• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: 13/11/2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 16tháng 11 năm 2020 Tập đọc

Tiết 31, 32 : BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

* Các kĩ năng sống cơ bản:

- Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự cảm thông, giải quyết vấn đề.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.

*QTE: + Quyền được có ông bà quan tâm, chăm sóc . + Bổn phận phải biết kính trọng biết ơn ông bà.

* GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với bà

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 5p

- GV yêu cầu 2 học sinh đọc bài “Bưu thiếp”

? Bưu thiếp dùng để làm gì?

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương 2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài 1p

Giới thiệu chủ điểm và bài học.

2.2 Luyện đọc. 29p a. Đọc mẫu

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- GV HD ở bài này khi đọc các con cần đọc giọng tình cảm, nhẹ nhàng.

b.Hs đọc nối tiếp câu

- GV yêu cầu hs đọc nối tiếp câu

- GV theo dõi ghi từ hs đọc sai yêu cầu hs đọc lại

c. Hs đọc nối tiếp đoạn

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- GV hướng dẫn đọc câu dài

- Hs đọc và trả lời câu hỏi

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1

- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh

- 4 hs đọc nối tiếp đoạn - hs đọc ngăt nghỉ.

Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, tuy vất va/ …

(2)

d.Đọc nối tiếp trong nhóm.

- Giải nghĩa từ: Đầm ấm, mầu nhiệm e.Thi đọc .

g.Đọc đồng thanh

Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mần/ ra lá/ đom

Hoa/ kết bao…vàng, trá bạc.

- Các nhóm luyện đọc - Thi đọc

- HS lớp đọc đồng thanh

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.3 Tìm hiểu bài. 22p

- 1hs đọc toàn bài

- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?

- Cô tiên cho quả đào và nói gì ?

- Sau khi bà mất, hai Anh em sống ra sao?

- Vì sao 2 Anh em trở nên giàu có mà không thấy vui ? (KN thể hiện sự cảm thông)

*Khi cô tiên lại hiện lên và nói:” Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?” thì hai anh em đã nói gì và nó cho thấy hai anh em là người như thế nào?

* GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với

- Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ( KN giải quyết vấn đề )

2.4 Luyện đọc lại. 10p

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai.

3. Củng cố - Dặn dò. 3p

QTE: Quyền được có ông bà yêu thương chăm sóc. Bổn phận phải biết yêu thương chăm sóc ông bà

? Qua câu chuyện này em thấy 2 anh em bạn nhỏ có đức tính gì đáng quý?

( KN tự nhận thức bản thân ) - Hệ thống nội dung bài.

-1 hs đọc toàn bài

- Ba bà cháu sống với nhau tuy nghèo nhưng rất đầm ấm hạnh phúc.

- Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà

….

- Sống rất giàu có.

- Buồn bã vì nhớ bà.

- 1 HS trả lời

- Lắng nghe

- Bà hiện ra, móm mém, hiền từ dang tay ôm 2 đứa cháu vào lòng.

- Các nhóm phân vai và luyện đọc trong nhóm

- Các nhóm lên thi đọc.

- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Lắng nghe

- Hai anh em bạn nhỏ, hiếu thảo yêu quý bà

- Cùng GV hệ thống bài

(3)

- GVNX giờ học

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò Toán

Tiết 51: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thuộc bảng 11 trừ đi 1 số

- Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15 - Biết tìm số hạng của 1 tổng

- Biết giải toán có 1 phép trừ dạng 31 - 5

* Điều chỉnh nội dung: BT 3 câu b (Giảm tải) 2. Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ ở hàng chục 3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4p

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng cộng thức trừ 11 trừ đi một số.

- Dưới lớp làm bảng con : 11- 6 = ; 11- 8 =

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài 1p

2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập. 29p Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh làm miệng

- Muốn tính nhẩm được bài tập 1 con dựa vào bảng công thức 11 trừ đi một số

- Gv nhận xét

*Bài tập giúp chúng ta nhớ lại công thức bảng trừ 11

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Y/c Hs nêu cách đặt tính

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Gv nhận xét

*Củng cố lại cách trừ có nhớ.

Bài 3: Tìm x

- 2hs lên đọc - Làm bảng con

- Hs lắng nghe

- Học sinh nêu kết quả.

11 - 2 = 9 11- 4 = 7 11 - 6 = 5 11 - 3 = 8 11 - 5 = 6 11 - 7 = 4…

- 1Hs nêu cách đặt tính.

- HS làm bảng con

41 51 81 71 38 29 - 25 - 35 - 48 - 9 + 47+ 6 16 16 33 62 85 35

(4)

- Cho HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng

- Cho học sinh làm vào vở.

- Gọi HSNX

- Gv nhận xét và tuyên dương

*Củng cố tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài

- Gọi 1HS lên bảng tóm tắt

- Hỏi bán đi nghĩa là thế nào?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu ki - lô - gam táo ta phải làm gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở

- Gọi HSNX, Gv nhận xét Bài 5: +; -

- Cho học sinh đọc yêu cầu bài

- GV HD sau đó tổ chức cho 2 đội lên thi tiếp sức

- Gọi HSNX

- Gv nhận xét, tuyên dương

*Củng cố lại bảng cộng, trừ.

3. Củng cố - Dặn dò. 1p - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- 2 HS nhắc lại

- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở a) x + 18 = 61 c) x + 44 = 81 x = 61 - 18 x = 81 - 44 x = 43 x = 37 - HSNX bài bạn

- 1 HS đọc đề bài, 1 HS khác tóm tắt Tóm tắt:

Có : 51 kg táo Bán đi : 26 kg táo Còn lại : … kg táo?

- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi - Thực hiện phép tính 51- 26 - Một học sinh lên bảng chữa bài Bài giải

Số ki-lô-gam táo còn lại là:

51 - 26 = 25 (kg)

Đáp số: 25 kg táo.

- HSNX bài bạn - 1 HS đọc

- Học sinh 2 nhóm lên thi làm bài nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.

- Hs lắng nghe.

Đạo đức

Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh thực hiện đầy đủ các kĩ năng hành vi giao tiếp đã học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi giao tiếp đã học.

3. Thái độ

- Thực hiện đúng hành vi đạo đức đã học

(5)

II. CHUẨN BỊ

- Phiếu thảo luận nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kể tên thời khóa biểu học ở nhà của em?

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài (1’) Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2.2 .Hướng dẫn HS thực hành. (15’) - Giáo viên viết sẵn câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học vào phiếu học tập.

+ Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ? + Khi có lỗi các em cần phải làm gì ? + Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?

+ Nêu ích lợi của việc chăm làm việc nhà ?

+ Ở nhà em đã làm gì để giúp bố mẹ ? - Yêu cầu học sinh lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.

- Sau mỗi lần học sinh lên trả lời Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

2.3 Trò chơi “Nếu thì”. (13’)

- Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.

- Yêu cầu học sinh chơi theo nhóm.

3.Củng cố - Dặn dò.( 1’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

-1Hs kể.

- Hs lắng nghe

- Học sinh lần lượt lên bốc thăm rồi chuẩn bị trả lời câu hỏi trong phiếu.

- Học sinh lần lượt lên trả lời.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- Hs lắng nghe Gv phổ biến cách chơi

- Hs tham gia trò chơi - Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 13/11/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 16tháng 11 năm 2020 Toán

Tiết 52 : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 - 8.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số - Biết giải toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8

2. Kĩ năng

- Kĩ năng trừ có nhớ ở hàng chục

(6)

3. Thái độ

- Phát triển tư duy Toán cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên 1 bó một chục que tính và 2 que tính rời. Bảng phụ - Học sinh: que tính, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng cộng thức trừ 11 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài (1p) Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2.2 Giới thiệu phép trừ 12 - 8 và lập bảng công thức trừ.( 9p)

- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 12- 8.

- Hướng dẫn thực hiện trên que tính.

- Hướng dẫn thực hiện phép tính 12 - 8 =?

12 - 8

1 2 *2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 - 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1

4 1 trừ 1 bằng 0, viết 0 Vậy 12 – 8 = 4

- H/d Hs lập bảng trừ.

- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi 1 số cho HS học thuộc

2.3 Thực hành. 18p Bài 1: Tính nhẩm

-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.

- Cho hs đổi chéo vở kiểm tra.

- GV chữa củng cố bảng trừ 12 trừ đi một số

Bài 2 : Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- GV y/c HS làm bài, 5 HS lên bảng làm

- 4Hs lên bảng đọc, cả lớp theo dõi

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 4

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nhắc lại: 12 trừ 8 bằng 4

- Học sinh tự lập bảng trừ.

12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 12 - 5 = 7 12 - 6 = 6

12 - 7 = 5 12 - 8 = 4 12 - 9 = 3 - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi 1 số

- Học sinh làm bài và nối tiếp nhau nêu miệng kết quả

- HS nêu

- 5hs làm bảng, hs dưới lớp làm vở 12 12 12 12 12 - 5 - 6 - 8 - 7- 4

(7)

- Gv chữa bài và tuyên dương

*BT rèn kỹ năng thực hiện phép tính trừ Bài 3: Đặt tính rồi tính

- Y/c Hs nêu cách đặt tính

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Gv nhận xét

*BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính Bài 4: Giải toán:

- Đọc và nêu y/c của bài toán

- Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở

- Gọi HSNX, Gv nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: (3p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

7 6 4 5 8

- 1Hs nêu cách đặt tính.

- HS làm bảng con

a) 12 b) 12 c) 12 - 7 - 3 - 9

5 9 3

- 1 HS đọc đề bài - Hs trả lời và làm bài

Bài giải Số quyển vở bìa xanh là : 12 - 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển - HSNX bài bạn trên bảng

- Hs đọc bảng trừ 12 trừ đi một số - Hs lắng nghe

Kể chuyện Tiết 11: BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung

câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.

2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà.

* GDBVMT: Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. ( Củng cố)

*GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa từng đoạn chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà”

(mỗi em kể một đoạn)

- Gọi hs đóng lại câu chuyện theo vai:

- 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”

- 5 học sinh dựng lại câu chuyện

(8)

người dẫn chuyện, bố, ông, bà, bé Hà.

- Nhận xét, tuyên dương từng học sinh.

2.Bài mới

2.1.Giới thiệu bài: (1’)

2.2. Hướng dẫn kể chuyện (27’)

a) Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - Yêu cầu học sinh mở SGK/87 đọc yêu cầu bài kể chuyện.

- GV nhắc lại 2 yêu cầu bài kể chuyện và lần lược hướng dẫn học sinh thực hiện từng yêu cầu

- Trong câu chuyện “Bà cháu” gồm có những nhân vật nào?

- GV treo tranh 1 vừa chỉ vừa nói câu chuyện bà cháu có 4 nhân vật đó là 3 bà cháu và cô tiên.

-Tranh vẽ ngôi nhà trông thế nào?

- Cuộc sống của 3 bà cháu ra sao?

- Ai đưa cho hai anh em hạt đào?

- Cô tiên dặn 2 anh em điều gì ?

