn khuyên các em điều gì?

- GDHS: Chim và hoa là loài vật và cây cối đều có ích cho cuộc sống. Cần chăm sóc và bảo vệ chúng.

- Đừng bắt chim, đừng hái hoa.

- Thi đọc

- Chăm sóc, bảo vệ chim và hoa.

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 Sáng

Toán

TIẾT 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MỤC TIÊU:

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.

- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.

- Giáo dục học sinh yêu thích toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, ƯDPHTM

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định lớp (1')

2) Kiểm tra bài cũ (5')

- 1 HS nhắc lại tên bài trước.

- 3HS lần lượt đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

- Nhận xét.

3) Bài mới (30')

a) Giới thiệu đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc

- Vẽ hình lên bảng

- Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ).

B 4cm 3cm D 2cm

A C

- Luyện tập

- HTL bảng nhân 5

(6)

- HS nhắc lại

- Hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng là AB, BC, CD. B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB, BC; C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC, CD.

- Hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD. Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD ta nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ

+ Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?

+ Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm?

+ Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?

- Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD.

- Hướng dẫn HS tính: ta lấy 2cm + 4cm + 3cm = 9cm

=> Kết luận: Độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9cm.

b) Thực hành

* Bài 1: HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Dùng thước và bút nối các điểm để được đường gấp khúc ABC nối liền lại với nhau.

- HS vẽ hình trên bảng phụ, lớp vẽ vào vở BT

- Nhận xét sửa sai

* Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc - Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn mẫu bài a Bài giải

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là 3 + 2 + 4 = 9( cm)

Đáp số: 9 cm - HS làm bài tập theo nhóm bài b - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

* Bài 3: HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Đường gấp khúc khép kín này có (3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác) điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba

- Đường gấp khúc ABCD

- dài 2cm - Dài 4cm - Dài 3cm

- Đọc yêu cầu

- HS làm bài

- 2 HS nêu yêu cầu.

- Nghe hướng dẫn mẫu - Làm bài vào vở.

- NX, chữa bài.

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

5 + 4 = 9( cm) Đáp số: 9 cm - Đọc yêu cầu

(7)

trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất.

- HS làm bài tập vào vở - HS trình bày

4) Củng cố – Dặn dò (4')

- GDHS: Làm tính cẩn thận, nắm vững cách tìm độ dài đường gấp khúc để làm toán nhanh và đúng.

*ƯDPHTM:

Độ dài đường gấp khúc ABCD là

A 5cm

B 3cm

D C A. 8cm B. 13cm C.16cm - Nhận xét

- Củng cố tiết học - Hướng dẫn về nhà.

- Làm bài tập vào vở - Trình bày

Bài giải

Độ dài đoạn dây đồng là:

4 + 4 + 4 = 12( cm) Đáp số: 12 cm

- HS thực hiện theo nhóm

Kể chuyện

TIẾT 21: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS có năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

* GDBVMT:

- Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định vị trí.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tư duy phê phán.

III. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ ghi sẵn các gợi ý kể chuyện IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ (5')

(8)

- HS nhắc lại tên bài giờ trước.

- 4 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện

- Nhận xét đánh giá.

2) Bài mới (30')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn kể chuyện

* Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - HS đọc yêu cầu và gợi ý

- Hướng dẫn: Các em dựa vào các gợi ý trên bảng để kể lại từng đoạn câu

chuyện.

- HS kể đoạn 1

- HS tập kể theo nhóm

- Đại diện nhóm thi kể chuyện (kể từng đoạn).

- Nhận xét tuyên dương 3) Củng cố (4')

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện

- GDHS: Yêu quý và bảo vệ các loài hoa, loài chim.

4) Nhận xét – Dặn dò (1') - Về nhà tập kể lại câu chuyện

- Chuyện bốn mùa - Kể chuyện nối tiếp.

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu và gợi ý

- Kể đoạn 1

- Tập kể theo nhóm - Thi kể chuyện.

- HS có năng khiếu kể chuyện

Chính tả (Tập chép)

Tiết 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Làm được BT2.

2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con..

- HS: SGK, VCT, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi HS lên bảng viết

- GV đọc: xem xiếc, chảy xiết, việc làm - GV nhận xét

- HS thực hiện yêu cầu GV - HS viết bảng

(9)

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (23p) a. Hướng dẫn chuẩn bị

- GV treo bảng phụ đọc đoạn văn cần chép

+ Đoạn văn trích trong bài tập nào?

+ Đoạn trích nói về nội dung gì?

- GV hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu?

+ Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?

+ Trong bài còn có dấu câu nào khác?

+ Khi chấm xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm trong bài viết các chữ bắt đầu bằng d, r, tr, s

-Yêu cầu HS viết lại các từ này vào bảng con

- GV nhận xét và sửa lại các từ này c. Viết chính tả

- GV nhắc HS tư thế ngồi viết - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài d. Nhận xét, chữa bài

- GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra lỗi cho bài bạn

- GV thu 6 bài nhận xét bài viết của HS 2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (6p)

Bài tập 1+ 2: Tìm từ ghi lại vào bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Chia lớp thành 4 đội - GV tổ chức thi tìm từ

- Yêu cầu các nhóm dán kết quả vừa tìm được

- GV nhận xét kết quả của các nhóm C. Củng cố –dặn dò (5p)

- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố - Dặn: Hoàn thành bài tập vào VBT.

- 2 HS đọc lại đoạn văn

+ Bài chim sơn ca và bông cúc trắng + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng khi bị nhốt trong lồng + Đoạn văn có 5 câu

+ Viết sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng

+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm

+ Viết lùi vào 1ô, viết hoa chữ cái đầu

- HS tìm

- HS viết bảng con.

- HS viết bài

- HS thực hiện - HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu - HS thực hiện - Nhận xét

- HS lắng nghe

ĐẠO ĐỨC

(10)

Tiết 21: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 1) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Học sinh cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.

- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp.

3. Thái độ:

- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.

- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

III. Các phương pháp dạy học tích cực - Thảo luận nhóm, đóng vai, trò chơi.

IV. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu thảo luận nhóm.

- HS: SGK.

V. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Khi nhặt được của rơi em cần làm gì?

- Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (28p)

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài:

* Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi .

* Mục tiêu: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩ của chúng.

* Cách tiến hành

- Slied 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ gì?

- GV nhận xét và hỏi: " Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm?"

- GV kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.

* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.

- HS trả lời các câu hỏi - HS nhận xét

- HS quan sát tranh và phán đoán nội dung bức tranh.

- HS trả lời

- Cảnh hai em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì.

- HS thảo luận cặp đôi

- Đại diện cặp trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương

(11)

* Mục tiêu: HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.

* Cách tiến hành

- Slied 2: GV đưa nội dung 3 bức tranh T 38, 39

- Phát phiếu thảo luận cho các cặp và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra.

- Gọi các cặp báo cáo

- Các cặp khác nhận xét bổ sung

- GV kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm tranh 1 là sai vì bạn nhỏ đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng phải nói cẩn thận...

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác.

* Cách tiến hành

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở

- GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ của mình...

- GV kết luận: Ý kiến đ là đúng; ý kiến a, b, c, d là sai

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài

* KNS: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự...

4. Củng cố - Dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.

- HS quan sát và thảo luận

- Các cặp thảo luận theo yêu cầu của GV

- Đại diện cặp trình bày trước lớp - Cặp khác nhận xét, bổ sung

- Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7-8 tuổi đang giằng đồ chơi của em bé và nói: Đưa xem nào!

- Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà.

- Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong.

- HS làm bài vào vở - Đọc bài làm trước lớp - Bạn khác nhận xét, bổ sung

- 3 HS đọc trước lớp - Lớp đọc đồng thanh

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 Sáng

(12)

Toán

Tiết 103: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết tính độ dài đường gấp khúc.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng vẽ đường gấp khúc 3. Thái độ

- HS phát tiển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Vẽ độ dài đường gấp khúc ABCD.

- Tính độ dài đường gấp khúc có các số đo:

AB= 3cm, BC= 4 cm, CD=7cm.

- Nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc (theo hình vẽ) (9p)

+ Muốn tính tổng độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

* BT củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.

Bài 2 (10p)

+ Bài toán cho biết gì?

- 2 học sinh lên bảng dưới lớp làm giấy nháp.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm trình bày bảng.

a. Độ dài đường gấp khúc:

B

10dm 12dm A C

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

10 + 12 = 22 (dm) ĐS: 22 dm b. Độ dài đường gấp khúc:

N Q 8 dm 9 dm 10cm

M P

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

8 + 9 + 10 = 27 ( dm) ĐS: 27 dm.

- HS nêu yêu cầu

(13)

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tính tổng độ dài đường ốc sên bò ta làm thế nào?

* BT củng cố gì?

Bài 3 (10p)

- GV hướng dẫn làm bài - Nhận xét, chữa bài

* Rèn kỹ năng nhận biết đường gấp khúc.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Đường gấp khúc có gì khác đường thẳng?

+ Để tính được độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

- Dặn dò về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài; 1HS lên bảng, lớp làm VBT

Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:

68 + 12 + 20 = 100 (cm) ĐS: 100 cm - HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài và nêu bài làm.

- HS nêu

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 63: VÈ CHIM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm tính nết giống như con người.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.

- HTL một đoạn trong bài vè.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý các loài chim.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 3 học sinh đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (13p) a. Đọc mẫu

- HS thực hiện yêu cầu GV

(14)

- GV đọc mẫu lần một với giọng vui nhộn, ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Luyện đọc câu

- Nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi của các loài chim.

- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi học sinh đọc 2 câu.

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

- Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau - Gọi mỗi HS đọc một khổ thơ.

c. Thi đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài trong nhóm.

- Yêu cầu học sinh cử đại diện các nhóm thi đọc trước lớp

- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc các từ ngữ được chú giải trong SGK và đạt câu - Giáo viên nhận xét.

e. Đọc đồng thanh

- Giáo viên yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài vè.

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (10p) - Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài.

+ Tìm tên các loài chim trong bài?

+ Để gọi chim sáo “ tác giả” đã dùng từ gì?

+ Tìm những từ ngữ đươc dùng để tả đặc điểm của các loài chim?

+ Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim/

+ Việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?

+ Giáo viên nói thêm: Trong bài vè này, gà cũng được xem là một loài thuộc họ chim.

+ Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?

3. HĐ3: Học thuộc lòng bài vè (6p)

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài vè và kể về các loài chim trong bài và bằng lời

- Học sinh theo dõi.

- 1 học sinh khá đọc mẫu lần 2.

- Luyện phát âm các từ: lon xon, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, chèo bẻo.

- Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp nhau.

- Học sinh thực hiện. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh thực hiện thi đọc với nhau trước lớp

- Lớp nhận xét

- Học sinh thực hiện và đặt câu với các từ: lon xon, tếu, mách lẻo, lân la.

- Nhiều học sinh lần lượt đặt câu.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm + Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo

+ Từ “con sáo"

+ Học sinh nêu + Học sinh nêu

+ Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như cuộc sống của con người, gần gũi với cuộc sống của con người.

- Học sinh nói theo ý riêng của mình.

- Học sinh học thuộc lòng theo

(15)

văn của mình

- Giáo viên cho học sinh tập đặt một số câu vè nói về một con vật thân quen.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài vè và sưu tầm 1 số bài vè dân gian khác

- Chuẩn bị bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

hướng dẫn của giáo viên, sau đó thi học thuộc lòng từng đoạn, cả bài.

- Một số học sinh kể lại về các loài chim đã học trong bài.

+ HS nêu: Lấy đuôi làm chổi.

Là anh chó xồm.

Hay ăn vụng cơm.

Là con chó cún - HS lắng nghe

Chiều

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người.

3. Thái độ:

- Ý thức gắn bó, yêu quê hương.

II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Phân tích, so sánh nghề nhiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.

- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.

III. Các phương pháp dạy học tích cực - Quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm.

IV. Chuẩn bị - GV: Tranh SGK.

- HS: Sách TN&XH, Vở BT.

V. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5p)

- Bạn đó được đi trên những phương tiện giao thông nào?

- Để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đó chúng ta cần phải làm gì?

+ Ô tô chở hàng, xe thô sơ, xe đạp, xe máy.

+ Chấp hành tốt an toàn giao thông

(16)

- Nhận xét

2. Dạy bài mới: (30p) a, Giới thiệu bài

b, Các hoạt động

* HĐ1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn

+ Bố mẹ và những người trong họ hàng em làm nghề gì?

* Kết luận: Bố mẹ và những người trong họ đều làm một nghề. Vậy mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Đó là cuộc sống của mọi người xung quanh chúng ta.

* HĐ2: Quan sát tranh và kể lại.

- Tranh trang 44, 45, 46, 47.

KL: Đó là những ngành nghề của người dân ở nông thôn.

* HĐ3: Nói lên một số nghề của người dân qua hình vẽ.

- Trực quan: Hình 17/ tr 44, 45.

- Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở miền nào của Tổ quốc? Miền núi, trung du hay đồng bằng.

- Nêu tên các ngành nghề của những người dân trong hình?

- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.

+ Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì?

- Những người dân có làm nghề giống nhau không?

- KNS: Tại sao họ làm nghề khác nhau?

Kết luận: Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau

* HĐ4: Thi nói về ngành nghề.

- Nhiều em phát biểu + Bố là bác sĩ.

+ Mẹ là cô giáo + Chú là kĩ sư.

- Vài em nhắc lại.

- Quan sát

- Thảo luận nhóm kể lại những gì em nhìn thấy trong tranh.

- Đại diện nhóm trình bày - Một người phụ nữ đang dệt vải.

- Những cô gái đi hái chè ...

- Làm việc theo cặp.

- Hình 1-2: Người dân ở miền núi.

- Hình 3-4: Người dân ở trung du.

- Hình 5-6: Người dân ở đồng bằng.

- Hình 7: Người dân ở miền biển.

- Thảo luận nhóm

- Người dân làm nghề dệt vải.

- Người dân làm nghề hái chè.

- Người dân làm nghề trồng lúa, cà phê, buôn bán trên sông.

- Nhiều em phát biểu ý kiến: Mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Vì cuộc sống hoàn cảnh của mỗi người đều khác nhau.

- Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau

- Chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình

- Nhóm nào nói đầy đủ, hay nhóm đó thắng cuộc.

- Một số em trả lời trước lớp.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe

(17)

- Yêu cầu chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình theo từng bước sau - Tên ngành nghề

- Nội dung đặc điểm của ngành nghề đó - Ích lợi của ngành nghề đó

- Cảm nghĩ của em

- Nhận xét cách chơi. Chấm điểm nhóm.

3. Củng cố: (5p)

- Giáo dục KNS, liên hệ

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà

Luyện toán

LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 4, 5. TÍNH ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MỤC TIÊU

- Củng cố về bảng nhân 4, 5. Tính độ dài đường gấp khúc.

- HS ham thích học toán, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 4, bảng nhân 5

- Nhận xét 3. Bài mới 3.1 GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Thực hành

Bài 1 Tính nhẩm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm

- Cùng HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2: Tính

- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu.

- Nhận xét - chữa bài.

Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc

- 2HS đọc - Theo dõi

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi - HS làm bài cá nhân

5 x 3 = 4 x 2 = 4 x 4 = 4 x 7 = 4 x 3 = 5 x 9 = 4 x 1 = 5 x 5 =

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.

- HS làm bài theo nhóm 2

a) 4  7  5 = b) 5  8  10 = c) 4 x 4 + 39 = c) 5 x 6 + 42 =

(18)

M P N Q

- Gọi 1 HS đọc bài toán

- Yêu cầu 1HS làm bài tập vào phiếu BT, lớp làm vở

- Nhận xét - chữa bài.

- GV củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc

4. Củng cố

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- HS đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh làm bài

- Theo dõi

ĐẠO ĐỨC

Tiết 21: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 1) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Học sinh cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.

- Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp.

3. Thái độ:

- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.

- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

III. Các phương pháp dạy học tích cực - Thảo luận nhóm, đóng vai, trò chơi.

IV. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu thảo luận nhóm.

- HS: SGK.

V. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Khi nhặt được của rơi em cần làm gì?

- Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (28p)

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung bài:

* Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi .

- HS trả lời các câu hỏi - HS nhận xét

(19)

* Mục tiêu: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩ của chúng.

* Cách tiến hành

- Slied 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ gì?

- GV nhận xét và hỏi: " Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm?"

- GV kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.

* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.

* Mục tiêu: HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.

* Cách tiến hành

- Slied 2: GV đưa nội dung 3 bức tranh T 38, 39

- Phát phiếu thảo luận cho các cặp và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra.

- Gọi các cặp báo cáo

- Các cặp khác nhận xét bổ sung

- GV kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm tranh 1 là sai vì bạn nhỏ đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng phải nói cẩn thận...

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác.

* Cách tiến hành

- HS quan sát tranh và phán đoán nội dung bức tranh.

- HS trả lời

- Cảnh hai em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì.

- HS thảo luận cặp đôi

- Đại diện cặp trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương

- HS quan sát và thảo luận

- Các cặp thảo luận theo yêu cầu của GV

- Đại diện cặp trình bày trước lớp - Cặp khác nhận xét, bổ sung

- Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7-8 tuổi đang giằng đồ chơi của em bé và nói: Đưa xem nào!

- Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà.

- Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong.

(20)

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở

- GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ của mình...

- GV kết luận: Ý kiến đ là đúng; ý kiến a, b, c, d là sai

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài

* KNS: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự...

4. Củng cố - Dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.

- HS làm bài vào vở - Đọc bài làm trước lớp - Bạn khác nhận xét, bổ sung

- 3 HS đọc trước lớp - Lớp đọc đồng thanh

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phếp nhân.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc.

3. Thái độ

- HS phát huy được tính sáng tạo trong học tập.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Gọi HS lên vẽ đường gấp khúc.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

+ Để nhẩm đúng kết quả của các phép tính trong bài tập 1 các con phải dựa vào các bảng nhân nào đã học?

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm đọc kết quả.

2 x 5 = 10 5 x 4 = 20 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20

(21)

* Rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm + Điền số nào vào các ô trống tại sao?

+ 4 được gấp lên 5 lần thì tích bằng bao nhiêu?

* BT củng cố gì?

Bài 3: Tính.

- Nêu cách tính giá trị biểu thức có các dấu tinh là nhân, cộng hay trừ.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc bằng 2 cách.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Em có nhận xét gì về 2 cách tính tổng độ dài của đường gấp khúc đã cho?

* BT củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.

Bài 5

- Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dãn cách làm - GV chữa lại và chốt bài

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, cách tính độ dài đường gấp khúc.

4 x 5 = 20 3 x 6 = 18...

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm đổi chéo bài kiểm tra.

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm trình bày bảng.

3 x 9 + 18 = 27 + 18 = 45 5 x 6 – 6 = 30 – 6 = 24....

- HS nêu yêu cầu

- 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm bằng 1 cách khác nhau.

a. Cách 1:

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) b. Cách 2:

Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:

3 x 4 = 12 (cm) ĐS: 12 cm - HS đọc yêu cầu

- Làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng

Bài giải

Mười bàn có số bạn ngồi học là:

2 x 10 = 20 (bạn) Đáp số: 20 bạn - Nhận xét

- HS lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 21: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU ?”

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1) 2. Kỹ năng

(22)

- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu? (BT2,3) 3. Thái độ

- HS thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài chim.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 em lên kiểm tra - Nhận xét

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc các từ trong ( ) - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền

- Yêu cầu HS đọc mẫu

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài Đáp án:

+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.

+ Gọi tên các tiếng kêu: tu hú, cú, quạ

+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu

- Nhận xét

- Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên. Em nào có thể tìm thêm các từ chỉ loài chim khác + KL: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có nhiều loài chim khác

Bài 2

- Theo dõi nhận xét

+ Hỏi: Muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó...ta dùng từ gì để hỏi?

- Hãy hỏi bạn bên cạnh 1 câu hỏi có dùng từ ở đâu

- HS1, HS2 thực hành về hỏi đáp thời gian - HS3 làm BT- Tìm từ chỉ đăc điểm của các mùa trong năm

- Đọc: ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp

(gõ kiến, cú mèo, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.)

- Gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn

a. Gọi tên các hình dáng: Chim cánh cụt b. Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú.

c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá - HS làm bài

- HS nêu: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, hoạ mi, sáo sậu, chìa vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc….

- HS nêu yêu cầu

- Làm việc theo cặp, 1 em hỏi, 1 em trả lời - Ở đâu?

- HS thực hành

(23)

- GV nhận xét HS Bài 3:

- Yêu cầu HS làm việc hỏi đáp theo cặp

- Yêu cầu HS làm vở bài tập - Thu vở nhận xét

C. Củng cố –dặn dò (5p)

- Dặn HS về nhà làm vở bài tập Đặt câu với từ khi nào? Ở đâu?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS 1: Sao chăm chỉ họp ở đâu?

- HS2: Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường

- Làm bài

- Đọc bài làm của mình - HS lắng nghe

Tập viết

Tiết 21: CHỮ HOA: R I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa câu ứng dụng 2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ hoa R; chữ và câu ứng dụng Ríu, Ríu rít chim ca.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa R, bảng con - HS: VTV, bảng con

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng viết chữ R, Rêu - GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa (6p) - Quan sát số nét, quy trình viết chữ R - Chữ R hoa cao mấy li?

- Chữ R hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?

+ Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái?

- Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái.

- Giáo viên nhắc lại qui trình viết

- HS thực hiện yêu cầu GV.

+ Chữ R hoa cao 5 li.

+ Chữ R hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái; Nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ.

+ Chữ hoa B, P.

- Đặt bút tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKD 3, sau đó viết nét móc ngược trái đuôi nét lượn cong vào trong.

(24)

- Viết bảng

- Yêu cầu HS viết chữ R hoa vào trong không trung, sau đó viết bảng con

2. HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng (8p)

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng

- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng

- Con hiểu cụm từ Ríu rít chim ca nghĩa là gì

- Cụm từ Ríu rít chim ca có mấy tiếng? Là những tiếng nào

+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ R hoa và cao mấy li?

+ Các chữ còn lại cao mấy li?

+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?

+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

- Viết bảng

- Yêu cầu HS viết chữ Ríu rít vào bảng.

3. HĐ3: Hướng dẫn viết vào VTV (15p) - GV sửa lỗi cho HS.

- Thu và nhận xét một số bài.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tậo viết 2, tập hai.

Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 và ở giữa ĐKD 2 và 3.

- Viết vào bảng con.

- Viết bảng.

- HS viết:

- HS đọc - HS trả lời - Có 4 tiếng...

- Chữ h, cao 1,5 li

- Các chữ còn lại cai 1 li, chữ t cao 1,5 li

- Dấu sắc đặt trên i

- Khoảng cách bằng 1 chữ cái o - HS thực hiện

- HS viết vở theo yêu cầu GV

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 105: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm - Biết thừa số, tích.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

(25)

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Tính 5 x 4 + 39 = 3 x 8 – 17 = - Đọc bảng nhân 4, 5.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (6p)

+ Để điền kết quả nhanh và đúng các con dựa vào bảng nhân nào đã học?

- GV nhận xét kết quả đúng

* Rèn kỹ năng tính nhẩm

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (6p) + Để tính được số vào ô trống trong mỗi hàng ở mỗi cột ta phải thực hiện áp dụng ở các bảng nhân nào?

- GV yêu cầu lớp làm VBT - Gọi 3 HS làm bảng lớp

- GV nhận xét chốt kết quả đúng

* BT củng cố gì ? Bài 3: >,<,= (5p) - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét.

* BT củng cố cách điền dấu >, <, = Bài 4 (7p)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 5: Học sinh đọc đầu bài (5p) - Hướng dẫn HS làm bài

- Nhận xét, chữa bài C. Củng cố (5p)

+ Bài học hôm nay đã củng cố những kiển thức cơ bản nào?

- Dặn dò về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh lên bảng

- 2 học sinh dọc bảng nhân

- HS nêu yêu cầu - 1HS nêu

- HS tự làm vào vở - Đọc bài làm trước lớp - Nhận xét

- HS nêu yêu cầu - HS làm vở - 1 HS lên bảng

TS 2 3 4 5 5 4

TS 6 7 8 9 10 9

Tích 12 21 32 45 50 36

- HS nêu yêu cầu

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm bài trên bảng Tóm tắt:

1 học sinh: 5 cây hoa 7 học sinh : ... cây hoa?

Bài giải

7 học sinh trồng được số cây hoa là:

5 x 7 = 35 (cây) ĐS: 35 cây hoa.

- HS nêu yêu cầu - Làm và đọc kết quả.

- 1 HS lên bảng - HS nêu

- HS lắng nghe

(26)

Chính tả (Nghe viết) Tiết 42: SÂN CHIM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2, 3.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý các loài chim II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng con, máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, VBT, VCT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:

+ trâu bò, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc.

- GV nhận xét từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD nghe viết chính tả (22p) a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết

- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.

+ Đoạn trích nói về nội dung gì?

b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong bài có các dấu câu nào?

+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Các chữ đầu câu viết thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l, tr, s,…

-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.

- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.

d. Viết chính tả

- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.

e. Soát lỗi

- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.

- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.

- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.

- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.

+ Đoạn văn có 4 câu.

+ Dấu chấm, dấu phẩy.

+ Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.

+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.

+ Làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.

- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.

- Nghe và viết lại bài.

- Soát lỗi theo lời đọc của GV.

(27)

g. Nhận xét bài viết

- Thu và nhận xét một số bài viết của HS.

2. HĐ2: HD làm BT chính tả (7p) Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

- Nhận xét.

- Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- GV đưa một số từ và yêu cầu HS lựa chọn đáp án đúng.

- Nhân xét tiết học.

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

- Điền vào chỗ trống ch hay tr?

- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.

- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.

- Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.

- Đọc đề bài và mẫu.

- Hoạt động theo nhóm.

Ví dụ:

+ Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./…

+ Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./

Đôi guốc này thật đẹp./…

- HS dùng máy tính bảng nêu đáp án - Nhận xét

- HS lắng nghe Tập làm văn

Tiết 21: ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thực hiện được yêu cầu của BT3.

2. Kỹ năng

- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2) 3. Thái độ

* GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên (BT3)

* QTE: Quyền được kết bạn. Bạn bè có bổn phận phải đối xử tốt với nhau (BT1) II. Các kĩ năng sống

- Kĩ năng giao tiếp; ứng xử văn hoá; tự nhận thức (BT2) III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh BT1 - HS: VBT

IV. Hoạt động dạy học

(28)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 5'

- Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước.

- Nhận xét từng em . B. Bài mới:30'

1. Giới thiệu bài: Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời cảm ơn.

Sau đó viết một đoạn văn tả ngắn về loài chim mà em thích .

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Treo tranh và yêu cầu một em đọc lời của các nhân vật trong tranh.

- Khi được cụ già cảm ơn bạn HS đã nói gì?

- Theo em tại sao bạn học sinh lại nói như vậy ?

- Khi nói như vậy với bà cụ bạn HS đã thể hiện thái độ như thế nào ?

- Em nào có thể tìm được câu nói khác cho lời đáp lại của bạn học sinh ?

- Một số em lên đóng lại tình huống . Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu .

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đóng vai thể hiện lại tình huống trong bài . - Một cặp lên diễn lại tình huống 1.

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV chữa bài HS và nhận xét

- Tương tự với các tình huống còn lại . Bài 3: Treo bảng phụ và yêu cầu một em đọc đoạn văn “ Chim chích bông”

- Những câu văn nào tả hình dáng của chim chích bông ?

- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông

- Gọi một em đọc yêu cầu của bài.

* Lưu ý HS một số điều trước khi viết.

- Con chim em định tả là chim gì?

Trông nó thế nào? Em có biết một hoạt động nào của nó không?

C. Củng cố - Dặn dò:5'

- 2 em nhắc lại nội dung bài học . - Dặn dò.

- 2 em lên đọc bài văn viết về mùa hè - Lắng nghe nhận xét bài bạn .

- Lắng nghe giới thiệu bài.

- Hai em thực hiện đóng vai diến lại tình huống trong bài. Lớp theo dõi . - Bạn nói : “ Không có gì ạ !”

- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là việc nhỏ mà tất cả chúng ta ai cũng làm được .

- Nói như vậy để thể hiện thái độ khiêm tốn và lễ độ.

- Có gì đâu hả bà, bà và cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.

- Một số em lên diễn lại tình huống - Một em đọc yêu cầu bài tập 2.

- Tuấn ơi, mình có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này .

- Cảm ơn Nam, tuần sau mình sẽ trả . - Có gì đâu bạn cứ đọc đi ( hoặc ) Mình là bạn bè có gì đâu mà cảm ơn - Một em nêu yêu cầu bài tập 3.

- Là một con chim bé xinh đẹp. hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm . Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại .

- Hai chân nhảy cứ liên liến. Cảnh nhỏ…t. Cặp mỏ tí hon…., ốm yếu . - HS đọc bài.

- Viết 2,3 câu về loài chim em thích - Thực hành viết đoạn văn vào vở . - Một vài em đọc đoạn văn của mình trước lớp .

- HS nhận xét đoạn văn của bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài học .

(29)

SINH HOẠT TUẦN 21 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ +Đi học đầy đủ đúng giờ

+Ôn bài đầu giờ nghiêm túc, hiệu quả

+Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, mô tô, xe đạp điện…

+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, tập thể dục và các hoạt động ngoài giờ

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

Sinh hoạt theo chủ điểm

CHỦ ĐIỀM: NGÀY TẾT QUÊ EM Thời điểm : Tháng 1

Địa điểm : Phòng học số 3-lớp 2A I.MỤC TIÊU:

(30)

- GDHS hiểu phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của quê hương, của dân tộc.

- Tự hào về quê hương, càng thêm yêu và gắn bó với quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu

III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức

- Cho Hs nghe một số bài hát, bài thơ

? Những bài hát này có nội dung gì - Gv chốt nội dung

B. Tiến trình hoạt động

*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ngày xuân và nét đẹp truyền thống quê hương

- GV viết 3 câu hỏi lên bảng để HS thảo luận .

- Các tổ thảo luận.

- Thư ký ghi chép ý kiến .

- Đại diện tổ lên trình bày ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét giảng giải cho HS hiểu thêm .

*Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn nghệ

- HS xung phong hát , đọc thơ , ca dao tục ngữ, truyện theo chủ đề mà các em đã sưu tầm được.

