• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: Ngày 16 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

2. Kỹ năng

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.

3. Thái độ

- HS có ý thức học tập II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Băng giấy như sách giáo khoa - Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 3 / 55 - Dưới lớp đọc bảng trừ 12 trừ đi một số?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm số bị trừ

- Giáo viên gắn lên bảng 10 vuông như sách giáo khoa lên bảng

+ Có mấy ô vuông?

+ Lúc đầu có 10 ô vuông sau lấy ra 4 ô vuông còn mấy ô vuông?

+ Cho học sinh nêu tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ: 10 – 4 = 6

- Giáo viên giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x khi đó ta viết được x – 4 = 6

- Cho học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép trừ.

x – 4 = 6

- 1 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài

- HS lắng nghe

- Theo dõi Giáo viên làm.

- Có 10 ô vuông.

- Còn 6 ô vuông.

- Học sinh nêu: 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu.

- Gọi số bị trừ chưa biết là x.

- x là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu.

- Làm vào bảng con.

(2)

x = 6 + 4 x = 10

* Ghi nhớ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

2. HĐ2: Thực hành Bài1: Tìm x

+ Bài tập có mấy phần + X ở đây đựơc gọi là gì?

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm vở bài tập

* BT củng cố cách tìm SBT

Bài 2: Số?

+ Bài yêu cầu gì?

+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Gọi 1HS lên làm bài - GV, HS nhận xét

* BT củng cố cách tìm SBT, hiệu.

Bài 3

a. Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD b. Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm hãy ghi tên điểm đó.

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, nói cách vẽ đoạn thẳng

- GV củng cố cách vẽ đoạn thẳng và cách xác định điểm.

* Rèn kỹ năng vẽ đoạn thẳng Bài 4: Số?

- 1HS nhắc lại cách tìm số bị trừ

- Nhắc lại ghi nhớ cá nhân, đồng thanh.

- HS thực hành vở bài tập - HS nêu yêu cầu

- Bài 1 có 6 phần - x là số bị trừ

- ...ta lấy hiệu cộng với số trừ - HS làm vở bài tập, chữa bảng lớp a) x – 3 = 9 b) x - 8 = 1 6 x = 9 + 3 x = 1 6 + 8 x = 12 x = 2 4 c) x – 20 =35 d) x - 5 = 17 x = 35 + 20 x = 17 + 5 x = 55 x = 22...

- HS nêu yêu cầu

+ Tìm hiệu, tìm số bị trừ

+ Muồn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

- 1HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT.

Số bị trừ

11 20 64 74 36

Số trừ 5 11 32 48 17

Hiệu 6 9 32 26 19

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài

- HS làm vở bài tập, 1HS chữa bảng

- HS nêu yêu cầu

(3)

- YC HS làm bài, 1HS lên bảng - GV nhận xét

* BT củng cố cách tìm số bị trừ.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Hệ thống nội dung kiến thức toàn bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1HS nhắc lại

- 1HS lên bảng, cả lớp làm VBT 8 – 4 = 4 9 – 7 = 2 9 – 9 = 0

- HS trả lời - HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 34, 35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ và con.

2. Kỹ năng

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý sau các dấu câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

3. Thái độ: QTE (HĐ2)

+ Quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng dạy dỗ.

+ Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

* BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ (HĐ2) II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2)

- Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông (hiểu được sự cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, máy chiếu, máy tính - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (6p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bài “Cây xoài của ông em”.

+ Tại sao bạn nhỏ cho rằng ăn quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (34p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu GV

(4)

1. HĐ1: Luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn.

- GV theo dõi ghi từ HS đọc sai: vùng vằng, la cà,...

+ Đỏ hoe mắt, xòa cành, sữa trắng trào ra.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn

- GV hướng dẫn đọc câu dài

+ Một hôm, vừa dói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.//

+ Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh da căng mịn/ xanh óng ánh/ rồi chín.//

+ Môi cậu vừa chạm vào/ một dòng sữa trắng trào ra/ ngọt thơm như sữa mẹ.//

- Giải nghĩa từ: Vùng vằng, la cà (sgk) - Đọc theo nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- GV, HS bình chọn – tuyên dương nhóm đọc hay

- Đọc đồng thanh.

Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (20p) - Gọi HS đọc lại toàn bài.

+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?

+ Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?

* KNS: Em nghĩ gì khi cậu bé bỏ nhà đi?

+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?

* KNS, QTE: Nếu dược gặp cậu bé em sẽ nói gì với cậu bé?

* BVMT: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?

- Slied 1: GV đưa tranh SGK

* QTE: Chúng ta có được giống như cậu bé trong chuyện không? Vậy chúng ta phải

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.

- HS đọc từ khó cá nhân, lớp đọc đồng thanh.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc ngắt nghỉ

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi sgk

+ Cậu ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.

+ Gọi mẹ khản tiếng mà không thấy mẹ.

+ HS nêu ý kiến

+ Từ các cành lá những đài hoa bé tí...

- HS nêu ý kiến

+ Lá đỏ như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm lấy cậu âu yếm vỗ về.

+ HS quan sát + HS nêu ý kiến

(5)

làm gí để cha mẹ vui lòng?

+ Nếu được gặp mẹ, cậu bé sẽ nói gì?

3. HĐ3: Luyện đọc lại. (15p)

- GV cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai.

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - Dặn dò. (5p) + Câu chuyện nói lên điêù gì?

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học.

+ Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ mong mẹ tha thứ…

- Học sinh các nhóm lên thi đọc.

- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.

+ Câu chuyện nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 57: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 – 5 và thuộc bảng trừ đó.

2. Kỹ năng

- Biết vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Que tính, máy tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét . B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ 13 – 5 và lập bảng công thức trừ

- Học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số.

(6)

- GV nêu bài toán để dẫn đến phép tính 13- 5.

- Hướng dẫn thực hiện trên que tính.

- Hướng dẫn thực hiện phép tính 13- 5 = ? 13

- 5 8

* Vậy 13 – 5 = 8

- Yêu cầu học sinh tự học thuộc bảng trừ.

2. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

- GV đưa phép tính; 13 – 3 – 4 = - GV yêu cầu HS nói cách thực hiện

- GV yêu cầu HS làm, đổi chéo vở chữa bài + Tính nhẩm bài tập 1 con dựa kiến thức nào?

- Yêu cầu học sinh làm miệng

* BT củng cố lại bảng trừ 13.

Bài 2: Tính

- GV yêu cầu HS làm VBT - 2 HS làm bảng lớp

- GV yêu cầu HS chữa bài

- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại cách đặt tính đúng.

* Củng cố lại cách tính.

ƯDPHTM

Đúng ghi Đ sai ghi S 13 - 5 = 6

13 - 8 = 5 13 - 9 = 4 13 - 6 = 9

Gv gửi bài cho hs

Gv chữa bài, chốt kết quả đúng Bài 3: Giải toán

- Cho học sinh tự tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì?

- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả

- HS thực hiện phép tính vào bảng con.

- HS nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại: 13 trừ 5 bằng 8.

- Học sinh tự lập bảng trừ.

13 - 4 = 9

13 - 5 = 8

13 - 6 = 7 13 - 8 = 5 13 - 7 = 6 13 - 9 = 4

- Học thuộc bảng trừ.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS nêu yêu cầu

a. 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13...

b. HS nói lấy 13 – 3 = 10 lấy 10 – 4

= 6

13 – 3 – 6 = 4 13 – 3 – 2 = 8 13 – 9 = 4... 13 – 5 = 8 - HS dựa bảng trừ 13 trừ một số - Nối tiếp nhau nêu kết quả - HS nêu yêu cầu

- Lớp chữa bài.

13 13 13 13 13 - 6 - 8 - 5 - 9 - 7 7 5 8 4 6

Hs làm bài

- HS nêu yêu cầu - 1HS tóm tắt

(7)

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc loại toán nào?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4

- GV hướng dẫn HS làm bài - GV và HS nhận xét.