- Dựa vào vào tranh và những gợi ý kể đoạn 1.

Tranh 2:

- Hai anh em đang làm gì ? - Bên cạnh mộ bà có gì lạ ? - Cây đào có đặt điểm gì kì lạ ?

- Tranh 3: yêu cầu học sinh dựa vào tranh và những gợi ý kể lại đoạn 2

+ Cuộc sống của 2 anh em ra sao sau khi bà mất?

- Vì sao vậy ?

- Yêu cầu học sinh kể lại đoạn 3

*BVMT: GD HS biết yêu thương, quý trọng ông bà của mình.

Tranh 4: Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?

+ Điều kì lạ gì đã đến?

- Lắng nghe

- Hs mở SGK/87 đọc.

- Bà, 2 cháu, cô tiên.

- Nhà tranh cũ nát

- rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau, nhưng căn nhà rất ấm cúng.

- Cô tiên

- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng

- 2hs kể - nghe nhận xét

- Đang khóc bên mộ bà - Mọc lên một cây đào

- Nảy mầm,ra lá,đơm hoa,kết toàn trái vàng trái bạc.

- Hs kể đoạn 2(tranh 2) nghe nhận xét

- Tuy sống giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã.

- Vì thương nhớ bà

- 2 hs kể đoạn 3 tranh 3

- Đổi lại ruộng vườn nhà cửa cho bà sống lại

- Bà sống lại như xưa,mọi thứ của cải đều biến mất.

(9)

- Yêu cầu nhìn tranh và những gợi ý kể đoạn 4.

b) Hs kể chuyện trong nhóm.

- Chia lớp ra bốn nhóm - Quan sát nhận xét.

- Nhận xét tuyên dương

- Gọi 2 hs khá, giỏi lên kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp

- Nhận xét chọn hs kể hay tuyên dương c) Kể theo vai:

- Gọi 2 nhóm lên kể trước lớp theo lời của từng nhân vật, bình chọn nhóm kể hay - Gọi HS nhận xét.

- GVNX, tuyên dương nhóm kể hay d) Dựng lại câu chuyện.

- Lần 1: GV là người dẫn chuyện - Lần 2: HS dựng lại câu chuyện 3.Củng cố - dặn dò: (3’)

- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?

+ Tiết kể chuyện hôm nay kể câu chuyện gì ?

+ Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Dặn HS về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- GVNX giờ học

- 2hs kể, cả lớp nghe nhận xét.

- Hs kể theo nhóm, nhóm trưởng báo cáo.

- Đại diện nhóm lên kể - Nghe nhận xét.

- 2hs kể, cả lớp theo dõi và NX - Nhận xét

- 2 nhóm lên thi kể, cả lớp theo dõi và NX, bình chọn nhóm kể hay

- Cả lớp theo dõi

- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ

- Kể câu chuyện “Bà cháu”

- HS trả lời: Tình cảm là thứ qúy báu nhất, vàng bạc, châu báu không qúy bằng tình cảm ấy.

- Lắng nghe

Chính tả (Tập chép ) Tiết 21: BÀ CHÁU.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài “ Bà cháu”

- Làm đúng các bài tập phân biệt g / gh, x / s, ươn/ ương.

2. Kĩ năng :

- Hs làm đúng các bài tập.

3. Thái độ:

- Viết bài sạch đẹp II. CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

(10)

- 1HS lên bảng làm bài tập 3b / 85 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương B Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)

* HĐ 2: Hướng dẫn HS viết. (20’) a. Ghi nhớ nội dung:

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?

- Câu chuyện kết thúc ra sao?

- Tìm lời nói của hai Anh em trong bài chính tả ?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Lời nói của 2 anh em được viết với dấu câu nào ?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Hóa phép, cực khổ, mầu nhiệm, móm mém, hiếu thảo, … - GV chỉnh sửa lỗi cho HS d. Chép bài

- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở.

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh

e. Soát lỗi g. Chấm bài

- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

* HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập.8’

Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh - Giáo viên cho học sinh làm vào vở.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2: Rút ra kết luận:

Viết g trước: ư, ơ, o, ô, u, a, Viết gh trước: i, ê, e,

Bài 3:

- Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt

- 1 HS lên làm, cả lớp theo dõi và NX

- Lắng nghe

- 2 học sinh đọc lại.

- Phần cuối

- Bà móm mém, hiền từ sống lại, lâu đài, ruộng vườn đều biến mất

- Học sinh tìm và đọc lời nói của 2 Anh em: “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”

- Đoạn văn có 5 câu

- Được viết trong dấu ngoặc kép và sau dấu 2 chấm

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Học sinh làm vào vở.

- Học sinh lên chữa bài.

+ G: Gư, gơ, gô, ga, gồ, gò.

+ Gh: Ghi, ghé, ghế - Nối nhau trả lời.

- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

a. Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.

b.Vươn vai, vương vãi; bay lượn, số

(11)

lời giải đúng.

C. Củng cố - Dặn dò. 1’

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

lượng

- Cùng GV hệ thống lại bài - Lắng nghe

Tự nhiên và xã hội Tiết 11: GIA ĐÌNH.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Kể được 1 số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.

- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà

* QTE: Trẻ em có quyền được sống trong 1gia đình hạnh phúc ; quyền được quan tõm chăm súc. Bổn phận yêu quí, kính trọng, vâng lời, lễ phép với ông bà cha mẹ.

2. Kĩ năng

Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng tự nhận thức: tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình - Kĩ năng làm chủ bản thân; PT kĩ năng giao tiếp.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (2’) :

- Cho HS nghe bài hát " ba ngọn nến lung linh ''

2. Bài mới:

HĐ 1:Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’) HĐ 2:Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. (15’) Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và công việc của từng người.

