• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 11/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

BT : Bài 1( cột 1,2,3), Bài 2 ( cột 1,2,3 ), Bài 3.

3. Thái độ:

- Yêu thích mô học II/ CHUẨN BỊ:

1. GV: bảng phụ 2.HS: VBT, bảng con

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: ( 5p )

- Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 2 và bài tập số 3.

- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 . - Chấm vở 2 bàn tổ 1.

- Nhận xét đánh giá 3. Bài mới:( 30p )

a) Giới thiệu bài: ghi bảng đầu bài b) Hướng dẫn

* Giới thiệu phép trừ: 432 – 215 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính.

- Hướng dẫn học sinh cách tính.

- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa.

- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?

* Phép trừ 627 – 143 = ?

- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên.

- Gọi 1 Hs làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng

2 HS lên bảng làm bài.

- HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2 - HS 2: Làm bài 3

- 2 HS khác nhận xét .

- HS nhắc lại.

- Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .

- Lớp theo dõi hướng dẫn về cách trừ có nhớ một lần .

- Rút ra nhận xét phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ ở hàng chục .

- Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp.

- 1 Hs làm bảng lớp, dưới lớp làm

(2)

con.

- Yc HS nêu lại cách thực hiện tính - GV nhận xét tuyên dương

- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? c) Luyện tập:( 18p )

Bài 1: Tính

- Gọi HS nêu bài tập 1

- Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tính kết quả

- Gọi 5 HS làm phần a)

- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Phần b) yc hs tự làm, đổi chéo vở kiểm tra bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT - Gọi HS khác nhận xét bài bạn

? Còn lời giải nào khác?

- GV nhận xét đánh giá Bài 3:

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .

- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Chấm một số vở.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh . 3) Củng cố - Dặn dò:( 4p )

bảng con.

627 - 143 484

- Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm

- Một HS đọc yêu cầu bài 1.

- Vận dụng cách tính qua 2 ví dụ để thực hiện làm bàì

- HS thực hiện

451 533 764 442 155 - 215 - 114 - 308 -137 - 39 236 419 456 305 116 - HS nhận xét bài bạn

- HS thực hiện

- HS nêu đề bài VBT

- Một đoạn dây điện dài: 650cm, người ta cắt đi 245cm.

- Còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét?

- 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT Bài giải

Còn lại số xăng- ti- mét là:

650 -245 = 405(cm) Đáp số: 405cm - HS nhận xét bài bạn .

+ Đọc bài tập trong VBT

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng vở.

Bài giải

Bạn Bình có số con tem là:

348 – 160 = 188 con)

Đáp số: 188 con tem

- HS nhận xét bài bạn, chữa bài .

(3)

- Nêu cách đặt tính về các phép tính trừ số cĩ 3 chữ số cĩ nhớ một lần?

* Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- HS nêu cách tính .

_____________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 3 - 2: AI CĨ LỖI ? I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trĩt cư xử khơng tốt với bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình.

Biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp.

3. Thái độ:

- HS cĩ hứng thú học mơn tiếng việt.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI ( Tìm hiểu bài) - Giao tiếp, ứng xử cĩ văn hĩa

- Thể hiện sự cảm thơng

- Làm chủ bản thân, kiểm sốt cảm xúc III/ CHUẨN BỊ:

1. GV:- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn hS luyện đọc.

2. HS: - SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p )

- Gọi 2 HS đọc bài : Hai bàn tay em- Nêu những nét đáng yêu của đơi bàn tay

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:( 35p ) a) Giới thiệu :

- Gv treo tranh minh họa.

? Tranh vẽ gì?

- Đây là bức tranh vẽ đơi bạn Cơ-rét-ti và En-ri-cơ. Để biết được đối với bạn bè thì chúng ta phải như thế nào thì hnay cơ cùng các em đi học bài hnay: Ai cĩ lỗi?

b) Luyện đọc:

* Giáo viên đọc tồn bài. Giới thiệu giọng đọc.

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên .

- HS lắng nghe.

- HS quan sát trả lời câu hỏi

- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu

(4)

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

- Đọc từng câu trước lớp

- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri – cô .,..Yêu cầu HS đọc).

- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu . - GV lắng nghe uốn nắn cho HS.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.

Kết hợp đọc câu dài.

- Tôi đang nắn nót viết từng chữ/ thì Cô-rét- ti chạm khuỷu tay vào tôi, làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.

+ Kiêu căng + Hối hận + Can đảm + Ngây

* Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp.

- Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

* Đọc đồng thanh đoạn 2,3 TIẾT 2

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 12P ) *Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH.

- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì?

- Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?

- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti?

- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

- Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?

- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào?

Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

d) Luyện đọc lại : ( 10P )KNS : Giao tiếp

- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật

- HS đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài

- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ .

+ Cho rằng mình hơn người khác, coi thường người khác.

+ Buồn, tiếc vì lỗi lầm của mình.

+ Không sợ đau, không sợ xấu hổ hay nguy hiểm.

+ Đờngười ra, không biết nói gì, làm gì.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc

- Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .

* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2,3

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- En-ri-cô và Cô-rét-ti.

- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô....

- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....

- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh...

- HS nêu ý kiến của mình

- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại định giơ thước định đánh bạn.

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- Các nhóm tự phân vai (En ri cô , Cô

(5)

- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.

* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên lắng nghe và sửa sai.

- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

*) Kể chuyện :( 15P )

1.Giáo viên nêu nhiệm vụ

2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh - Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .

- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe

- Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp.

- Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng.

3) Củng cố dặn dò : ( 3P )

KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông.

* Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện . - GV nhận xét đánh giá tiết học

rét ti và người bố)

- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện.

- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK - Từng học sinh kể cho nhau nghe . - 5 học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện..

Lớp nhận xét lời kể của bạn.

- Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 3: VỆ SINH HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp.

- Có kỹ năng quan sát, nêu nhận xét báo cáo.

- Giáo dục học sinh có ý thức giữ sạch mũi và họng

*GDBVMT: HS biết một số hđ của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hai đối với cơ quan hô hấp ( HĐ 4 )

II/ CAC KỸ NANG SÔNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DUC

- Kĩ năng tư duy phê phán: tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp ( HĐ1 )

- Kĩ năng làm chủ bản thân: khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có ích cho CQHH ( HĐ2 )

- Kĩ năng giao tiếp: tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá,thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. ( HĐ4 )

III/ CHUẨN BỊ

- GV: Sử dụng hình vẽ trong sgk trang 9 - HS: VBT .

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

(6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:( 5 p )

- Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“

- Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có khói bụi có hại gì?

- Nhận xét đánh giá 2. Bài mới:( 25p )

a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Khai thác:

*Hoạt động 1:

* Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:

- Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng?

- Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?

* Bước 2: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi

- Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung - Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.

*Hoạt động 2. KNS : Tư duy phê phán, giao tiếp.

* Bước 1 : Làm việc theo cặp - Làm việc với sách giáo khoa.

- Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời.

- Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp ?

- Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi.

-Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp ? Tại sao ?

*Bước 2 : Làm việc cả lớp:

- 2 HS trả lời câu hỏi:

- Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài

- Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.

- Đại diện trả lời.

- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông...

- Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .

- Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp.

(7)

- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.

- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.

- Theo dõi sử chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.

* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế:

- Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?

- Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành xung quanh nhà ở

* GVKL

3. Củng cố - Dặn dò.( 3p )

* KNS : Làm chủ bản thân.

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Dặn lớp về nhà học thuộc bài.

- Xem trước bài mới.

- Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh

- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành .

- HS tự do phát biểu.

- Học sinh nêu bài học SGK

- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.

___________________________________________

Ngày soạn: 12/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 7: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ hoặccó nhớ một lần).

- Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ) - Làm được bài tập 1, 2a, bài 3 ( cột 1,2,3) bài 4

- Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính chính xác của môn Toán.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, kẻ bảng bài tập 3 - HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : ( 5p )

- Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập số 1 cột 1, 2, và bài 3, về nhà.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:( 30p )

a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Luyện tập:

- Bài 1:Tính

- Nêu bài tập trong SGK.

- Yêu cầu HS tự tính kết quả đổi chéo vở kiểm tra kết quả

- 2 HS lên bảng sửa bài .

- 2HS : Lên bảng làm bài tập 1 - HS3: Làm bài tập 3 .

* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

- Một em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện

(8)

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

- Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu

-Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính.

- Gọi 4 em lên bảng làm mỗi em làm một phép tính.

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3: Số?

- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3 - Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi một học sinh lên bảng tính

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4: Bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Đây là dạng toán gì đã học?

- 1HS làm bảng phụ

- Nhận xét tuyên dương Bài 5: Bài toán

- Yêu cầu lớp nêu tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở.

Tóm tắt

Ngày thứ nhất bán: 115 kg đường Ngày thứ hai bán : 125 kg dường

675 409 782 146 100 - 241 -127 - 45 -139 - 36 437 282 737 7 64 - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vbt - 4 HS lên bảng thực hiện.

671 550 138 450 - 424 - 202 - 45 - 260 247 358 93 190 - HS nhận xét bài bạn .

- Một em nêu đề bài trong SGK.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một học sinh lên bảng làm bài Số bị

trừ

421 638 82

0

Số trừ 105 254 450

Hiệu 162 51

1 - Nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc đề bài toán - Khối 2 có: 215 học sinh - Khối 3 có ít hơn: 40 HS - Khối 3 có bao nhiêu HS - Ít hơn

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.