* BT rèn kỹ năng vẽ hình cho HS.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

+ Bài hôm nay cô dạy các con kiến thức gì?

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

Có : 13 quạt điện Đã bán : 9 quạt điện Còn lại :....quạt điện?

Bài giải

Cửa hàng còn lại số quạt điện là:

13 - 9 = 4 (quạt điện) Đáp số: 4 quạt điện - HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, 1HS lên bảng vẽ hình

- HS nêu

Kể chuyện

Tiết 12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện bằng lời của mình, biết dựa vào ý tóm tắt, kể lại phần chính câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện nhận xét và đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ

* BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ (HĐ1) II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Bà cháu”.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS kể từng đoạn truyện

- Học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Bà cháu”.

(8)

- Giáo viên gợi ý cho học sinh kể đoạn kết: Cậu bé ngẩng lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ khóc nức nở. Mẹ cười hiền hậu:

“thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu gục đầu vào vai mẹ và nói “mẹ ơi! Con sẽ không bao giờ bỏ nhà ra đi nữa) Con sẽ luôn ở bên mẹ nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé”.

* BVMT: GD HS tình cảm đẹp đẽ với mẹ 2. HĐ2: Kể chuyện trong nhóm

- Chia lớp ra bốn nhóm.

- Yêu cầu HS kể trong nhóm.

- Theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Gọi 2 nhóm lên kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Nhận xét chọn HS kể hay tuyên dương.

3. HĐ3: Dựng lại câu chuyện - Lần 1: GV là người dẫn chuyện - Lần 2:

- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện.

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh kể trong nhóm.

- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp.

- Học sinh kể theo vai.

- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện.

- 4 học sinh nối nhau kể

- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất.

- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe

Chiều

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 12: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kể tên và nêu công dụng 1 số đồ dùng thông thường trong nhà.

2. Kĩ năng:

- Biết phân loại đồ dùng.

- Biết sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập.

(9)

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Học sinh lên bảng kể về các thành viên trong gia đình của mình.

2. Bài mới: (30p)

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh.

- Kết luận: Giáo viên nêu một số đồ dùng thông thường trong gia đình.

* Hoạt động 3: Bảo quản, giữ gìn

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5, 6 trong sách giáo khoa.

- Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt dùng xong phải xếp gọn gàng ngăn nắp.

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- HS kể trước lớp - Nhận xét bạn kể - Học sinh lắng nghe.

- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ H1: Bàn học

+ H2: Bếp ga, xoong nồi, bát đũa, dao, thớt,

+ H3: Nồi cơm điện, bình hoa, ti vi, đồng hồ, quạt, điện thọai, kìm, … - Cả lớp nhận xét.

- Quan sát tranh.

- Học sinh trao đổi trong nhóm.

- Nối nhau phát biểu.

+ H4: Bạn trai đang lau bàn.

+ H5: Rửa cốc, ly.

+ H6: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh.

- Nhắc lại kết luận.

Luyện Tiếng Việt

ĐỌC HIỂU “ CHUYẾN DU LỊCH ĐẦU TIÊN”

I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

(10)

II. Đồ dùng học tập VTH

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (5’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét - HS làm bài

Luyện Toán ÔN TẬP PHÉP TRỪ I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, phép trừ và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

- 2 hs làm - HS nx

(11)

2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

? Tính nhẩm qua mấy bước? Đó là những bước nào?

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

- Nhận xét Bài 3 : Tìm x

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- Học sinh nêu yêu cầu

- Tính nhẩm qua 2 bước: nhẩm miệng và viết kết quả.

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét - Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Sáng

Toán Tiết 58: 33- 5 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có 1 chữ số.

2. Kỹ năng

- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng - HS thực hiện

(12)

bảng công thức 13 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ: 33- 5 - GV nêu bài toán dẫn đến phép tính: 33- 5 - Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính.

- Hướng dẫn học sinh đặt tính.

33 * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8

- 5 viết 8, nhớ 1.

28 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

* Vậy 33 – 5 = 28.

2. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính

+ Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính đúng - Gọi HS lên bảng làm bài

- GV chữa củng cố cách đặt tính đúng

* Rèn kỹ năng tính.

Bài 2. Tìm x:

- Bài có mấy phần

+ Phần a, b ta phải đi tìm gì?

+ Phần c ta phải đi tìm gì?

- GV chữa củng cố cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ.

- GV nhận xét

* BT củng cố cách tìm số hạng, SBT.

Bài. 3: Giải toán

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- HS trả lời tóm tắt và giải toán - Gọi HS lên bảng giải

- GV chữa củng cố dạng toán

- Học sinh nhắc lại bài toán.

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 28.

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại.

- HS thực hành vở bài tập - 2 HS đọc yêu cầu

- Bài yêu cầu tính - 2 HS nhắc lại

- HS làm vở bài tập, 5 HS chữa bảng lóp nhận xét chữa bài.

43 - 9 34

33 - 5 28

73 - 6 67

93 - 8 85

23 - 4 19 - HS đọc yêu cầu

- HS có 3 phần + Tìm số hạng + Tìm số bị trừ

- HS trả lời làm vở bài tập, lớp chữa bài

x + 7 = 63 x = 63 – 7

x = 56

8 +x = 83 x = 83 – 8

x = 75

- 2 HS đọc yêu cầu bài phân tích đề, tóm tắt, giải toán

+ Toán có lời văn Tóm tắt

Có : 33 học sinh

(13)

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4

- GV hướng dẫn HS cách làm - Gọi HS lên bảng làm bài - GV, HS nhận xét, đánh giá

* BT củng cố kíên thức gì?

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

+ Bài hôm nay cô dạy các con kiến thức gì mới?

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

Chuyển : 4 học sinh Còn lại :...học sinh?

- 1HS lên bảng, lớp làm vở Bài giải

Lớp 2C còn lại số học sinh là:

33 - 4 = 29 (học sinh)

Đáp số: 29 học sinh - HS nêu yêu cầu

- Lắng nghe

- 1 HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp làm VBT.

- HS nêu

- HS lắng nghe.

Chính tả (Tập chép )

Tiết 23: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh, ch / tr, ac/ at.

2. Kỹ năng

- Biết viết và trình bày đúng một đoạn trong bài “Sự tích cây vú sữa”.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con

- HS: Vở chính tả, VTV, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Học sinh lên bảng làm viết: Con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Học sinh lên bảng làm viết: Con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh.

(14)

- Từ những cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào?

- Quả trên cây xuất hiện ra sao?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó:

Cành lá, trổ ra, căng mịn, trào ra, … - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh

- Giáo viên thu 7, 8 bài nhận xét cụ thể.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống ng hay ngh - Giáo viên cho học sinh làm vào vở.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch

- Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây?

- Lớn nhanh da căng mịn xanh óng ánh, rồi chín.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Học sinh làm vào vở.

- Học sinh lên chữa bài.

Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.

- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.

Tập đọc Tiết 36: MẸ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Cảm nhận đựoc nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành riêng cho con.

- Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc 6 dòng thơ cuối.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt nhịp 3/3 và 3/5)

3. Thái độ:

* QTE (HĐ2)

+ Quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng dạy dỗ.

+ Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

(15)

* BVMT : Giúp HS cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ (HĐ2)

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh lên đọc bài “Sự tích cây vú sữa” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần.

- Đọc nối tiếp từng dòng, từng khổ thơ.

- Luyện đọc các từ khó.

- Giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn.

- Đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài

+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?

+ Mẹ làm gì để con ngủ giấc tròn?

+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?

* QTE: Ở nhà cha mẹ đã chăm sóc em ntn? Và em đã đáp lại công lao đó ntn?

* BVMT: Giúp HS cảm nhận được tình cảm gia đình là quan trọng hơn cả trong đó có tình cảm của mẹ dành cho con là không gì so sánh được.

3. HĐ3: Luyện đọc lại

- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn

- Học sinh lên đọc bài “Sự tích cây vú sữa” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Học sinh theo dõi.

- Đọc nối tiếp từng dòng, từng khổ thơ.