* Cách tiến hành :

- Cho HS QS tranh SGK và thảo luận căp đôi.

GV hỏi nội dung từng hình : - Gia đình Mai có mấy người ? - Ông bạn Mai đang làm gì ?

- Ai đang đi đón bé ở trường mầm non?

- Bố của Mai đang làm gì ?

- Mẹ của Mai đang làm gì ? Mai đang làm gì giúp mẹ ?

- Hình nào mô tả cả gia đình đang nghỉ

- Cả lớp hát

- Học sinh lắng nghe.

- Quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm đôi

- Gia đình Mai có 6 người.

- Ông bạn Mai đang tưới cây.

- Mẹ của Mai đón em bé ở trường mầm non.

- Bố Mai đang sửa quạt.

- Mẹ của Mai đang nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau.

- Hình 5.

(12)

ngơi trong gia đình Mai ?

Giáo viên kết luận: Gia đình Mai gồm có ông, bà, bố, mẹ, Mai và em trai của Mai.

* QTE :Trẻ em có quyền được sống trong một gia đình hạnh phúc, quyền được chăm sóc dạy dỗ của cha mẹ và những người thân trong gia đình. Trẻ em có bổn phận yêu quý kính trọng thương yêu ông bàvà những người trong gia đình

Hoạt động 3:Nói về công việc của mỗi người trong gia đình. (15’)

*Mục tiêu : Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình mình.

* Cách tiến hành :

- Yêu cầu các em nhớ lại những việc thường làm trong gia đình. (KN làm chủ bản thân)

- Gọi HS nêu những việc thường làm trong gia đình. (KN giao tiếp, tự nhận thức)

Giáo viên kết luận: Mỗi người đều có gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình. Mỗi người trong gia đình phải yêu thương, …

3. Củng cố - Dặn dò. 2p - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS cần yªu quÝ, kÝnh träng, v©ng lêi, lÔ phÐp víi «ng bµ cha mÑ.

- Nghe và nhắc lại

- Lắng nghe

- HS nhớ lại những việc thường làm trong gia đình.

- Nối nhau phát biểu.

- Nhắc lại kết luận.

- Cùng GV hệ thống bài - Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

Ngày soạn: 13/11/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020 Toán Tiết 53: 32- 8.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8 - Biết giải toán có 1 phép trừ dạng 32 - 8

- Biết tìm số hạng của 1 tổng

* Điều chỉnh ND: Không làm câu b bài tập 4 2. Kĩ năng

(13)

- Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: 3 bó mỗi bó một chục que tính. Bảng phụ - Học sinh: que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập Tìm x:

X + 8 = 12 4 + x = 12

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương 2. Bài mới(30’)

2.1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2.2.Giới thiệu phép trừ: 32- 8

- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 32- 8

- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính

- Hướng dẫn học sinh đặt tính.

32 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 - 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1.

24 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

* Vậy 32 – 8 = 24.

2. 3.Thực hành.

Bài 1: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

?Bài được tính theo thứ tự nào?

- GV yêu cầu HS làm bài, 5 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở

- YC HS vừa lên bảng nêu lại cách thực hiện phép tính của mình

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương HS

*Bài tập củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 32 – 8

Bài: 2 Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Bài có mấy yêu cầu?

- Để tính được ta làm ntn?

- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương HS

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở nháp và NX bài bạn

- Lắng nghe

- Học sinh nhắc lại bài toán.

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24.

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại.

- Hs đọc yêu cầu bài tập

- Tính theo thứ thự phải sang trái 52 82 22 62 42 - 9- 4 - 3- 7- 6

43 78 19 55 36 - HS dưới lớp NX bài bạn

- Hs đọc yêu cầu bài tập

- Có 2 yêu cầu đặt tính, rồi tính - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ - HS làm bài

a) 72 b) 42 c) 62 - 7- 6- 8

65 36 54 - HS dưới lớp NX bài bạn

(14)

*BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS lên giải trên bảng, cả lớp làm vở

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương HS

*BT rèn kỹ năng giải toán có lời văn Bài 4: Tìm x ( Giảm tải câu b) + Bài yêu cầu ta phải tìm gì?

- Gv muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương HS - GV chữa củng cố cách tìm x

3.Củng cố - Dặn dò(2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- 1hs đọc

- HS trả lời các câu hỏi của GV -1hs tóm tắt, 1hs giải toán, lớp làm vở

Tóm tắt:

Có : 22 nhãn vở Cho đi : 9 nhãn vở Còn lại :...nhãn vở?

Bài giải

Hòa còn lại số nhãn vở là 22 - 9 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở.

- HS dưới lớp NX bài bạn

- Hs nêu yêu cầu - HS nêu

- Lớp chữa bài

a) x + 7 = 42

x = 42 - 7 x = 35 - HS dưới lớp NX bài bạn

- Cùng GV hệ thống lại bài - Lắng nghe

Tập đọc

Tiết 32: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức :

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng; đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung của bài: Miêu tả cây xoài của ông và tình cảm thương nhớ, biết ơn ông của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

*GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ với ông bà

* Quyền trẻ em:

+ Quyền có ông bà yêu thương chăm sóc, được hưởng những trái ngon quả ngọt do ông bà trồng

+ Bổn phận phải biết biết yêu thương ông bà

2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rừ ràng, rành mạch, dứt khoỏt.