Bài giải

Khối lớp ba có số HS là:

215 – 40 = 175(HS) Đáp số: 175HS

- Một em lên bảng làm bài.

Bài giải

Cả hai ngày bán được số gạo là:

(9)

Cả 2 ngày bán : …..kg đường?

- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải - Chấm vở 1 số em. nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:( 4p )

- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ.

* Nhận xét đánh giá tiết học .

115 + 125 = 240 ( kg )

Đáp số: 240 ( kg đường )

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.

_____________________________

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 3: AI CÓ LỖI ? I/ MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Tìm và viết được từ ngữ chứatiếng có vần uêch, uyu ( BT 2) - Làm đúng bài tập 3a

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 3 bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: ( 30p ) a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn nghe viết :

- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.

- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết:

+ Đoạn văn nói lên điều gì?

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

+Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh viết tên riêng - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm …

- Yêu cầu HS xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho HS viết vào vở

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề

- Chấm vở 1 số em và nhận xét.

- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ :

- Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng - cái đàn, hạn hán- hạng nhất..

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 2-3 học sinh đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - HS trả lời.

- Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti,

- Ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ .

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

(10)

c/ Hướng dẫn làm bài tập ( 8p )

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.

- Chia bảng thành cột .

- Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

* Bài 3a

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 a . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn . - Gọi 2 HS lên làm trên bảng.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT - Giáo viên nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:( 3p ) - GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

- Lớp chia thành nhóm .

- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần: uêch/uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu ….

- Đại diện nhóm đọc kết quả.

- Cả lớp nhận xét.

- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập . - HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.

- Đổi chéo vở để KT.

__________________________________________

Buổi chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC- HIỂU: ĐOM ĐÓM VÀ GIỌT SƯƠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS đọc lưu loát , hiểu nội dung bài tập đọc Đom đóm và Giọt sương 2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung và ý nghĩa hàm ẩn của câu chuyện. Ca ngơị vẻ đẹp của Đom đóm và Giọt sương.

- Hoàn thành bài tập.

3.Thái độ:

- Bảo vệ và yêu quý các loài vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBTTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: 4’

- Đọc bài Tài thơ của cậu bé Đôn

- Gv nhận xét, đánh giá

- 2 hs đọc

(11)

B. Bài mới : 30’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc truyện Đom Đóm và Giọt Sương

a/ Đọc mẫu - GV đọc mẫu

b) Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc nối tiếp từng câu

+ GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc

- GV chia bài làm 3 đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ khó

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng:

Câu a: ý 2 Câu b. ý 3 Câu c. ý 3 Câu d. Ý 1 Câu e. ý 2 Câu g. ý 3 Câu h. ý 2

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: 3’

- HS đọc lại truyện

- Nêu lại nội dung truyện

- HS theo dõi đọc thầm toàn bài.

* Luyện đọc.

- Học sinh đọc nối tiếp từng câu (1,2 lượt). Sau đó HS tiếp tục đọc nối tiếp câu cho đến hết bài

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi đoạn đọc 2 lượt).

- Sau khi HS đọc xong 1 đoạn nào đó - Cho HS đọc cá nhân (đồng thanh) những câu dài, câu khó đọc.

- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm. HS trong nhóm nghe, nhận xét, sửa cho bạn.- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn

- Học sinh khác nghe, nx, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận theo cặp - Hs trình bày

- Hs các nhóm nhận xét

- Mỗi một sinh vật đều có những vai trò và lợi ích khác nhau.

___________________________________________

Ngày soạn: 13/9/2020

(12)

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I/ MỤC TIÊU

- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5

- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức

- Vận dụng vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân) - Làm được bài tập 1, 2(a,c) , 3, bài 4 ( không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời ) - Giáo dục học sinh có ý thức tự rèn luyện.

II/ CHUẨN BỊ

- GV:Bảng phụ , vẽ hình bài tập 4 - HS: Bảng con

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ: ( 5p )

- Làm bài 3 củng có số bị trừ, số trừ chưa biết.

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới

: (30’)

a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm

* Củng cố bảng nhân 2,3,4,5.

- GV hỏi thêm 1 số phép nhân khác.

* Liên hệ: 3×4=12; 4×3=12 Vậy 3×4= 4×3

* GT phép nhân nhẩm với số tròn trăm:

200× 4 = ?

- Tính nhẩm các phép tính còn lại

Bài 2: Tính

GV hướng dẫn mẫu 4 ×3+10=12+10 = 22

- YC HS làm bảng con

- 3HS lên bảng tính

- Nhắc lại

- HS ghi nhanh kết quả.