- HS luyện đọc cá nhân + đồng thanh.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Đọc theo nhóm.

- 3 nhóm thi đọc - Lớp đọc đồng thanh

+ Tiếng ve cũng lặng đi vì đêm hè oi bức.

+ Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát.

+ Những ngôi sao thức trên bầu trời đêm ngọn gió mát lành.

- HS nêu ý kiến - HS nêu ý kiến

- Tự học thuộc bài thơ.

- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài.

(16)

bài.

- Giáo viên nhận xét chung.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc.

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Sáng

Toán Tiết 59: 53 - 15 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ cũng là số có 2 chữ số.

2. Kỹ năng

- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Que tính.

- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ 53- 15

- GV nêu bài toán để dẫn đến phép tính 53- 15

- Giáo viên viết phép tính 53 - 15 = ? lên bảng.

- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính.

53 *3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5

- HS đọc trước lớp - Nhận xét

- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 38.

- HS thực hiện phép tính vào bảng con.

- HS nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.

(17)

bằng 8

- 15 viết 8, nhớ 1.

38 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

* Vậy 53 – 15 = 38

2. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính - Yêu cầu HS làm bài

- GV, HS nhận xét, đánh giá

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Tìm X

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng, SBT.

- Gọi HS lên bảng làm bài - GV, HS nhận xét, đánh giá

* BT củng cố cách tìm số hạng, SBT.

Bài 4: Giải toán

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, đánh giá

* BT rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

- Học sinh nhắc lại:

+ 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.

+ 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh - HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài và đúng tại chỗ nêu kết

quả

73 83 33 53 93

- 28 - 47 - 15 - 46 - 34

35 36 18 7 59

- HS nêu yêu cầu - 2 HS nhắc lại

- 3 HS lên bảng, cả lớp làm VBT 73

- 49 24

43 - 17 26

63 - 55 08 - HS nêu yêu cầu

- 2 HS nhắc lại

- 3 HS lên bảng, cả lớp làm VBT x – 27 = 15

x = 15 + 27 x = 42

x + 38 = 83 x = 83 – 38

x = 45 24 + x = 73 x = 73 – 24 x = 49 - HS đọc đề bài

+ Gọi 1 HS tóm tắt bài toán, giải bài toán, dưới lớp giải vào VBT.

Tóm tắt

Ông : 63 tuổi Bố ít hơn ông: 34 tuổi Bố : .... tuổi?

(18)

Bài 5

- Cho học sinh lên thi vẽ hình nhanh

* BT rèn kỹ năng vẽ hình và tô màu.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

Bài giải Tuổi bố năm nay là:

63 – 34 = 29 (tuổi) Đáp số: 29 tuổi - HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 12: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM - DẤU PHẨY I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.

- Học sinh làm đúng các bài tập trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng

- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.

3. Thái độ

* BVMT: GD tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình (BT2) II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Học sinh lên bảng nêu các từ chỉ đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới Bài 1

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

- Ghép tiếng theo mẫu trong sách giáo khoa để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình.

Bài 2

- HS thực hiện - Nhận xét

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh quan sát tranh.

- Nối nhau phát biểu.

+ Yêu thương, thương yêu, yêu mến, kính yêu, yêu quý, thương mến, quý mến, kính mến,

- Học sinh đọc lại các từ vừa tìm

(19)

- Giúp học sinh nắm yêu cầu.

- Giáo viên cho học sinh lên thi làm nhanh - Giáo viên nhận xét bổ sung.

* BVMT: GD HS biết kính yêu ông bà, thương yêu cha mẹ, quý mến anh chị em.

Bài 3

- GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát

- Giáo viên gợi ý để học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động

Bài 4

- Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

được.

- HS nêu yêu cầu

- Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh

- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng.

+ Cháu kính yêu ông bà.

+ Con yêu quý cha mẹ.

+ Em yêu mến anh chị.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh quan sát tranh và kể theo tranh:

- Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh đưa cho mẹ xem quyển vở em được 10 điểm mẹ khen con gái của mẹ giỏi.