(15)

3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thương ông bà II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi học sinh lên đọc bài “Bà cháu”

và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới

2.1.Giới thiệu bài (1’) 2.2.Luyện đọc. (10’) a. Đọc mẫu

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần b. Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn - Gọi HS đọc từng câu của bài, GV tìm các từ khó, dễ lẫn khi HS đọc và ghi lên bảng

- Luyện đọc các từ khó.

- Giải nghĩa 1 số từ

- GV yc học sinh đọc nối tiếp đoạn c. Hướng dẫn ngắt giọng

- Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất / bày lên bàn thờ ông .//

- Ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây của ông em trồng / kèm với xôi nếp

hương / thì đối với em /không thứ quà gì ngon bằng.//

d. Đọc trong nhóm.

e. Thi đọc giữa các nhóm

- Gv yc các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn g. Gv yc lớp đọc đồng thanh

2.3. Tìm hiểu bài (10’)

Câu 1: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài ?

Câu 2: Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?

Câu 3: Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? Câu 4: Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?

*QTE: Qua bài học hãy cho biết tình cảm của bạn nhỏ đối với ông như thế

- Học sinh theo dõi.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Đọc nối tiếp từng câu

- Hs đọc từ khó cá nhân, lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- 3hs đọc nôi tiếp đoạn

- HS đọc câu và ngắt nghỉ vào SGK

- Đọc theo nhóm.

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. Lớp nhận xét bạn đọc hay

- Lớp đọc đồng thanh

- Cuối đông, hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.

- Để tưởng nhớ và biết ơn ông trồng cây cho con cháu ăn.

- Vì xoài cát vốn rất thơm ngon bạn đã quen ăn và gắn bó với kỉ niệm về ông.

- HS nêu

(16)

nào? Và hãy nói tình cảm của em đối với ông mình?

GV nêuQTE:Quyền có ông bà yêu thương chăm sóc, được hưởng những trái ngon quả ngọt do ông bà trồng.

Bổn phận phải biết biết yêu thương ông bà

GV củng cố tiểu kết nội dung

*) Liên hệ giáo dục yêu quý thiên nhiên bảo vệ môi trường, ý thức trồng cây xanh cho môi trường xanh sạch đẹp

2.4. Luyện đọc lại. (8’)

- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài.

- Giáo viên nhận xét chung.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Hệ thống nội dung bài. Bài văn miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

- Nhận xét giờ học.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài.

- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc.

- Cùng GV hệ thống bài

- Lắng nghe GVNX giờ học Luyện từ và câu

Tiết 11: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ.

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ ( BT2).

*) Quyền trẻ em

- Quyền được có ông bà yêu thương, chăm sóc.

- Bổn phận phải biết ơn ông bà.

2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ đồ dùng trong gia đình.

3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS1: lên bảng Tìm nhứng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại

- HS2: lên bảng Tìm nhứng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ nội

- 3 HS lên bảng thực hiện YC, HS dúi lớp theo dõi và NX

(17)

- HS3: Đọc miệng BT4 - Gọi HSNX

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’).

b.Hướng dẫn HS làm bài tập (27’).

Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

- Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát

- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu hoàn thành bảng

Tên đồ dùng Ý nghĩa, công dụng

- Gọi các nhóm đọc bài của nhóm mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung - GV cho học sinh đọc lại các từ chỉ đồ dùng vừa tìm được.

Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu.

- Giáo viên đọc bài thơ

- Nêu câu hỏi cho học sinh trả lời + Nêu những việc bạn nhỏ làm giúp ông ?

+ Nêu những việc bạn nhỏ muốn ông làm giúp ?

+ Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn?

- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh?

- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình?

- Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

*QTE: Ở nhà ông bà đã quan tâm chăm sóc con như thế nào? Và con đã kính trọng ông bà mình như thế nào?

3.Củng cố - Dặn dò: (2’).

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Lắng nghe

- Học sinh quan sát tranh.

- HS làm việc trong nhóm và hoàn thành bảng

Tên đồ dùng Ý nghĩa, công dụng 1 bát hoa to

1 cái thìa 1 chảo ...

Đựng thức ăn Xúc thức ăn Rán, xào thức ăn ...

- Học sinh đọc lại các từ chỉ đồ dùng vừa tìm được.

- Một học sinh đọc lại bài thơ.

- Bạn giúp ông đun nước, rút rạ.

- Bạn muốn ông làm giúp là: xách siêu nước, thổi khói, ôm rạ, dập lửa - Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn

- HS trả lời

- HS phát biểu cá nhân - HS trả lời

- Lắng nghe

- Tự liên hệ trả lời

- Cùng GV hệ thống lại bài - Nghe GVNX giờ học

(18)

Ngày soạn: 13/11/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2020 Toán Tiết 54: 52 - 28.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.

2. Kĩ năng

- Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- 5 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4p

- 2 HS lªn b¶ng thùc hiÖn

§Æt tÝnh råi tÝnh: 72 – 7 ; 82 – 9 - Dưới lớp giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:

HĐ 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.1’

HĐ 2: Giới thiệu phép trừ 52- 28. 10’

- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 52- 28

- Giáo viên viết phép tính lên bảng:

52 - 28 = ?

- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính.

52 * 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 - 28 bằng 4, viết 4, nhớ 1.

24 * 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2

* Vậy 52 – 28 = 24

* Hoạt động 3: Thực hành (18’) Bài 1: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS làm bảng, dưới lớp 3 HS đọc bảng công thức 11 trừ đi một số.

- HSNX

- Lắng nghe

- 1 HS nêu lại bài toán

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24.

- HS thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại:

* 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1.

* 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.

- Hs đọc yêu cầu bài tập

(19)

?Bài được tính theo thứ tự nào?