- Hs nêu kết quả.

a)

2x2=4 3x3=6 4x4=16 5x5=25 2x4=8 3x5=15 4x2=8 5x7=35 2x6=12 3x7=21 4x6=24 5x9=45 2x8=16 3x9=27 4x8=32 5x3=15 b)

200 x 4 = 800 300 x 2 = 600 200 x 2 = 400 300 x 3= 900 400 x 2 = 800 500 x 1 = 500 100 x 4 = 400 100 x 3 = 300 - Tính nhẩm

- Nêu miệng và tính kết quả.

- Đọc yêu cầu

- Làm bảng con

a) 5 x 3+15=15+15 b) 4x7-28=28-28 = 30 = 0 c) 2 x 1 x 8 = 2 x 8

(13)

Bài 3: Bài toán

? BT cho biết gì?

? BT hỏi gì?

Tóm tắt.

1 hàng: 5 người 8 hàng: …người?

- 1HS làm bảng lớp

-Nhận xét tuyên dương

Bài 4: Củng cố tính chu vi hình vuông.

- YC HS nêu lại cách tính chu vi hình vuông.

- YC HS làm VBT đổi chéo vở kiểm tra bài

- Nhận xét, tuyên dương 3/ Củng cố, dặn dò: ( 4p ) - VN ôn bảng nhân,

xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

= 16 - Nêu bài toán

Bài giải

8 hàng có số người là:

8 x 5 = 40 ( người ) Đáp số: 40 người

- Nêu yc bài toán Bài giải

Chu vi hình vuông là:

200+200+200 + 200=800(cm) hoặc 200×4=800(cm) Đáp số: 800cm

- Nghe.

- Nhận xét tiết học.

___________________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: CÔ GIÁO TÍ HON I/ MỤC TIÊU

- Đọc trơn từng đoạn, cả bài

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

- Nghĩa của một số từ mới: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính

- Nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của bốn chị em Bé. Qua đó, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo của Bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục HS có thái độ tốt trong học tập II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 3 học sinh lên đọc bài. bài Ai có lỗi - GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới ( 30 p ) a) Giới thiệu bài:

- Giới thiệu tranh minh họa.

- 3 em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu

(14)

b) Luyện đọc:

* GV Đọc mẫu :- Đọc toàn bài, giới thiệu giọng đọc

* Hướng dẫn luyện đọc:

- Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng ở các từ khó: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.

- Chia đoạn

- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài

Bé đưa mắt/ nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu/ nhịp nhịp trên tấm bảng.

- Theo dõi và hướng dẫn học sinh đọc đúng.

- Giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10 p )

- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Truyện có những nhân vật nào?

- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?

- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất?

- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”?

- Giáo viên tổng kết nội dung bài

 Bài văn tả trò chơi lớp học rất nghộ nghĩnh của mấy chị em.

d) Luyện đọc lại :( 7p )

- Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài . - Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1 - Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò:( 5p )

- Liên hệ: Các em có thích chơi trò chơi lớp học này không? Có thích trở thành cô giáo không?

- GV nhận xét.

bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát tranh minh họa.

- HS đọc từng câu

- 3 đoạn

- 3HS lần lượt đọc từng đoạn trước lớp

- HS đọc trong SGK

- Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 - 1 HS đọc lại cả bài.

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Bé và 3 đứa em: Hiển, Anh,Thanh.

- .. Chơi trò chơi lớp học, bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò.

- Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn:

kẹp tóc lại, thả ống quần xuống,lấy nón của má đội lên đầu.

- HS tự tìm.

- HS nhắc lại.

- 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.

- 3 HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 . - 2 HS thi đọc cả bài.

- HS trả lời.

(15)

- VN luyện đọc thêm và chuẩn bị bài sau:

Chiếc áo len.

____________________________________

Buổi chiều

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU

- Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp là:Viêm họng,viêm phế quản, viêm phôi.

- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng

- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp.

- Giáo dục ý thức phòng bệnh đường hô hấp.

* BVMT: HS biết bảo vệ môi trường học tập cũng như nơi ở để phòng bệnh đường hô hấp.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnhđường hô hấp

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử phù hợp khi đóng vai bác six và bệnh nhân III/ CHUẨN BỊ

- GV: Hình vẽ sgk ( tr 10 ,11)

- HS: VBTChuẩn bị bài trước khi tới lớp IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p )

- Kiểm tra bài “Vệ sinh hô hấp “

- Nêu ích lợi việc thở không khí trong lành?

- Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh đường hô hấp?

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:( 27 p ) a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

* Hoạt động 1: Động não.

KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:

+ Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?

- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ - Hít thở không khí trong lành giúp cho cơ quan hô hấp làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe mạnh.

- Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch, không chơi những nơi có nhiều khói, bụi …

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

- Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên

- Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản...

(16)

+ Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ?