- Học sinh làm vào vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu

- Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.

- Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.

- Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.

- HS lên bảng đặt câu

VD : + Cháu kính yêu ông bà + Con thương yêu cha mẹ + Em quý mến anh chị

Tập viết

Tiết 12: CHỮ HOA: K I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được độ cao của chữ hoa K , hiểu nghĩa câu ứng dụng Kề vai sát cánh.

2. Kỹ năng

- Viết đúng, đẹp chữ hoa K . Yêu cầu viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.

- Biết cách nối nét từ chữ hoa K sang chữ cái đứng liền sau.

(20)

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Mẫu chữ, bảng con - HS: VTV, bảng con II. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS lên bảng, lớp viết vở - HS nhận xét, GV nhận xét B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

- GV giới thiệu vào bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - HS quan sát chữ mẫu

- GV đặt câu hỏi giúp HS nhận xét về:

+ Độ cao, độ rộng của chữ + Các nét của chữ

- GV viết mẫu, vừa viết vừa giảng giải - Yêu cầu HS viết vào bảng con

- HS viết 3 lượt chữ K - GV theo dõi uốn nắn

2. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng

b. Hướng dẫn quan sát nhận xét - Yêu cầu HS quan sát

- QTE: Kề vat sát cánh nghĩa là gì?

- HS nêu nhận xét về:

+ Độ cao các chữ cái + Vị trí dấu thanh

+ Khoảng cách giữa các chữ - GV viết mẫu chữ Kề

c. Hướng dẫn viết bảng con - HS viết chữ Kề 2 lượt - GV uốn nắn- sửa sai

3. HĐ3: Hướng dẫn HS viết bài vào vở

- Viết bảng con chữ hoa I- Ích

- HS lắng nghe

- Chữ K gồm 3 nét: Hai nét đầu giống chữ I Nét 3 kết hợp bởi 2 nét móc xuôi phải và móc ngược phải - HS viết vào bảng con

- HS viết 3 lượt chữ K

- 1 HS đọc câu

- HS giải nghĩa câu ứng dụng - HS quan sát

- Kề vai sát cánh "chỉ sự đoàn kết bên nhau gánh vác một việc nào đó".

- Cao 1 li: ê, a, i, n - Cao 2,5 li: K, h - Cao 1,5 li: t - Một chữ cái o

- HS luyện viết bảng con

- HS viết vở theo yêu cầu của GV.

(21)

- GV nêu yêu cầu - HS viết bài

- GV theo dõi uốn nắn

- GV nhận xét một số bài viết C. Củng cố dặn dò (5p) + Nêu cách viết chữ K?

- GV nhận xét chung bài viết, nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- HS lắng nghe - HS nêu

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 60: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 13 trừ đi một số.

2. Kỹ năng

- Củng cố và rèn luyện kĩ năng cộng, trừ có nhớ (dạng tính viết) 3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi HS lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm.

+ Muốn tính nhẩm con dựa kiến thức nào đã học?

- HS lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số.

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu

- Dựa vào bảng trừ 13 trừ đi một số - Học sinh nhẩm rồi nêu kết quả.

13 – 9 = 4 13 – 5 = 8 13 – 4 = 9 13 – 8 = 5 13 – 6 = 7 13 – 7 = 6...

- HS đọc yêu cầu

+ Có 2 yêu cầu: đặt tính, rồi tính - HS nói cách đặt tính đúng

(22)

- Cho học sinh làm miệng - đổi chéo vở chữa bài

* BT rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2: Đặt tính rồi tính + Bài tập 2 có mấy yêu cầu?

- Nhận xét bài bảng.

- GV củng cố cách đặt tính đúng

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở - GV nhận xét đánh giá

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Ghi kết quả tính

- Cho học sinh nêu lại cách tính - GV chữa củng cố cách tính.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 5

- GV hướng dẫn HS cách làm bài - Gọi HS nêu kết quả

- Nhận xét, đánh giá.

* BT củng cố cách tính toán cho HS.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

- Học sinh làm VBT, 4 HS lên bảng 53

- 16 37

73 - 38 35

63 - 29

34 43

- 7 36 - HS đọc bài toán

Tóm tắt

Buổi sáng : 83l Buổi chiều bán ít hơn: 27l Buổi chiều :...l dầu?

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là:

83 – 27 = 56 (l) Đáp số: 56 l dầu - HS đọc yêu cầu

- Nêu lại cách tính.

- Học sinh làm bài vào vở.

83- 7- 6 = 70 83 -13 = 70

53 – 9- 4 = 40 53 - 13 = 40

....

- Học sinh tự làm vào vở.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- Đứng tại chỗ nêu kết quả D. 35

Chính tả (Tập chép) Tiết 24: MẸ

(23)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập 2; bài tập 3a hoặc b 2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ, bảng con - Học sinh: Vở bài tập, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Học sinh lên bảng viết: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Nêu cách viết đầu mỗi dòng thơ?

- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào.

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: quạt, thức, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Đọc cho học sinh viết

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên thu 7, 8 bài nhận xét cụ thể.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2: Tìm trong bài thơ mẹ:

a. Những tiếng bắt đầu bằng r, gi.

- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Viết hoa đầu mỗi dòng thơ.

- So sánh với ngôi sao, với ngọn gió, …

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

- Học sinh làm vào vở.

(24)

b. Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.

- Giáo viên cho học sinh vào vở.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Hệ thống nội dung bài. Dặn dò về nhà - Nhận xét giờ học.

- Học sinh lên chữa bài.

R ru, rồi,

Gi

gió, giấc,

- HS lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 12: LUYỆN TẬP NÓI LỜI ĐỘNG VIÊN, AN ỦI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể - Luyện tập đặt câu theo mẫu Ai là gì?

2. Kỹ năng

- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.

3. Thái độ

* KNS: Thể hiện sự thông cảm, giao tiếp, tự nhận thức về bản thân (Bài tập 1) II.Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập 2.

- HS: VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

- Khi thấy người khác buồn em phải làm gì?

- Các em có thường xuyên nói chuyện với ông bà không?

- Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các em biết nói lời an ủi với ông, bà hay

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Nhận xét

- HS trả lời theo ý hiểu

(25)

những người già xung quanh mình.

* Dạy bài mới Bài tập 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nhận xét về một người, về một loài vật.

- GV nhận xét, chốt bài

Bài 2: Nói lời động viên an ủi trong các trường hợp sau:

- GV nêu một số trường hợp - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời

* KNS: Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông?

- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt Bài 3

- Phát giấy cho HS

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm

- Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS tham khảo.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Hôm nay các con đã học kiến thức gì?

- Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài

- HS nêu yêu cầu - HS làm vở

- 3 đến 5 HS đọc bài làm.

- Lắng nghe và nhận xét.

- Đọc yêu cầu - HS trả lời

- Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi!

Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông.

- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.

- Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn.

- Ông bị vỡ kính

- Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông!

- Nhận giấy làm bài.

- Đọc yêu cầu và tự làm.

- Lắng nghe và vận dụng.

- 2 đến 4 HS đọc bài làm.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe

- HS trả lời

(26)

SINH HOẠT TUẦN 12 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ +Đi học đầy đủ đúng giờ

+Ôn bài đầu giờ nghiêm túc, hiệu quả

+Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, mô tô, xe đạp điện…

+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, tập thể dục và các hoạt động ngoài giờ

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

Sinh hoạt theo chủ điểm CHỦ ĐIỀM: NHỚ ƠN THẦY CÔ

Thời điểm : Tháng 11

Địa điểm : Phòng học số 3-lớp 2A I. MỤC TIÊU:

(27)

- GDHS tinh thần nhớ ơn thầy cô 2. Kĩ năng:

- Hiểu công lao to lớn của người Thầy và nghĩa vụ đáp lại của HS.

3. Thái dộ:

- Kính trọng biết ơn Thầy Cô. Phát huy truyền thống tôn sư trong đạo của dân tộc..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số câu hỏi :

- Thảo luận ý kiến chung về tầm quan trọng của việc “ biết ơn thầy cô”

- GVCN góp ý

- Những tư liệu sưu tầm được ( sách ,báo , câu chuyện ,các tư liệu lịch sử ,tranh ảnh …….) về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam .

- Chuẩn bị các câu hỏi:

+ Thế nào là biết ơn thầy cô ? + Tại sao phải biết ơn thầy cô ? + Lợi ích của biết ơn thầy cô ? III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức

- Cho Hs nghe một số bài hát, bài thơ

? Những bài hát này có nội dung gì - Gv chốt nội dung

B. Tiến trình hoạt động

*Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa truyền thống biết ơn thầy cô

- GV viết 3 câu hỏi lên bảng để HS thảo luận .

- Các tổ thảo luận.

- Thư ký ghi chép ý kiến .

- Đại diện tổ lên trình bày ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét giảng giải cho HS hiểu thêm .

*Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn nghệ

- HS xung phong hát , đọc thơ , ca dao tục ngữ, truyện theo chủ đề : Biết ơn thầy cô mà các em đã sưu tầm được.

- Cả lớp hát bài : Bông hồng tặng cô C. Nhận xét – Đánh giá

-GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi liên hoan văn

nghệ. Lời ca tiếng hát luôn đem đến niềm vui, tình thân thiện trong một tập thể “ Hát hay không

- HS nghe và cảm nhận - HS trả lời

-

hs trình bày - giới thiệu câu chuyện, bài thơ, hát về tình bạn

- Đăng kí tên các tiết mục tham gia trong buổi liên hoan văn nghệ cho MC

Các đội lên tự giới thiệu và trình diễn các tiết mục văn nghệ - MC mời GVCN nhận xét buổi liên hoan văn nghệ

(28)

bằng hay hát”. Chúc các em luôn sẵn sàng

mang lời ca, tiếng hát của mình để tạo nên bầu không khí vui tươi , thoải mái trong học tập, sinh

hoạt tập thể

- Khen ngợi HS có giọng hát truyền cảm nhất.

-Nhận xét tiết học

Chiều

Luyện Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, chính xác bài đọc 2. Kĩ năng

- Đọc ngắt, nghỉ hơi, đúng giọng đọc.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài tập đọc bức tranh bàn tay và trả lời câu hỏi.

-GV nhận xét B- Bài mới: 30' 1-Giới thiệu bài 2- Bài mới

-GV cho HS luyện đọc các bài Tập đọc

3- Củng cố:5'

-Củng cố nội dung bài -Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

-HS đọc cá nhân -HS đọc nhóm -Hs đọc cả lớp -

Luyện Toán ÔN TẬP PHÉP TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức.Giúp học sinh

- Ôn tập cách tìm số hạng trong một tổng

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 2'

(29)

II.Bài mới: 35' 1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

-GV nhận xét Bài 2: Số

- Gv cho hs nêu yêu cầu.

- GV Nhận xét

Bài 3: Giải toán có lời văn - Yêu cầu HS đọc bài

?bài toán cho gì?

?Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

Bài 5: Đố vui Nối theo mẫu - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

Học sinh nêu yêu cầu bài 1

-4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

-HS nhận xét -HS lắng nghe Học sinh làm bài Học sinh chữa bài - HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm,Học sinh làm vào vở

- HS chữa bài - Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau - Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn

Hoạt động ngoài giờ

Tham gia “ Hội thi VN chào mừng ngày NGVN 20 – 11”

Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2020 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh - Gọi học sinh đứng dậy đọc bài làm của mình.. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên

HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.. - Cho học sinh làm

- Mỗi lần học sinh nói xong giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn4. - Nối nhau

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3.. - Giáo viên nhắc nhở học

HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viếtA. - Cho học sinh làm

- Một số học sinh thi đọc lại bài văn. Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thể hiện đúng và hay nhất nội dung bài... 5. Kể được nội dung

- 3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi của giáo viên.. - HS

Hoạt động của giáo viên 1. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. + Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể bằng lời của mình. - Cho học sinh đóng