- GV yc hs làm bài, 5 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở

- YC HS vừa lên bảng nêu lại cách thực hiện phép tính của mình

- Gọi HSNX, GVNX tuyên dương *GV củng cố cách tính cho học sinh Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Bài có mấy yêu cầu?

- Để tính được ta làm ntn?

- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương

* GV củng cố cách tính và cách đặt tính đúng

Bài 3: Giải toán - Gọi HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS lên giải trên bảng, cả lớp làm vở

- Gọi HSNX, GVNX và tuyên dương

*Rèn kỹ năng giải toán có lời văn cho hs 3. Củng cố - Dặn dò. 2p

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Tính theo thứ thự phải sang trái - HS làm bài, 5 HS làm bảng

62 32 82 92 72 - 19- 16 - 37- 23- 28

43 16 45 69 44 - HS dưới lớp NX bài bạn

- Hs đọc yêu cầu bài tập

- Có 2 yêu cầu đặt tính, rồi tính - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ - HS làm bài

a) 72 b) 82 c) 92 - 27 - 38 - 55 42 44 37 - HS dưới lớp NX bài bạn

- 1hs đọc

- HS trả lời các câu hỏi của HS -1hs tóm tắt, 1hs giải toán, lớp làm vở

Tóm tắt:

Đội hai : 92 cây Đôi một ít hơn đội hai : 38 cây Đội một :...cây?

Bài giải

Đội một trồng được số cây là 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây - HS dưới lớp NX bài bạn

- Cùng GV hệ thống lại bài - Lắng nghe

Tập viết

Tiết 11:CHỮ HOA I I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng:

Ích (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ),Ích nước lợi nhà (3 lần).

2. Kỹ năng

(20)

- Viết đúng, đẹp chữ hoa I. YC viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.

- Biết cách nối nét từ chữ hoa I sang chữ cái đứng liền sau.

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu chữ hoa I

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động day Hoạt động học

1Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra vở tập viết - Viết bảng con chữ H.

- GV nhận xét - tuyên dương 2Bài mới(30’)

2.1. Giới thiệu bài (1’)

2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa (6’)

a. Quan sát nhận xét số nét, quy trình viết chữ I - Viết mẫu chữ I hoa và hỏi: Chữ I hoa giống chữ nào?

- Chữ I hoa gồm mấy nét?

- Quy trình viết: Điểm đặt nằm dưới đường kẻ ngang 4 lượn cong trái chạm vào đường kẻ dọc số 1, sau đó viết nét lượn ngang chạm vào đường kẻ dọc số 2, viết nét móc ngược trái phần cuối hơi cong vào trong. Chữ hoa I có độ cao 5 li, rộng 4 li.

b. Viết bảng

- Yêu cầu HS viết chữ I hoa vào không trung sau đó viết vào bảng con

2.3.HD viết cụm từ ứng dụng (3’) a. Giới thiệu cụm từ và giải nghĩa - YC HS đọc cụm từ ứng dụng

Cụm từ : Ích nước lợi nhà có ý nghĩa như thế nào?

b. Quan sát và nhận xét

- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?

- So sánh chiều cao của chữ I và chữ c?

- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ I?

- Hs thực hiện yc gv

- Lắng nghe

- Quan sát. Giống chữ hoa H.

- Gồm 2 nét: nét 1 là nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 là nét móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.

- Nhắc lại.

- 1 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con chữ hoa I

- Đọc cụm từ: Ích nước lợi nhà. Có ý nghĩa đưa ra lời khuyên nên làm những việt tốt cho đất nước, cho gia đình.

- Gồm 4 tiếng: Ích, nước, lợi, nhà.

- Chữ I cao 2,5 li, chữ c cao 1 li.

- Chữ h, l.

(21)

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

c. Viết bảng

- YC HS viết chữ Ích vào bảng con - GV chỉnh sửa lỗi cho các em 2.4. Hướng dẫn HS viết VTV(20’) - GV chỉnh sửa lỗi cho các em - Thu và chấm 4 bài

3/củng cố, dặn dò (2’)

- Hôm nay các em học tập viết bài gì?

- Trò chơi: thi tìm câu có chữ cái I đứng đầu - GV nhận xét - tuyên dương.

Về tập viết phần còn lại.

- Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ cái o.

- 1 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con chữ: Ích - Viết vào vở.

- Chữ hoa I

- HS chơi trò chơi - Nghe GVNX giờ học Chính tả (Nghe viết)

Tiết 22: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức :

- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

- Làm đúng các bài tập phân biệt g / gh, s / x, ươn / ương.

2.Kĩ năng :

-Rèn viết đúng, trình bày đẹp.

3.Thái độ :

-Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà.

* QTE: Quyền có ông bà quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải biết quan tâm, yêu thương ông bà. ( củng cố)

II. CHUẨN BỊ : Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Yêu cầu HS lấy bảng con viết các từ sau: ghi nhớ, gai góc, nhà ga, con ghẹ - Giáo viên nhận xét

2. Bài mới

2.1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’) 2.2: Hướng dẫn học sinh viết (22’) a. Ghi nhớ nội dung

- Giáo viên đọc đoạn cần viết.

- Cây xoài cát có gì đẹp ?

- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu?

- Gọi HS đọc lại đoạn trích c. Hướng dẫn viết từ khó

- HS cả lớp viết bảng con

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng - Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông

- Đoạn trích có 4 câu - 1 HS đọc

(22)

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con từ khó: Cây xoài, trồng, lẫm chẫm, cuối đông, nở

d. Viết chính tả

- Đọc cho học sinh viết

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.

e. Soát lỗi

- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.

g. Chấm chữa:

GV thu chấm 7 bài có nhận xét cụ thể.