* Giáo viên giảng thêm: Tất cả các bộ phận của đường hô hấp đều có thể bị bệnh như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi …

* Hoạt động 2: làm việc với SGK.

KNS : Làm chủ bản thân.

- Bước 1: làm việc theo cặp

- Yêu cầu 2 em cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10 và 11 SGK và thảo luận :

- Bức tranh 1 và 2 Nam đã nói gì với bạn Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì?

- Hình 3 Bác sĩ đang làm gì? Khuyên Nam điều gì?

- Hình 4: Tại sao thầy giáo lại khuyên học sinh mặc ấm ?

- Hình 5: Vì sao hai bác đi qua đường lại khuyên hai bạn nhỏ đang ăn kem ?

Bệnh viêm phế quản và viêm phổi có biểu hiện gì ? Nêu tác hại của hai bệnh này ? - Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung.

- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?

* Giáo viên kết luận như SGV.

* Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ”

KNS : Giao tiếp

- Hướng dẫn học sinh cách chơi

- Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi.

- Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố - Dặn dò:( 3p ) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .

- Một số bệnh đường hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi …

- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.

- Từng cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

- Lớp tiến hành chơi trò chơi.

- Lần lượt từng cặp lên chơi, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- HS nêu nội dung bài học (SGK).

_________________________________________________

(17)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

- Giáo dục cho hs biết đèn tín hiệu giao thông, chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.

- Nêu được những nhiệm vụ của người tham gia giao thông.

- Biết đề cao ý thức khi tham gia giao thông.

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu về một số đèn tín hiệu giao thông.

– Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài mới:

- Giới thiệu bài

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc câu chuyện “Người điều khiển giao thông”

- GV cho HS làm vào vở bài tập. Nội dung:

+ Trả lời câu hỏi:

1. Tại sao ở ngã tư,khi không có tín hiệu đèn giao thông nhưng ba Sơn và mọi người vẫn dừng xe?

2. Những ai được điều khiển giao thông trên đường?

3. Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông có đặc điểm gì?

4. Người điều khiển giao thông thường dùng các phương tiện hỗ trợ gì để ra hiệu lệnh?

- Gv nhận xét và sửa lỗi cho HS

2. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành + Em hãy nối hình vẽ ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng.?

- Gv nhận xét

3.Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng( 4') - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi '' Em là người điều khiển giao thông''.

- GV nhận xét nhóm nào chơi hay nhất, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò:

+ Em hiểu thế nào là người biết tham gia giao thông?

-Nhận xét tiết học - Vê nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe

- HS làm vào vở bài tập

- hs trả lời: Ngoài đèn tín hiệu giao thông, người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

- hs trả lời: Tất cả những người khác được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông đều được điều khiển giao thông.

- hs trả lời: họ phải mang băng đỏ rộng 10cm, ở khoảng giữa cánh tay phải.

Hs trả lời: Người điều khiển giao thông thường dùng tay ,còi, cờ hoặc gậychỉ huy giao thông để ra hiệu lệnh.

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét - hs nối

- hs chơi trò chơi

(18)

_________________________________________________

Ngày soạn: 14/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU

- Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5)

- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 ( phép chia hết) - Làm được bài tập 1,2,3

- Giáo dục tính chính xác của bộ môn.

II/ CHUẨN BỊ - HS: Bảng con

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Họat động của HS

1. Bài cũ : ( 5p ) - Kiểm tra lại bài 2:

5 x 5 + 18 ; 5 x 7 – 26 ; 2 x 2 x 9.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới : ( 30 p ) a, Giới thiệu bài b, Luyện tập

Bài 1 : Tính nhẩm:

- Cho học sinh nhẩm, nêu tiếp nối

a) 2 x 6= 12 3 x 7= 21 4 x 8= 32 5 x 9 = 45 12 : 2 = 6 21 : 3 = 7 32 : 4 = 8 45 : 5= 9 12 : 6 = 2 21 : 7 = 3 32 : 8 = 4 45 : 9 = 5

- Giúp học sinh nhận ra được đặc điểm của 2 phép tính nhân và chia

- Giới thiệu tính nhẩm phép chia 200 : 2 = ? - Nhẩm 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm 200 : 2 = 100

b) 600 : 3 = 200 800: 4 = 200 400: 2 = 200 600 : 2 = 300 800 : 2 = 400 500 : 5 = 100 Bài 2 : Bài toán

Yêu cầu học sinh đọc đề bài

? BT cho biết gì?

? Bt hỏi gì?

- 1 học sinh lên bảng giải.

- 3 học sinh lên bảng làm - Lớp nhận xét

- Học sinh đọc lại đề

- Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm ở bài 1

( dựa vào bảng nhân, chia đã học).

- Học sinh thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và chia.

- Học sinh tự làm các phép tính còn lại - Học sinh làm vào vở.