- Cả lớp hát

C. Nhận xét – Đánh giá

-GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi liên hoan văn

nghệ. Lời ca tiếng hát luôn đem đến niềm vui, tình thân thiện trong một tập thể “ Hát hay không

bằng hay hát”. Chúc các em luôn sẵn sàng

mang lời ca, tiếng hát của mình để tạo nên bầu không khí vui tươi , thoải mái trong học tập, sinh

hoạt tập thể

- Khen ngợi HS có giọng hát truyền cảm nhất.

-Nhận xét tiết học

- HS nghe và cảm nhận - HS trả lời

-

hs trình bày -

- Đăng kí tên các tiết mục tham gia trong buổi liên hoan văn nghệ cho MC

Các đội lên tự giới thiệu và trình diễn các tiết mục văn nghệ - MC mời GVCN nhận xét buổi liên hoan văn nghệ

Chiều

Luyện Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT CHỮ HOA: R I. MỤC TIÊU:

(31)

- Viết đúng đẹp chữ hoa R trong vở tập viết và từ ứng dụng: Ríu rít chim ca trong phần bài viết ở nhà.

- Rèn chữ viết đúng, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ hoa R III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

1/ Giới thiệu bài:

Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.

2/ Hướng dẫn tập viết:

- GV cho HS nhắc lại cách viết chữ hoa R GV nhắc lại cách viết nếu HS chưa nhắc được

Yêu cầu HS viết chữ R vào bảng con, 2 hs viết bảng lớp

- Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV nêu nghĩa của từ ứng dụng để HS hiểu

- HD HS phân tích cấu tạo, độ cao các chữ trong từ ứng dụng

Yêu cầu HS viết từ ứng dụng vào bảng con GV nhận xét – sửa chữa.

HS viết bài vào vở luyện viết

- GV chữa bài, nhận xét cho học sinh.

3/ Tổng kết:

GV nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi Nhận xét tiết học- Tuyên dương.

- HS nêu

- HS tập viết vào bảng con, 2 hs lên bảng viết

1HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.

HS viết vào vở.

- Nghe nhận xét - Nghe nhận xét Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

BÀI 6: TÌNH NGHĨA VỚI CHA I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh có khả năng:

1.Kiến thức: - Cảm nhận được tình cảm và trách nhiệm của Bác Hồ với người thân trong gia đình.

2. Kỹ năng:

- Thực hành, vận dụng được bài học về tình cảm và trách nhiệm của bản thân đối với những người thân trong gia đình

3. Thái độ : HS biết yêu thương người thân, bạn bè....

II. Chuẩn bị:

- Cá nhân: Tài liệu Bác Hồ và sưu tầm những bài học về đạo đức, lối sống của Bà Hồ về tình nghĩa cha mẹ trên sách báo,....

- Nhóm: Xem trước nội dung bài để biết cách thảo luận và trả lời câu hỏi.

III. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp.

TG Hoạt động của GV Hoạt động của

HS 5’ 1.KT bài cũ: Yêu thương nhân dân

(32)

30’

5’

+ Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì?

- Nhận xét 2.Bài mới:

a.

Giới thiệu bài : Tình nghĩa với cha b.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm đoạn truyện “Tình nghĩa với cha” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/ tr.20) GV hỏi:

+ Những năm bôn ba ở nước ngoài, Nguyễn Tất Thành không nguôi nhớ ai?

+ Nguyễn Tất Thành đã biểu hiện tình yêu thương đối với người cha của mình bằng hành động gì?

+ Tình yêu thương của bác Hồ với dân, với nước có được bởi trước hết Bác yêu thương ai?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Câu chuyện mang đến cho chúng ta bài học gì về tình yêu thương và trách nhiệm với người thân trong gia đình?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+ Hàng ngày, các em thường làm việc gì để biểu thị tình yêu thương với cha mẹ? ( nói lời yêu thương cha mẹ, biết vâng lời, lễ phép, ngoan ngoãn..)

+ Vì sao chúng ta phải biết yêu thương cha mẹ?

+ Những người kính trọng, biết ơn cha mẹ là những người con có đức tính gì?

+ Những người không biết kính trọng, không biết ơn cha mẹ là những người con như thế nào?

GV cho HS thảo luận nhóm:

- Nhân ngày sinh nhật của bố hoặc mẹ em, em sẽ làm điều gì để thể hiện tình yêu thương của mình?

- Hãy tưởng tượng, khi em đã lớn khôn, bố mẹ em đã già yếu, em định làm điều gì để đền đáp công ơn của bố mẹ? Mỗi em hãy chia sẻ dự định của mình?

IV. Định hướng học tập tiếp theo.

- Khái quát nội dung ôn tập: + Câu chuyện mang đến cho chúng ta bài h

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các