2.3: Hướng dẫn làm bài tập. (7’) Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh - Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh vào vở.

- Gọi HSNX

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

3.Củng cố - Dặn dò (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

+ Lên thác xuống ghềnh.

+ Con gà cục tác lá chanh + Gạo trắng nước trong.

+ Ghi lòng tạc dạ.

- 1 HS đọc yêu cầu - Học sinh làm vào vở.

- 2Học sinh lên chữa bài.

a)

- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.

- Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ ở hiền để đức cho con.

b)

- Thương người như thể thương thân - Cá không ăn muối cá ươn

Con cãi cha mẹ chăm đường con hư

- Cùng GV hệ thống lại bài - Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 13/11/2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2020 TOÁN

(23)

Tiết 55: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức :

- Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.

- Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28 - Biết tìm số hạng của một tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xé, tuyên dương.

2. Bài mới

2.1.Giới thiệu bài (1’)

2.2.Luyện tập, thực hành (28’) Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm miệng

- GV chữa bài, củng cố kiến thức

*Bài tập 1 củng cố lại bảng trừ 12 Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu + Bài có mấy yêu cầu?

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính đúng - Tính từ đâu tới đâu?

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Gv chữa bài

*Bài tập 2 củng cố lại cách đặt tính và cách trừ có nhớ.

Bài 3: Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi học sinh nêu lại cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở

- 4hs thực hiện yc gv, HS dưới lớp theo dõi và NX

- Lắng nghe

- 1hs đọc yêu cầu, lớp theo dõi sgk 55 - hs tự làm bài và nối tiếp nhau nêu kq 12 - 3 = 9 12 - 5 = 7 12 - 7 =5 12 - 4 = 8 12 - 6 = 6 12 - 8 =4...

- Hs đọc yêu cầu

- Có 2 yêu cầu đặt tính, rồi tính - 1 HS nêu

- Tính từ phải sang trái - HS làm bảng con

62 72 32 53 36 25 - 27 - 15- 8 + 19 + 36 +27 35 57 24 34 72 52

- Hs đọc yêu cầu

- 1HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết.

- Học sinh làm bài vào vở. 3HS làm bảng

a) x +18 = 52 b) x + 24 = 62 x = 52 - 18 x= 62- 24 x = 34 x= 38

(24)

- Gọi HSNX, GV chữa bài

* Củng cố cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng

Bài 4: Giải toán - Gọi HS đọc đề bài

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

?Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Muốn biết có bao nhiêu con gà ta làm ntn?

- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi HSNX, GV chữa bài

*Củng cố cách giải toán có lời văn và phép trừ có nhớ

Bài 5: Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tam giác và khoanh vào đáp án đúng.

3: Củng cố - Dặn dò (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

c) 27 + x = 82 x = 82 - 27 x = 55

- HSNX bài bạn trên bảng

- 1 hs đọc yc lớp theo dõi sgk 55 - Học sinh trả lời

- HS tự tóm tắt rồi giải vào vở Tóm tắt:

Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : ...con?

Bài giải Số con gà có là ; 42 - 18 = 24 (con)

Đáp số: 24con gà.

- HSNX bài bạn trên bảng

- Học sinh quan sát hình vẽ rồi khoanh vào đáp án đúng là ý D.10 hình tam giác.

- Cùng GV hệ thống lại bài - Hs lắng nghe.

Tập làm văn

Tiết 11: CHIA BU

N, AN ỦI

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể ( BT 1, BT 2).

- Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).

*QTE: + Quyền được có ông bà yêu thương chăm sóc + Bổn phận phải biết kính trọng biết ơn ông bà 2. Kĩ năng

*) Các kĩ năng sống cơ bản

(25)

- Thể hiện sự cảm thông

- Giao tiếp, tự nhận thức về bản thân 3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Bưu thiếp, bảng phụ - PHTM, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(3’)

- 2 học sinh lên bảng kể về gia đình mình.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

2. Bài mới(30’)

2.1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài(2’) 2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập(28’)

Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Gọi HS nói, sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói

(KN thể hiện sự cảm thông, giao tiếp) Giáo viên nhắc học sinh cần nói lời thăm hỏi ông bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu

Giáo viên hướng dẫn HS làm bài.

- Cho học sinh quan sát tranh.

- Giáo viên nhắc các em, bài yêu cầu các em nói lời an ủi của em đối với ông bà.

(KN thể hiện sự cảm thông, tự nhận thức về bản thân)

- Gọi HSNX câu của bạn

- GVNX, tuyên dương HS nói tốt Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn viết lời thăm hỏi sức khỏe ân cần, thể hiện sự quan tâm, tình cảm thương yêu.

Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm

- 2 HS lên bảng thực hiện YC của GV, HS dưới lớp lắng nghe và NX

- Lắng nghe

- 1 HS đọc

- HS lần lượt nêu câu của mình

+ Ông ơi ! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé.

+ Bà ơi ! Bà mệt lắm ạ ? Cháu bóp chân cho bà nhé.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- 1 HS đọc

- HS quan sát tranh

- Học sinh nối nhau phát biểu ý kiến.

a. Khi cây hoa do ông (bà) trồng bị chết

- Bà ơi , bà đừng buồn nhé , mai cháu sẽ cùng bà trồng cây khác.

b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ

- Ông dừng tiếc nữa ông ạ! Mai cháu sé bảo mẹ mua biếu ông chiếc khác.

- 1 HS đọc: Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về quê thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn( giống như viết bưu thiếp ) thăm hỏi ông bà.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Một số học sinh đọc bài của mình.