- 1HS đọc bài toán

Có 20 cái bánh, xếp đều vào 5 hộp.

Mỗi hộp có mấy cái bánh.

- 1 học sinh lên bảng giải.

Bài giải

Mỗi hộp có số cái bánh là:

(19)

Bài 3 : Bài toán

Yêu cầu học sinh đọc đề bài

? BT cho biết gì?

? Bt hỏi gì?

- 1 học sinh lên bảng giải.

Bài 4: (HS khá giỏi)

Nối đúng các phép tính với kết quả.

- Treo bài ghi sẵn (bảng phụ). Cho học sinh đọc yêu cầu

- G v chia 2 nhóm, tổ chức thi - mời 2 học sinh 2 nhóm lên bảng làm bài.

3. Củng cố dặn dò: ( 5p )

- Các em vừa học xong tiết Toán bài gì?

- Học sinh đọc bảng chia 2, 3, 4, 5.

- Dặn dò : Ôn các bảng chia đã học.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương nhắc nhở

20 : 5 = 4 (cái) Đáp số :4 cái - Lớp nhận xét, chữa bài - 1HS đọc bài toán Có 4 ghế xếp vào 1 bàn

Hổi 32 cái ghế xếp được mấy bàn ăn?

- 1 học sinh lên bảng giải.

Bài giải

Xếp được số bàn ăn là:

32 : 4 = 8 (bàn) Đáp số :8bàn - Lớp nhận xét, chữa bài

- Học sinh làm bài theo nhóm 2

- 2 học sinh đại diện nhóm lên bảng nối phép tính với kết quả trong hình tròn.

- Lớp nhận xét, tuyên dương.

- 2-4 học sinh.

_______________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

I/ MỤC TIÊU

- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.

- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ? (BT2).

- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).

*GDTTHCM : LH

- Lí tưởng sống của Bác Hồ là độc lập tự do cho đất nước, là hạnh phúc của nhân dân.

- Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: - Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2.

- HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

- 3 HS lên bảng làm bài tập - HS1 : - Làm lại bài tập 1.

(20)

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:( 1p )

b) HD học sinh làm bài tập:( 25p )

*Bài 1:

-Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.

- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to

- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức.

- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh .

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh .

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng

* Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .

- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .

- Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?”

- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?”

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Giáo viên theo dõi nhận xét

- Chốt lại lời giải đúng .

*Bài 3 :

- Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT.

* Đặt câu hỏi cho câu c.

- HS 2: - làm bài tập 2.

- HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.

- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua

- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây

- Chỉ trẻ em - Thiếu nhi,thiếu niên,nhi đồng, trẻ con …

- Chỉ tính nết trẻ em

- Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành …

- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em

- Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 . - 1 HS làm mẫu câu a.

- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở .

- 2 em lên bảng lên bảng sửa bài .

Ai (cái gì, con gì)

Là gì

a/ Thiếu nhi là măng …nước b/ Chúng em là H S tiểu học c/ Chích bông là bạn …trẻ em - Lớp theo dõi nhận xét

- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài

(21)

- GV giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm .

- Giáo viên theo dõi và nhận xét.

3) Củng cố - Dặn dò ( 4p ) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn HS về nhà học xem trước bài mới

- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp

- Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.

- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam

-Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?

- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ? - Lớp nhận xét ý bạn .

_______________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA: Ă, Â I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng), Â , L ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng), câu ứng dụng (1 lần).

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

- Giáo dục học sinh tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Mẫu chữ hoa Ă , Â , l

-HS: Vở tập viết 3, tập 1.Bảng con.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh 1. Bài cũ : ( 5p ) Kiểm tra 1 số vở

- Gọi 2 em lên bảng viết từ Vừ A Dính.

- G V nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: ( 20p )

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

- Giờ tập viết hôm nay chúng ta củng cố lại cách viết các chữ viết hoa Ă , Â… Viết từ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài

- Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ : Ă , Â

- 4- 5 vở hs.

- 2 học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh tìm Ă, Â , L

- Học sinh tập viết lần lượt các chữ ă, â, l trên bảng con

(22)

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.

a) Viết từ ứng dụng (tên riêng)

- Giáo viên giới thiệu Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội).

c) Luyện viết câu ứng dụng:

- Giáo viên giải thích ý nghĩa : Phải biết nhớ ơn những người giúp đỡ mình.

Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ

- Theo dõi ,hướng dẫn viết đúng nét, đúng độ cao

3. Chấm chữa bài ( 7p)

- Chấm1 số bài (5-7 bài) nhận xét rút kinh nghiệm.

4. Củng cố – dặn dò ( 5p )

- Các em vừa ôn viết những con chữ hoa nào?

- Nhắc nhở rèn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- Dặn luyện viết bài về nhà – Học thuộc câu tục ngữ.

- Nhận xét tiết học: Tuyên dương nhắc nhở.

- 2 học sinh đọc từ Âu Lạc . - Học sinh viết trên bảng con.

- Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh viết lên bảng con các chữ Ăn khoai, Ăn cỏ

- Học sinh viết vào vở.

- 1-2 hs.

__________________________________________

Ngày soạn: 15/9/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 10: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.

- Vận dụng vào giải bài toán có lời văn( có một phép nhân) - Làm được bài tập 1,2,3

- Giáo dục HS chủ động tích cực trong học toán

(23)

II/ CHUẨN BỊ

Hình vẽ bài tập 2 (sgk).

Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: ( 5p )

- Đọc bảng chia 2,3,4,5.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

:

( 30 p ) a. Giới thiệu : Ghi bài.

b. Thực hành:

Bài 1: Tính.

a) 4x7+222=28+222 b) 40:5+405=8+405 = 250 = 413 c) 200 x 2 : 2 = 400 : 2

= 200 - Nhận xét tuyên dương Bài 2:

- Có 3 cột, tô màu vào 1 cột.

- Đã tô màu vào một phần mấy số con vịt ở hình b?

Bài 3: Bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- 1 HS làm bảng lớp

- Nhận xét tuyên dương

Bài 4: Yêu câu HS tự xếp hình cái mũ.

- HS xếp trước lớp - Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: ( 5P ) - Chấm 1 số vở, nhận xét.

- VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

- 4 HS lên đọc nối tiếp nhau

- Nhắc lại - Đọc yêu cầu.

- 3 HS làm bảng lớp

- Đã tô màu 1/3 số con vịt ở hình a; có 3 hàng , tô màu vào 1 hàng, đã tô màu vào 1/3 số con vịt.

- Đọc y/c

- Mỗi con thỏ có 2 tai và 4 chân.

a) 5 con thỏ có bao nhiêu cái tai b) 5 con thỏ có bao nhiêu cái chân Bài giải

a) 5 con thỏ có số cái tai là : 5 x 2 = 10 ( cái) b) 5 con thỏ có số cái chân là :

5 x 4 = 20 ( cái)

Đáp số : 10 cái tai ; 20 cái chân.

- Đọc y/c , Tự xếp 4 hình tam giác thành cái mũ.

- Nghe.

_______________________________________

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT 4: CÔ GIÁO TÍ HON I/ MỤC TIÊU

(24)

- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi - Làm đúng BT 2a

II/ CHUẨN BỊ

-GV: Viết sẵn bài tập 2a - HS: Bảng con.

Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới:( 30p ) a) Giới thiệu bài ( 1p )

b) Hướng dẫn nghe- viết :( 20p ) - Đọc đoạn văn (1 lần)

- Yêu cầu 1 HS đọc lại.

- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Chữ đầu câu viết như thế nào?

+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?

+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết ntn?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho học sinh viết vào vở

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.

- Thu vở chấm và nhận xét.

c/ Hướng dẫn làm bài tập ( 8p )

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập

- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2b lên.

- Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 HS làm mẫu

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Gọi học sinh nhận xét chéo nhóm - Giáo viên nhận xét đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò:( 5p ) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài mới.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

- Đoạn văn có 5 câu, - Viết hoa chữ cái đầu

- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ . - Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo phải viết hoa.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì

- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài.

- Một em làm mẫu trên bảng - Cả lớp thực hiện vào vở

(25)

__________________________________

TẬP LÀM VĂN TIẾT 2: VIẾT ĐƠN I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bi Đơn xin vàođội.

- Viết được đơn đúng mẫu đủ nội dung.

- Giáo dục học sinh óc thẩm mĩ qua việc trình bày đơn từ.

*QTE : Các em quyền được tham gia II/ CHUẨN BỊ :

- Mẫu đơn xin vào Đội VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )

- Kiểm tra vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.

- Nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

2. Bài mới : ( 30 p )

Hoạt động 1: Giới thiệu :

- Trong các tiết tập đọc và tập làm văn tuần trước các em đã được đọc một lá đơn xin vào Đội. Tiết tập làm văn hôm nay, dựa vào mẫu đơn xin vào đội mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Nêu yêu cầu bài

Gợi ý :

- Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu?

- Phần nào không nhất thiết phải viết hoàn toàn như mẫu?Vì sao?

- Giáo viên chốt cach trình bày lá đơn:

+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội.

+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.

+ Tên của đơn: Đơn xin…

+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.

+ Họ tên và, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn; người viết là học sinh lớp nào…

+ Trình bày lí do viết đơn

+ Lời hứa của người viết đơn…

+ Chữ kí, họ tên người viết đơn.

(Lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu.)

- Giáo viên gợi ý nhận xét.

- 4 – 5 học sinh

- 2 học sinh , lớp nhận xét

- 3 học sinh đọc lại đề.

- 2 học sinh đọc yêu cầu.

- Lớp xác định trọng tâm.

- 1-2 học sinh

- Cả lớp viết đơn vào vở bài tập.

(26)

+ Đơn viết có đúng mẫu không?

+ Cách diễn đạt trong lá đơn (từ, câu).

+ Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về Đội…

- Giáo viên ghi điểm, khen ngợi 3. Củng cố dặn dò ( 5p )

- Em vừa học xong TLV bài gì ? - Nêu trình tự cách viết đơn.

- Ghi nhớ mẫu đơn. Nhắc nhở học sinh viết chưa đạt về nhà sửa.

- Nhận xét tiết học:

- Biểu dương những học sinh học tốt.

- 1 số học sinh đọc đơn.

- Lớp nhận xét theo các tiêu chí:

- 1 hs.

- 1-2 hs.

_______________________________________

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

BÀI 4. NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU: Giúp các em HS:

- Nhận biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi

-Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v...

- HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm.

- Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG : - Tranh về ATGT.

- Máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau mà em đã học và làm thế nào để các em qua đường an toàn ở những nơi đường giao nhau này.

- GV khen HS.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

*B1: - GV hỏi:

+ Các em thường chơi đùa ở đâu?

+ Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên đường phố, hè phố, gần đường sắt ?

*B2: - GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường

-HS kể: Ngã ba, ngã tư, ngã 6 nơi có đèn giao thông.

- Quan sát kĩ khi qua đường và tuân thủ tín hiệu đèn gia thông.

- Hs trả lời.

- Có thể xảy ra tai nạn.

- HS lắng nghe.

(27)

phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thông.

2.2. Hoạt động cơ bản:

* Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa.

B1: Xem tranh.

- Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh.

B2: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

+ Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì ? + Các bạn đang chơi đùa ở những đâu ?

+ Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì sao ?

+ Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu ?

=> Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến.

* B3: GV bổ sung và nhấn mạnh:

- Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa.

- Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải.

- Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...

 Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con có thể chơi ở những khu vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn.

B1: GV giải thích cho HS hiểu:

- Vui chơi trên đường phố:

+ Các em mải chơi nên không quan sát được xe chạy trên đường.

+ Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông.

=> Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và những người khác cùng lưu thông trên đường.

- Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố:

Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và

-1HS đọc câu hỏi thảo luận.

- Quan sát tranh, lắng nghe.

- Đá bóng, nhảy dây.

- Dưới lòng đường và sân chơi trẻ em.

- Những bạn đá bóng dưới lòng đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn.

- Trong khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em.

- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(28)

những người tham gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông.

- Vui chơi trên hè phố:

Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên hè phố.

Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý, chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường.

- Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ:

Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn.

- Vui chơi gần đường sắt:

Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời.

B2: GV mở rộng: Gv sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn. Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn.

* Hoạt động 3: Góc vui học B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu.

4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và không an toàn để chơi đùa.

+ Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào trong 4 bức tranh?

+ Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa.

+ Tranh nào không an toàn? Vì sao?

B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS.

B3: GV nhấn mạnh và giải thích:

- Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2).

- Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường.

2.3. Ghi nhớ và dặn dò

- GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.

- GV nêu ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy đinh.

Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ ( nếu có ). - Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên...

-HS quan sát tranh để

XĐ các bạn chơi ở những nơi nguy hiểm và tìm những nơi an toàn để chơi.

- Tranh1: Lòng đường; tranh 2:

công viên; tranh 3: đường sắt;

tranh 4: Bãi đỗ xe.

- Tranh 2: Công viên

- Tranh 1,3,4. Vì đó là những nơi nguy hiểm dễ va chạm với các phương tiện giao thông.

-HS đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ.. - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập của tiết trước, lớp theo dõi nhận xét.?. - Giáo

- Học sinh: Chuẩn bị trước câu chuyện theo yêu cầu bài 1- luyện tập.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. - HS thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Hs đọc yêu cầu bài tập..

Sự thu hút là cái đánh vào tâm lý của khách hàng đầu tiên khi khách hàng tiếp cận với các kênh truyền thông trực tiếp, nó là sự lôi kéo và làm tiền đề để khách hàng tìm

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1... Hoạt động

Thực tế đặt ra yêu cầu đòi hỏi Học viện Đào tạo Quốc tế ANI cần phải xây dựng được các chiến lược marketing phù hợp để có thể có lợi thế vượt trội nâng cao sự cảm

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giải bài toán.. Tập đọc TRƯỜNG EM I. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: cô giáo, dạy em. điều hay, mái trường..

Hoạt động của giáo viên 1. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. + Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể bằng lời của mình. - Cho học sinh đóng