(26)

của mình. (KN thể hiện sự cảm thông) - GV NX sửa lỗi

*Ở nhà ông bà đã chăm sóc, yêu thương chúng ta như thế nào? Và chúng ta đã đáp lại tình cảm đó như thế nào?

*QTE: Quyền được có ông bà yêu thương chăm sóc. Bổn phận phải biết kính trọng biết ơn ông bà

3.Củng cố - Dặn dò: (2’)

- GV sử dụng phần mềm gửi câu hỏi:Khi nói lời an ủi cần nói với thái độ như thế nào?

- Gửi câu hỏi nhiều lựa chọn: Khi ông, bà gặp chuyện buồn em sẽ nói lời gì?

A. Động viên, an ủi B. Nói lời khen C. Nói lời hỏi thăm - Nhận xét giờ học.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- HS nêu

- Lắng nghe

- HS sử dụng máy tính bảng gửi đáp án : Nói lời ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.

- HS sử dụng máy tính gửi đáp án : A

- Lắng nghe

KĨ NĂNG SỐNG - SINH HOẠT TUẦN 11

Phần 1: GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

Bài 2: KĨ NĂNG XÂY DỰNG SỰ TỰ TIN VÀO BẢN THÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết được điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân mình

- Hiểu được ý nghĩa của sự tự tin, biết được một vài yêu cầu để xây dựng sự tự tin cho mình.

- Bước đầu vận dụng một số yêu cầu để xây dựng sự tự tin trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

- Phiếu thảo luận nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2’)

- HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

2. Bài mới:

A. Hoạt động cơ bản (10’) Hoạt động 1: Trải nghiệm

- GV yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận nhóm đôi, tưởng tượng và dự đoán xem có bao nhiêu hạt nảy mầm?

- Gọi HSNX, GVNX và chốt: Số hạt giống nảy mầm theo dự đoán liên quan đến một bí mật . Đó là bí mật của sự tự tin.

- Lớp hát bài “ Múa vui ”

- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và báo cáo

- Các HS khác nhận xét - Lắng nghe

(27)

Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HS suy nghĩ và thực hành vào phiếu theo yêu cầu - Yêu cầu HS đổi phiếu kiểm tra nhau - Gọi các cặp đôi báo cáo

- GVNX và chốt : các ý phần a,c,d,h,l là biểu hiện của sự tự tin.

Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Gv gọi HS đọc tình huống

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm cách xử lí tình huống trên

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

- Gọi các nhóm khác NX, bổ sung nếu có - GVNX, khen ngợi những nhóm có cách ứng xử hay

- Kết luận: Hãy tập cho mình thói quen bạo dạn tự tin thể hiện ý kiến cá nhân.

Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong vở thực hành KNS trang 13

- Nhắc HS ghi nhớ và thực hiện theo B. Hoạt động thực hành (6’)

Hoạt động 1: Rèn luyện - Gv gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc kĩ và làm theo các yêu cầu phần rèn luyện

- Gọi HS đọc cách ứng xử của mình - Gọi HSNX

- GVNX và chốt

Hoạt động 2: Định hướng ứng dụng - Gv gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu mối HS viết một bức thư chia sẻ bí quyết tạo nên sự tự tin trong các tình huống

C. Hoạt động ứng dụng (3’) - Gv gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi những điều mình đã làm được nhờ sự tự tin.

3. Nhận xét - Dặn dò: (2’) - GVNX giờ học

- Nhắc HS về nhà hoàn thành họat động

- HS nối tiếp nhau trả lời - 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS thực hành theo yêu cầu - HS đổi phiếu kiểm tra nhau - Các cặp đôi báo cáo

- Lắng nghe

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác NX, bổ sung - Lắng nghe

- 3 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc đồng thanh

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS thực hành

- 4 - 5 HS đọc. Cả lớp theo dõi và nhận xét

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - Nghe và ghi nhớ

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS thực hành theo

- Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

(28)

ứng dụng và chuẩn bị bài sau

Phần 2: Sinh hoạt tuần 11 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm của bản thân lớp trong tuần vừa qua rồi có phương hướng cho tuần tới.

II. CHUẨN BỊ

- Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 11 1. Sinh hoạt trong tổ.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp . 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp . 5. Ý kiến giáo viên chủ nhiệm.

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 12

*Nề nếp:

-Đi học đúng giờ.

-Chấp hành tốt nội quy lớp học…..

-Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.

-Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, nghỉ học phải có đơn xin phép.Hoặc có thể gọi điện báo cho GVCN biết khi nghỉ đột xuất.

* Học tập:

-Chuẩn bị kĩ bài trước khi đến lớp.

-Hăng hái xây dựng bài ở tất cả các môn học….

- Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.

- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.

*TD-VS:

-Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.

-Tập đều –đẹp các động tác thể dục đầu giờ và giữa giờ……

-Lao động theo lịch được phân công

- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức - Học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ.. - Giáo viên nhận xét. - Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - HS thao tác

II. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.. Hoạt động GV Hoạt

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. - Có thể hỏi thêm về cách thực hiện một vài phép tính. - Hướng dẫn: Muốn làm bài tập đúng, HS phải nhẩm để

1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của gv Hoạt động của hs. HD viết bảng con.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.. - Vài HS trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách thực hiện phép chia, viết kết quả

- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng c. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a.. Bài 5: Viết phép tính thích hợp. -Yêu cầu hs nhìn tranh nêu bài toán và phép tính. Củng cố dặn dò.. -Có ý thức ngồi ngoan nghe cô đọc bài II. Các hoạt động

-Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc họctập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng