• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn: 12/ 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 16/12/2019

TOÁN

TIẾT 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 2. Kĩ năng: Áp dụng để tính nhẩm.

3. Thái độ: Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT trong vở bài tập của tiết 70.

- GV yêu cầu HS tính nhẩm:

320 : 10 ; 3200 : 100; 32000 : 1000

- GV đọc phép tính và gọi HS nói ngay kết quả.

- Chữa bài, nhận xét.

B. Dạy - học bài mới.

1. Giới thiệu bài.

- Nêu mục tiêu bài.

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia: ( 10p) a, Phép chia 320 : 40.

- GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện phép tính.

- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện lợi.

320 : (10 x 4 )

- GV hỏi : Vậy 320 chia 40 được mấy ? - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ?

- Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của 40 và 4 ?

- GV nêu kết luận: Vậy để thực hiện

320 : 40 ta chỉ việc xóa đi 1 chữ số 0 tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia.

- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS tính nhẩm.

- HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính : 320 : ( 8 x 5 ) ; 320 : ( 4 x 10 ) ; 320: (2 x 20 ); ...

- HS thực hiện :

320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Được 8.

- Hai phép chia có cùng kết quả.

- Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở hàng tận cùng của 320, 40 thì ta được 32 và 4.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở

(2)

320: 40, có sử dụng tính chất vừa học.

- Nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.

b. Phép chia 32000 : 400.

- GV viết lên bảng phép chia 32000: 400 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để thực hiện phép tính.

- GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho tiện 32000 : ( 100 x 4 )

- Vậy 32000 : 400 bằng bao nhiêu ? - GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện

32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0 tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4

- GV yêu cầu HS đặt phép tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu.

- GV hỏi: Vậy khi thực hiện chia hai số tận cùng là các chữ số 0 ta có thể thực hiện như thế nào ?

- GV ghi bảng KL, gọi HS đọc SGK - 80 3. Luyện tập, thực hành. ( 20p)

Bài 1

- BT yêu cầu làm gì ?

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở BT.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2

- BT yêu cầu ta làm gì ?

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở BT. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, cho điểm.

- X là thành phần gì trong phép tính?

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- GV chốt: Cách tìm thừa số chưa biết: Lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Bài 3

- Yêu cầu đọc đề bài.

- BT cho biết gì? Hỏi gì?

- Nêu cách làm?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 1 HS giải trong bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

nháp.

- HS:

32000: (80 x 5 ); 32000 : ( 100x 4) ; 32000: (2 x 200 ); ....

- HS làm bài :

32000 : ( 100 x 4 ) = 32000 : 100 : 4 = 320: 4 = 80.

- Bằng 80.

- 1 HS lên bảng làm.

- HS : Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa đi 1, 2, 3, ... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường.

1. Tính:

- Yêu cầu ta thực hiện phép tính.

a) 420 : 60 = 7 b) 85000 : 500 = 170 4500 : 500 = 9 92000 : 400 = 230 2. Tìm x:

a) X x 40 = 25 600 X = 25 600 : 40 X = 640

b) X x 90 = 37 800 X = 37800 : 90 X = 420

3.

Bài giải.

a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là :

180 : 20 = 9 ( toa )

b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là :

180 : 30 = 6 ( toa )

(3)

C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) - GV hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.

ĐS : a) 9 toa b ) 6 toa

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 29:

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi tự nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.

3. Thái độ:

Yêu thích khát vọng tuổi thơ.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa bài tập trang 146, SGK.

- Bảng phụ ghi sãn đoạn văn cần luyện đọc.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: « Chú Đất Nung » và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Hỏi: + Em học tập được điều gì qua nhân vật cu Đất.

- Nhận xét

B. Dạy - hoc bài mới:

1. Giới thiệu bài:

+ Em đã bao giờ đi thả diều chưa ? Cảm giác của em khi đó như thế nào?

- Cho HS quan sát tranh ( UDPHTM)

- Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kĩ hơn những cảm giác đó.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc: ( 12p)

- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc bài.

- Gv chia đoạn: 2 đoạn

- HS thực hiện yêu cầu.

H1: Vì sao chú Đất nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?

H2: Truyện kể về Đất Nung là người như thế nào?

- HS lắng nghe.

- HS đánh dấu 2 đoạn:

+ Đoạn1:”Tuổi thơ của tôi .. vì sao

(4)

- 2 HS đọc nối tiếp lần 1, GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng câu khó.

- HS đọc thầm chú giải.

- 2 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc nối tiếp lần 3, HS cùng GV nhận xét.

- HS đọc theo nhóm bàn.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: ( 10p)

* Đoạn 1 :

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:

+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

+ Tác giả đã quan sát diều bằng những giác quan gì?

* Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

* Đoạn 2 :

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?

+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào ?

+ Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Gọi 1 HS Trả lời câu hỏi 3.

+ Bài văn nói lên điều gì ?

sớm”.

+ Đoạn2: ”Ban đêm ..nỗi khát khao của tôi”.

* Câu dài:

+“Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè…// như gọi thấp xuống những vì sao sớm”.

+“ Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi thiết tha cầu xin:” Bay đi diều ơi! Bay đi!”

1. Tả vẻ đẹp của cánh diều.

- Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè ... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

- Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai lắng nghe và bằng mắt.

2. Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.

+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng.

sướng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin " Bay đi diều ơi ! Bay đi "

+ Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.

- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.

Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ... mang

(5)

- Bên cạnh quyền học tập trẻ em còn có quyền gì?

c) Đọc diễn cảm.

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.

- Nêu giọng đọc của bài?

- GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

- HS đọc đoạn văn trên bảng phụ, cả lớp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng.

- GV dùng phấn màu gạch chân.

- Gọi 1 HS thể hiện lại.

- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét về giọng đọc và tuyên dương C. Củng cố, dặn dò: ( 5p)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài Tuổi Ngựa, mang 1 đồ chơi mình thích đến lớp.

theo nỗi khát khao của tôi.

+ Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.

+ Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng.

- Quyền được vui chơi và mơ ước

* Đoạn văn đọc diễn cảm:

“ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.

Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đễn phát dai nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.”

--- ĐẠO ĐỨC

TIẾT 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾP) I/ Mục tiêu:

- Phải biết ơn thầy cô giáo vì thầy cô đã dạy dỗ ta nên người.

- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Không đồng tình với biểu hiện không vâng lời cô giáo.

- Biết chào hỏi thầy cô giáo. Phê phán những bạn chưa biết chào hỏi thầy cô.

II/ Các KNS cơ bản được giáo dục ( Soạn ở tiết 1)

III/ Đồ dùng dạy học:

- Sgk, Vbt.

IV/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Em đã làm gì để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2.2. Nội dung:

Hoạt động của học sinh

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

(6)

Hoạt động 1 :

Báo cáo kết quả sưu tầm.

- Gv y/c hs làm việc theo nhóm

- Gv y/c các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm được vào phiếu.

- Y/c các nhóm dán kết quả lên bảng.

- Y/c đại diện một nhóm đọc các câu ca dao tục ngữ.

- Gv giải thích một số câu khó hiểu.

- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

- Gv kết luận: Các thầy giáo, cô giáo không những truyền đạt, cung cấp cho chúng ta những tri thức của nhân loại mà còn dạy bảo chúng ta những điều hay, lẽ phải. Do đó các em phải kính trọng, yêu quý thầy cô.

Hoạt động 2:

Thi kể chuyện - Yêu cầu Hs làm việc theo cặp.

- Tổ chức thi kể chuyện - Đánh giá phần thi kể.

Câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện bài học gì?

- Gv kết kuận: Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới, chúng ta phải luôn biết yêu quý, kính trọng biết ơn thầy cô.

Hoạt động 3

Sắm vai xử lí tình huống.

- Gv yêu cầu bài hs làm việc theo nhóm.

- Y/c nhóm 1 xử lí tình huống 1, nhóm 2 xử lí tình huống 2, nhóm 3 xử lí sắm vai thể hiện cách giải quyết tình huống 3.

- Yc các nhóm thể hiện cách giải quyết.

?- Tại sao con lại chọn cách giải quyết đó?

Gv kết kuận: Chúng ta nên có những việc làm thiết thực để giúp đữ thầy, cô giáo và dù trong hoàn cảnh nào cũng

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả.

- HS đọc toàn bộ các câu ca dao tục ngữ.

- Phải biết kính trọng thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta nên người.

- Hs theo dõi.

- Hs kể chuyện trong nhóm đôi.

- Hs lần lượt lên kể chuyện.

- HS nhận xét và bày tỏ cảm nhận về các câu chuyện.

- Hs tar lời.

- Hs lắng nghe.

- Hs về nhóm phân công nhiệm vụ - Hs thảo luận

- Hs các nhóm thể hiện - Hs trả lời

(7)

phải kính trọng thầy cô.

3. Củng cố, dặn dò:

- Thầy cô giáo có công lao thế nào đối với chúng ta ? Em cần làm gì để tỏ thái độ kính trọng, yêu quý thầy cô ? - Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

Hs trình bày.

- Lớp nhận xét.

--- Ngày soạn: 13/ 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17/12/2019

TOÁN

TIẾT 72:

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A

. Kiểm tra bài cũ. ( 5p)

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập trong vở bài tập toán của tiết 71, kiểm tra vở bài tập về nhà của 1 số HS.

- GV chữa bài, nhận xét B. Dạy- học bài mới.

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học.

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.: ( 12p)

a) Phép chia 672 : 21.

* Đi tìm kết quả.

- GV viết lên bảng phép chia 672 : 21 và yêu cầu HS suy nghĩ sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích để tìm kết quả của phép chia.

- GV hỏi: Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ? - GV: Với cách làm như vậy, ta đã tìm được kết quả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 672 : 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như phép chia cho số có 1 chữ

- 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS lắng nghe

- HS thực hiện :

672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) = ( 672 : 3 ) : 7 = 224 : 7 = 32.

- 672 : 21 = 32.

(8)

số.

* Đặt tính và tính:

- GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có 1 chữ số để đặt tính

672 : 21

- GV hỏi: Ta thực hiện chia theo thứ tự nào?

- Số chia trong phép chia này là?

- Vậy khi thực hiện phép chia ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ là các chữ số của 21 - Yêu cầu làm phép tính.

- GV hỏi: Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết ? Vì sao ?

b) Phép chia 779 : 18

- Viết phép chia lên bảng, yêu cầu đặt tính và tính.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái qua phải.

- là 21

- HS làm phép tính.

672 21 63 32 42

42 0

Chia theo thứ tự từ trái qua phải.

* 67 chia 21 được 3, viết 3;

3 nhân 1 bằng 3, viết 3;

3 nhân 2 bằng 6, viết 6;

67 trừ 63 bằng 4, viết 4.

* hạ 2, được 42; 42 chia 21 được 2, viết 2.

2 nhân 1 bằng 2, viết 2;

2 nhân 2 bằng 4, viết 4;

42 trừ 42 bằng 0, viết 0.

Vậy 672 : 21 = 32.

- Phép chia hết vì có số dư tìm được bằng 0.

- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính.

- HS nêu cách tính.

779 18 72 43 59 54 5

Chia theo thứ tự từ trái qua phải.

* 77 chia cho 18 được 4, viết 4;

4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3;

4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7;

77 trừ 18 bằng 5, viết 5.

* Hạ 9, được 59 chia cho18 được3, viết 3.

3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2;

3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5, viết 5;

58 trừ 54 bằng 5, viết 5.

Vậy 779 : 18 bằng 43 (dư 5)

(9)

GV hỏi : Phép chia 779:18 là phép chia hết hay phép chia có dư?

c) Tập ước lượng thương.

- GV: Khi thực hiện các phép chia cho số có 2 chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.

- GV nêu cách ước lượng thương:

+ GV viết lên bảng các phép chia sau : 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ; ...

+ Để ước lượng thương của các phép chia, ta lấy hàng chục chia cho hàng chục.

+ Yêu cầu HS thực hành.

3. Luyện tập, thực hành: ( 18p) Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét

Bài 2

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.

- Yêu cầu đọc đề bài.

- HS tự làm vở - 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

- GV thống nhất kết quả.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài, GV thống nhất kquả.

+ X ở trường hợp a) đóng vai trò là gì?

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

+ X ở trường hợp b) đóng vai trò là gì?

+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?

- GV chốt cách tìm thừa số chưa biết trong

- Đây là phép chia có dư.

- HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Ví dụ : Nhẩm 7 chia 2 được 3, vậy 75 : 23 được 3; 23 nhân 3 bằng 69 mà 75 - 69

= 6. Vậy thương cần tìm là 3.

1. Đặt tính rồi tính:

a) 288 : 24 b) 469 : 67 288 24 469 67 24 469 48 12 0 7 48

0

740 : 45 397 : 56 740 45 397 56 45 16 392 7 290 5 270

20

2. Tóm tắt:

15 phòng: 240 bộ 1 phòng: .... bộ?

Bài giải

Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là :

240 : 15 = 16(bộ)

ĐS : 16 bộ bàn ghế.

3. Tìm x:

a) X x 34 = 714 b) 846: X = 18 X = 714 : 34 X = 846 : 18 X = 21 X= 47

- X đóng vai trò là thừa số chưa biết.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- X đóng vai trò là số chia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

(10)

phép nhân và tìm số chia trong phép chia.

C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) - GV hệ thống bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về làm bài trong VBT.

--- CHÍNH TẢ ( Nghe - viết)

TIẾT 15:

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài Cánh diều tuổi thơ đoạn từ: Tuổi thơ tôi ….

vì sao sớm.

2. Kĩ năng:

- Tìm đúng, nhiều chò chơi, đề chơi chứa tiếng có âm đầu tr/ ch hoặc có chứa thanh hỏi/

ngã.

- Biết miêu tả một số đồ chơi, trò chơi một cách chân thật, sinh động.

- Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

3. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận, trình bày khoa học.

* Giáo dục môi trường: Hs yêu thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ II. CHUẨN BỊ:

+ HS chuẩn bị một em một đồ chơi + Giấy khổ to, bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - Nhận xét

B. Bài mới : ( 30p) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn nghe viết a- Trao đổi về đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn

+ Cánh diều đẹp như thế nào ?

+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?

+ Khi chơi thả diều chúng ta cần lưu ý gì ?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- HS thực hiện yêu cầu

+ Sáng láng, sát sao , xum xuê, xấu xí, sảng khoái, xanh xao…

+ Vất vả, tất tả, lấc cấc …

- 1 em đọc to

+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm + Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò, hét, vui sướng….

+ mềm mại , vui sướng , phát dại, trầm bồng…

+ Thả những nơi xa đường dây điện, không thả trên cao,….Hs yêu thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

(11)

+ yêu cầu HS tìm từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả.

c. Viết chính tả:

- GV đọc HS viết

d. Soát lỗi và chấm bài:

- gv đọc HS sửa - Gv chấm bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2

+ a- Đọc yêu cầu bài + Hs làm vào vở

+ GV nhận xét và kết luận, chấm bài

C. Củng cố – dặn dò: ( 5p) + Nhận xét tiết học

+ Dặn HS về nhà làm BT còn lại trong vở BT Tiếng Việt.

+ HS viết

+ Sửa lỗi, nộp bài chấm

2.

+ Ch:

- Đồ chơi: chong chóng , chó bông, que chuyền

- Trò chơi: chọi dế , chọi cá , chọi gà , thả chim…

+ Tr :

- Đồ chơi: trống ếch , trống cơm , cầu trượt ….

- Trò chơi: đánh trống , trốn tìm , trồng hoa……

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em.

2. Kỹ năng:

- Biết những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi có hại.

- Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi.

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được vui chơi.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa các trò chơi trang 147, 148 SGK.

- Giấy khổ to, bút dạ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A

. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn.

- Gọi 3 HS dưới lớp nêu những tình huống

- 3 HS lên bảng thể hiện yêu cầu.

- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.

(12)

có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình chưa biết.

- Nhận xét câu HS đặt B. Dạy - học bài mới.(30p) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 30p)

Bài 1: Viết tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới thiệu.

- Gọi HS phát biểu, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận từng tranh đúng.

Bài 2 : Tìm thêm từ ngữ chỉ đồ chơi hoặc trò chơi khác:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS.

- Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm.

Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa nêu trên có cả đồ chơi, trò chơi

Bài 3 . Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.

- Gọi HS phát biểu bổ sung ý kiến cho bạn.

- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.

- HS lắng nghe.

1.

- Tranh 1: + đồ chơi: diều.

+ Trò chơi : thả diều - Tranh 2: + đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió

+ Trò chơi: mùa sư tử, rước đèn

- Tranh 3: + đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp +Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm.

- Tranh 4: + đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng

+Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình.

- Tranh 5: + đồ chơi: dây thừng +Trò chơi: kéo co

- Tranh 6: + đồ chơi: khăn bịt mắt + Trò chơi: bịt mắt bắt dê.

2. Hoạt động trong nhóm

- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có

- Đọc lại phiếu, viết bài vào VBT + Đồ chơi: bóng –quả cầu- kiếm- quân cờ- đu –cầu trượt- đồ hàng- các viên sỏi- que chuyền- mảnh sành,…

+ Trò chơi: đá bóng- đá cầu- đấu kiếm- cờ tướng- đu quay- cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu,…

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

3. a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái ô tô,…

- Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò,…

- Trò chơi cả bạn trai bạn gái thường thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình cắm trại, đu quay,

….

b)Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi:

(13)

- Đọc lại phiếu, viết vào VBT.

- GV KL: Chơi các đồ chơi ấy, trò chơi ấy nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học thì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt.

Bài 4.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS phát biểu.

- Đặt câu thể hiện thái độ của con người khi tham gia trò chơi

* Liên hệ giáo dục quyền trẻ em:

C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 câu ở BT 4 và chuẩn bị bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.

- Thả diều( thú vị, khoẻ), rước đèn ông sao (vui), Bày cỗ trong đêm Trung thu (vui, rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu

dàng)Nhảy dây (nhanh, khoẻ), Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ)Trò chơi điện tử (rèn trí thông minh), Xếp hình (rèn trí thông minh)Cắm trại (rèn khéo tay, nhanh nhẹn) Đu quay (rèn sự mạnh dạn),Bịt mắt bắt dê(vui, rèn trí thông minh)Cầu tượt( không sợ độ cao),…

c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng:

Súng phun nước( làm ướt người khác), Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương, không giống như môn thể thao đấu kiếm có mũ và mặt nạ bảo vệ, đầu kiếm không nhọn). Súng cao su, (giết hại chim, phá hoại môi trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay bắn vào người).

4. Tìm các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.

- Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, sau sưa, ..

- Tiếp nối đặt câu.

* Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.

* Nam rất ham thích thả diều.

* Em gái em rất thích chơi đu quay.

Quyền được vui chơi

--- LỊCH SỬ

TIẾT15:

NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt.

(14)

- Do có hệ thống đê điều tốt, nền kinh tế nông nghiệp dưới thời Trần phát triển, nhân dân ấm no.

2. Kĩ năng:

- Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lụt ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.

3. Thái độ:

- Thêm hiểu và yêu quý tự hào về truyền thống dân tộc.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa trong SGK.

- Phiếu học tập cho HS.

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

HS1: Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội và phát triển nông nghiệp ? HS2: Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần quan hệ giữa vua và dân không quá cách xa?

- Nhận xét.

B

. Dạy bài mới : ( 30p) 1. Giới thiệu bài

2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì ?

+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào ? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên 1 số con sông ?

+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân ?

- GV hỏi: Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lụt lội không ? Hãy kể tóm tắt chuyện đó.

b. Hoạt động 2 .

- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào ?

- GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét phần trình bày của 2 nhóm.

- GV tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi

1. Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân.

+ Dưới thời Trần, nhân dân ta làm nghề nông là chủ yếu.

+ Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả, ...

+ Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên gây lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân.

+ 1 HS kể trước lớp.

2. Nhà trần tổ chức đắp đê chống lụt - HS chia thành 4 đén 6 nhóm, đọc SGK, thảo luận để tìm câu trả lời.

- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến nếu phát hiện việc mà hai nhóm trên chưa nêu.

- HS lắng nghe.

(15)

quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão :

c. Hoạt động 3 .

- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi : Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ?

- Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ?

- Kết luận.

d. Hoạt động 4.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Địa phương em có sông gì ? Nhân dân địa phương đã cùng nhau đắp đê, bảo vệ đê như thế nào ?

- Tổng kết ý kiến của HS, sau đó hỏi tiếp:

Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra hàng năm ? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì?

- Sông ngòi có vai trò và ảnh hưởng như thế nào như thế nào đối với đời sống của con người ?

C. Củng cố, dặn dò: ( 5p)

- Giới thiệu cho HS 1 số tư liệu thêm về việc đắp đê của nhà Trần.

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, dặn HS học bài.

+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.

+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.

+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phảỉ dành1số ngày công tham gia đắp đê.

+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.

3. Kết quả công cuộc đắp đê của nhà trần

- HS: Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc sông Hồng và các con sông lớn khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.

- Hệ thống đê điều đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ.

4. Liên hệ thực tế

- 1 số HS trả lời trước lớp.

- Xảy ra lũ lụt là do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu nguồn, ... Muốn hạn chế lũ lụt cần cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.

- Sông ngòi có vai trò và ảnh hưởng to lớn đối với đời sống của con người:

đem lại phù sa màu mỡ, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe doạ sản xuất và đời sống. Cần có ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều.

--- KHOA HỌC

TIẾT 29: TIẾT KIỆM NƯỚC I. Mục tiêu:

- Thực hiện tiết kiệm nước.

- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.

- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.

(16)

*) GDBVMT: Gd ý thức làm sạch nước và bảo vệ nguồn nước

*) GDTKNL: Hs biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước II. Các KNS cơ bản được giáo dục.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước.

- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng nước ( quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) II. Đồ dùng dạy học:

- Sgk, Vbt.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước

?

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2 Nội dung:

Hoạt động 1:

Nguyên nhân phải tiết kiệm nước B1: Tổ chức và hướng dẫn.

- Gv chia nhóm 6 em và thảo luận.

- Em thấy những gì trong hình vẽ ?

- Việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ?

B2: Gv giúp đỡ các nhóm.

B3: Trình bày.

* Bạn cần biết: Sgk

- Yêu cầu hs quan sát hình 7, 8.

- Em có nhận xét gì về nội dung 2 hình vẽ này ?

- Bạn nam trong hình nên làm gì ? - Vì sao phải tiết kiệm nước ?

@ Kết luận: Vì nước không phải là nguồn tài nguyên vô tận, nếu sử dụng một cách bừa bãi, làm ô nhiễm nguồn nước thì nước sẽ cạn kiệt. ở thành phố, để có nguồn nước sạch, nhà nước đã phải chi phí nhiều tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước

Hoạt động của giáo viên

- 2 hs trả lời.

- Lớp bổ sung, nhận xét.

- Hs thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc lại.

- Hs quan sát hình 7, 8. Sgk

+ H7: Vẽ cảnh người tắm dới vòi hoa sen, vặn nước rất to tương phản với cảnh người ngồi đợi hứng nước mà nước không chảy.

H8: Vẽ cảnh người tắm vòi hoa sen, vặn vòi vừa phải nên người khác có nước dùng.

- Vặn nhỏ vòi nước, tiết kiệm.

- Vì nước không phải là nguồn tài nguyên vô tận ...

- Hs chú ý lắng nghe.

(17)

sạch. Vì thế không nên lãng phí.

Hoạt động 2: Khuyến khích học sinh vẽ tranh cổ động

- Gv khuyến khích học sinh vẽ những bức tranh có nội dung cổ động tiết kiệm nước.

- Tổ chức trưng bày sp cho những học sinh vừa tham gia vẽ tranh.

- Gv cùng lớp nhận xét đánh giá.

* Gv nhận xét, kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn nên vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

3. Củng cố, dặn dò:

- Em hãy nêu những việc làm hàng ngày thể hiện tiết kiệm nước ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Những học sinh có ý tưởng và yêu thích vẽ tranh tham gia vẽ tranh.

- Hs trưng bày và giới thiệu tranh của mình

- 2 học sinh trả lời.

--- VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 5: KHI NHÌN THẤY CÓ NGƯỜI QUA ĐƯỜNG SẮT TRONG KHI XE LỬA SẮP TỚI

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS thực hiện việc giúp đỡ những người đang ở xung quanh đường ray tránh đi khi xe lửa sắp đến bằng nhiều cách: báo họ rời đi, giúp họ nhanh chóng rời khỏi đường ray, …

2. Kĩ năng

- HS biết tìm cách báo hiệu cho người đang chuẩn bị qua đường ray khi xe lửa sắp đến để rời đi an toàn.

3. Thái độ

- HS biết nhắc nhở mọi người giúp đỡ những người xung quanh đường ray tránh xa, rời đi nơi khác khi xe lửa sắp đến.

II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động trải nghiệm

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về các tình huống khi nhìn thấy có người qua đường sắt trong khi xe lửa sắp tới.

- HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân.

(18)

+ Cô đố các em xe lửa là xe gì?

+ Em đã thấy xe lửa chưa?

+ Em nào đã được đi xe lửa rồi nào?

+ Em đã bao giờ thấy tai nạn đường sắt chưa? Tai nạn đó xảy ra như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Đọc và tìm hiểu câu chuyện

- Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to” (SGK trang 28-29) + Hạnh và Hùng đã đi đâu và thấy những gì?

- Nhận xét

+ Khi nhìn thấy một người đang đạp xe thật nhanh về phía đường ray, trong lúc xe lửa sắp đến, Hạnh cảm thấy thế nào?

+ Hùng và Hạnh đã làm gì để giúp bác ấy?

+ Việc làm của Hùng và Hạnh đã đem lại kết quả gì?

3. Hoạt động bày tỏ ý kiến

- Sau khi tìm hiểu về câu chuyện, hs sẽ qua hoạt động bày tỏ ý kiến tìm hiểu về 3 tình huống để hs giải quyết các tình huống đó.

+ Tình huống 1: Hai bạn gái đang chơi trên đường ray lúc xe lửa đang chạy tới.

+ Tình huống 2: Một bà cụ đang đi qua đường ray xe lửa và không biết xe lửa đang chạy tới gần.

+ Tình huống 3: 3 Bạn trai đang chơi thả diều khi xe lửa đang chạy tới.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, đưa ra các cách xử lí tình huống phù hợp + Khi nhìn thấy có người muốn băng qua đường sắt lúc xe lửa sắp đến, chúng ta phải làm gì?

- GV nhận xét, kết luận: Khi thấy người đang qua đường ray, lúc xe lửa sắp đến chúng ta phải nhanh chóng báo cho người đó biết để rời đi khỏi đường ra hoặc dừng lại đúng lúc, nhằm đảm bảo an toàn tính mạng cho mình và cho người khác.

+ Xe lửa là tàu lửa … + HS giơ tay

+ HS trả lời

+ HS chia sẻ về các tai nạn đường sắt mà các em thấy (có thể trên sách báo, ti vi, hoặc thực tế)

- Hạnh và Hùng đi mua quà sinh nhật tặng Quốc. Hai bạn thấy một người đang đạp xe thật nhanh về phía đường ray khi có xe lửa đang tới.

+ Hạnh hốt hoảng

+ Hai bạn chạy thật nhanh đến gần, cố sức la to: “Xe lửa, xe lửa đến bác ơi!”

Bác nghe thấy tiếng gọi lớn, liền giật mình dừng lại

+ Giúp bác ấy dừng lại đúng lúc để tránh tai nạn xảy ra.

- HS lắng nghe

- Đại diện các nhóm trình

- HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- Thấy người đang qua đường ray Xe lửa sắp đến chẳng hay biết gì Hãy mau giúp đỡ tức thì Báo cho người ấy rời đi an toàn

- HS lắng nghe

(19)

- Gọi hs đọc lại các câu thơ trong SGK 4. Hoạt động đóng vai

- GV chia lớp thành 4 nhóm, đưa ra tình huống trong SGK, Yêu cầu 4 nhóm đóng vai và đưa ra ý kiến để giúp Tâm và Bích..

- GV nhận xét về các cách giải quyết của các nhóm.

5. Củng cố - Dặn dò

- Khi nhìn thấy có người muốn băng qua đường sắt lúc xe lửa sắp đến, chúng ta phải làm gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs chú ý đảm bảo an toàn cho chính bản thân mình và người khác khi thấy xe lửa đang tới.

- 2 hs đọc

- Ta nên báo cho người đó biết dừng lại để đảm bảo an toàn.

- Các nhóm đóng vai

--- BỒI DƯỠNG TOÁN

LUYỆN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

I. Mục tiêu

.

Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:

- Nhận biết cách chia cho số có hai chữ số.

- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

- Sách thực hành.

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ (3p)

- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính sau:

13420 : 25 =………..

356789 : 33 =…………..

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện tập: Yêu cầu HS làm BT (T105 - 106)

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

BT1. ( 7p )

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- 3 HS lên bảng

- GV nhận xét sửa sai cho HS.

BT2. (7p)

- HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm ra nháp

- Nhận xét bài làm của bạn

Thực hành làm các bài tập - 1 HS đọc yêu cầu

- Lớp làm vào Vở

- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.

KQ: a) 318, b 1139, c = 2457 dư 1 - Tính giá trị biểu thức

(20)

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi chuyền điện.

- Nhận xét và chốt kết quả đúng.

BT3 .( 8p)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm bài - 2 HS lên bảng

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng BT4 .( 8p)

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài - 1 HS lên bảng

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng

BT5. Đố vui ( 8p) - Bài tập yêu cầu gì?

- HS tự làm bài

- GV chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò. (3p).

- Nêu muốn thực hiện phép chia cho ssos có hai chữ số ta làm tn?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- Lớp làm VTH.

- Lớp nhận xét.

* KQ: a) = 22148 : 49 = 452 b) = 17568 : 61 = 288

- Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - Lớp làm vào vở

- 2 HS trình bày bài làm của mình

*KQ: a) = 1762 : 42 = 42 b) = 43855 : 35 = 1253

- Bài tập yêu cầu tìm chiều rộng của mảnh đất HCN.

- HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét

Bài giải

Chiều rộng của mảnh đất đó là:

2538 : 54 = 47 (cm)

ĐS: 47 cm - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

*KQ: B - HS trả lời - HS lắng nghe.

--- Ngày soạn: 14/ 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18/12/2019

TOÁN

TIẾT 73:

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

2. Kĩ năng: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ:

Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(21)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : ( 5p)

kiểm tra 3 HS lên làm bài tập 2 tiết trước.

B. Bài mới: (30p)

1. GV giới thiệu bài: ( 1p)

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia.: ( 10p) - GV viết bảng yêu cầu HS đặt tính và tính.

8192 : 64.

- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải.

GV viết tiếp phép chia 1154 : 62 Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.

GV hướng dẫn lại cách đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải.

H:Nhận xét hai phép chia trên?

3. Thực hành làm bài tập: ( 30p) Bài 1:

- GV yêu HS tự đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS tự làm.

- GV chốt : cách đặt tính và thực hiện phép tính

Bài 2

- Gọi HS đọc đề.

- 2 HS lên bảng làm bài Lắng nghe

1 em lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.

8192 64

64 128

179 128 512 512 0

1 em lên thực hiện, lớp làm vào nháp, bạn nhận xét, bổ sung. 1154 62

62 18

534

496

38

- phép chia 8192 : 64 là phép chia hết, - phép chia 1154 : 62 là phép chia có dư. 1. Đặt tính rồi tính: 4 em lên bảng, lớp làm vào vở. 4674 82 2488 35

410 57 245 71

574 38

574 35

0 3

5781 47 9146 72

47 123 72 127

108 194

94 144

141 506

141 504

0 2 2.

2 em phân tích đề, 1 em tóm tắt . 1 em lên giải, lớp làm vào vở.

(22)

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở.

Tóm tắt.

12bút : 1 tá

3500 bút : ….tá, thừa ….cái?

- GV nhận xét và sửa bài cho HS.

Bài 3:

- Yêu cầu HS tự làm.

H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào?

- GV chốt: Cách tìm thừa số , số chia C. Củng cố - Dặn dò: ( 5p)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài cho bài sau.

Bài giải Thực hiện phép chia, ta có:

3500 : 12 = 291 (dư 8)

Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc.

Đáp số: 291 tá thừa 8 chiếc bút.

3.Tìm x :

- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở.

a. 75 x X = 1800 X = 1800 : 75 X = 24

b. 1855 : X = 35

X = 1855 : 35 X = 53

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể bằng lời của mình kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với em.

- Hiểu ý nghĩa truyện tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.

2. Kĩ năng:

- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh và sáng tạo.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu.

3. Thái độ: Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn.

II. CHUẨN BỊ:

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

- HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.

Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp bê.

- Nhận xét HS kể chuyện.

B. Dạy - học bài mới: (30p)

- HS thực hiện yêu cầu.

(23)

1. Giới thiệu bài(1p) - Nêu mục tiêu bài học.

2. Hướng dẫn kể chuyện.

a) Tìm hiểu đề bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện

+ Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em?

- Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe.

b) Kể trong nhóm.

+ Kể câu chuyện ngoài SGK sẽ được tuyên dương.

+ Kể chuyện phải có có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.

+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

c) Kể trước lớp.

- Tổ chức cho HS thi kể.

- Khuyến khích học sinh hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện.

- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: ( 5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

+ Chú lính chì dũng cảm - An-đéc-xen.

+ Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.

+ Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.

+ Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.

+ Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu/ Chú mèo đi hia/ Vua lợn/ Chim sơn ca và bông cúc trắng/ Con ngỗng vàng/ Con thỏ thông minh/ ...

- 2 đến 3 HS giới thiệu mẫu.

+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị bọn gian ác.

- 2 hS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện - 5 đến 7 HS thi kể.

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 30:

TUỔI NGỰA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuổi ngựa, đại ngàn.

- Hiểu nội dung bài: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.

- Học thuộc lòng bài thơ 2. Kĩ năng:

(24)

- Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài thơ phù hợp với nội dung.

* QTE: - Quyền được vui chơi và mơ ước.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p)

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: “Cánh diều tuổi thơ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ điều gì ?

- Nhận xét cách đọc, câu trả lời B . Dạy-học bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bằng tranh minh hoạ.

(UDPHTM)

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc.( 12p) - 1 HS khá đọc cả bài.

- GV chia đoạn: 4 khổ thơ chia 4 đoạn.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp luyện phát âm HS đọc sai và cách ngắt nhịp thơ.

- HS đọc thầm chú giải.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS đọc nối tiếp lần 3, HS và GV nhận xét.

- HS đọc bài theo nhóm bàn.

- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc:

b) Tìm hiểu bài: ( 10p)_

* Khổ 1:

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.

+ Bạn nhỏ tuổi gì ?

+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào?

+ Khổ 1 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính khổ 1.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Cần ngắt ở mỗi dòng thơ và nghỉ hơi ở sau mỗi khổ thơ.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1 - HS đọc bài theo nhóm bàn - HS đọc nối tiếp lần 3

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

1. Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.

Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa.

+ Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.

+ Khổ 1 giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa.

(25)

* Khổ 2:

- Yêu cầu HS đọc khổ 2.

+ " Ngựa con " theo ngọn gió rong chơi những đâu ?

+ Đi chơi khắp nơi nhưng " Ngựa con " vẫn nhớ mẹ như thế nào ?

+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? - Ghi ý chính khổ 2.

* Khổ 3:

- Yêu cầu HS đọc khổ 3.

+ Điều gì hấp dẫn " ngựa con " trên những cánh đồng hoa ?

+ Khổ thơ thứ 3 tả cảnh gì ? - Ghi ý chính khổ 3.

* Khổ 4:

- Yêu cầu HS đọc khổ 4.

+ " Ngựa con " đã nhắn nhủ với mẹ điều gì ?

+ Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? - Ghi ý chính khổ 4.

- Gọi HS đọc câu hỏi 5 – SGK - 150

+ Nội dung của bài thơ là gì ? - Ghi nội dung chính của bài.

* Liên hệ giáo dục quyền trẻ em:

+ Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì?

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.( 12p) - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

+ Nêu giọng đọc toàn bài?

- GV treo bảng tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ.

+ Gọi 1 HS đọc.

+ Nêu từ ngữ nhấn giọng.

+ 1 HS thể hiện diễn cảm.

+ HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Kể chuyện “Ngựa con” rong chơi cùng ngọn gió.

+ " Ngựa con " rong chơi khắp nơi, qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá.

+ Đi chơi khắp nơi nhưng chú vẫn nhớ mong về mẹ " ngọn gió của trăm miền "

+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện " Ngựa con "

rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió.

3. Cảnh đẹp của đồng hoa mà”Ngựa con” vui chơi.

+ Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.

+ Khổ thơ thứ ba tả cảnh đẹp của đồng hoa mà " Ngựa con " vui chơi.

4. Sự yêu thương của cậu bé với mẹ.

+ " Ngựa con" nhắn nhủ với mẹ : tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.

+ Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.

- HS trả lời: Ví dụ: Vẽ một cậu bé đang ngồi trong lòng mẹ, trò chuyện với mẹ, cậu đang cưỡi ngựa phi vun vút trên miền trung du.

* Ý chính: bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.

- Quyền được vui chơi và mơ ước.

- 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.

* Khổ thơ đọc diễn cảm:

“ – Mẹ ơi, con sẽ phi

Qua bao nhiêu ngọn gió Gió xanh miền trung du

Gió hồng vùng đất đỏ Gió đen hút đại ngàn Mấp mô triền núi đá…

(26)

- Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.

- Gọi HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét HS đọc bài.

C. Củng cố, dặn dò : ( 5p)

+ Cậu bé có nét tính cách gì đáng yêu?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.

Chuẩn bị bài sau “Kéo co”.

Con mang về cho mẹ Ngọn gió của trăm miền.”

- HS đọc nhẩm trong nhóm.

- Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối.

--- KHOA HỌC

TIẾT 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I/ Mục tiêu:

- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí..

- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.

*) GDBVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Túi ni lông, dây, kim.

- Chai, chậu nước.

III/ Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nớc ? - Gv nhận xét.

2/ Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài : - Nêu nhiệm vụ tiết học.

2.2. Nội dung :

Hoạt động 1:

* Mt: Phát hiện sự tồn tại của k2 và không khí có ở xung quanh mọi vật.

* Tiến hành:

ớc1 : Tổ chức và hướng dẫn.

- Gv chia nhóm + Yêu cầu các nhóm đọc mục thực hành và làm thí nghiệm theo nhóm 6 em.

ớc 2 : Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh.

B

ước 3 : Trình bày.

* Kết luận: Không khí có ở xung quanh chúng ta.

- Em hãy nêu những ví dụ khác chứng

Hoạt động của giáo viên - 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của nhóm mình.

- 2 bạn mở túi ni lông chạy rồi buộc túm lại.

- Lấy kim chọc thủng.

- Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét.

(27)

tỏ không khí có ở xung quanh chúng ta Hoạt động 2:

Không khí có ở chỗ rỗng

* Mục tiêu: Hs phát hiện không khí có ở khắp nơi, cả trong những chỗ rỗng của các vật.

* Tiến hành:

ớc1: Tổ chức và hướng dẫn.

- Gv chia nhóm yêu cầu đọc thí nghiệm rồi ghi vào phiếu hiện tượng và kết luận.

ớc 2 : Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

ớc 3: Trình bày

- Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì

?

* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng của vật đều có không khí.

Hoạt động 3:

Hệ thống kiến thức về sự tồn tại của không khí.

* Mục tiêu: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. Kể ví dụ khác chứng tỏ không khícó ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng của vật.

* Tiến hành:

- Lớp không khíbao quanh trái đất là gì

?

- Tìm ví dụ chứng tỏ không khícó ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng của vật ?

* Kết luận: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.

2.3. Củng cố, dặn dò:

- Không khí có ở những đâu ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lấy quyển sách quạt thì thấy mát.

- Hs về nhóm của mình.

- Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của nhóm mình.

- Hs tiến hành làm thí nghiệm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhóm khác bổ sung.

- Không khí có trong mọi chỗ rỗng của vật.

- Bầu khí quyển - Hs tự do phát biểu.

- 3 Hs nhắc lại.

- Lớp theo dõi.

- 2 học sinh trả lời.

--- ĐỊA LÝ

TIẾT 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tiếp theo)

(28)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được 1 số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động làng nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB.

- Nêu được các công việc chính phải làm trong quá trình tạo nên sản phẩm gốm.

- Đọc thông tin trong SGK, xem tranh ảnh để tìm kiến thức.

2. Kĩ năng:

- Có ý thức tìm hiểu về vùng ĐBBB, tự hào, trân trọng sản phẩm nghề thủ công, các thành quả lao động.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Hình 9,10,11,12,13,14 SGK, Bản đồ, lược đồ VN&ĐBBB.

- Hình GV và HS đã sưu tầm được.

- Bảng phụ ghi các bảng thông tin, câu hỏi, bút, giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5p )

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên cây trồng và vật nuôi chính ở vùng ĐBBB.

- Để nói ĐBBB có sản lượng lúa gạo lớn người ta dùng từ gì ? Nhờ điều kiện gì mà ĐBBB sản xuất được nhiều lúa gạo ? - Nhận xét bài cũ.

B. Dạy bài mới : (30p) 1. Giới thiệu bài: ( 1p) 2. Các hoạt động: ( 29p) a) Hoạt động 1

- GV treo hình 9 và 1 số tranh ảnh sưu tầm được về nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB và giới thiệu.

- Yêu cầu HS: Bằng cách quan sát tranh, ảnh và bằng hiểu biết của mình hãy cho biết thế nào là nghề thủ công ?

Theo em, nghề thủ công ở ĐBBB có bao giờ ?

- Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân. Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, mỗi làng nghề thường chuyên làm 1 loại hàng thủ công.

- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nội dung : Dựa vào SGK và hiểu biết của mình kể tên các làng nghề truyền thống

- 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- 1-2 HS trả lời câu hỏi.

1. ĐBBB - Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.

- HS quan sát tranh và lắng nghe.

- HS trả lời : Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.

- Có rất lâu, tạo nên những nghề truyền thống.

- HS làm việc theo nhóm.

2. Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.

+ Được làm từ đất sét.

+ ĐBBB có phù sa màu mỡ đồng thời Tên làng nghề Sản phẩm

Vạn Phúc Lụa

Bát Tràng Gốm sứ

Kim Sơn Chiếu cói

Đồng Sâm Chạm bạc

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo oxit, kim loại tác dụng với clo cho muối clorua. b) Kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học phản ứng với dung dịch

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. - HS thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Hs đọc yêu cầu bài tập..

Các phân đoạn polisaccarits khác từ nấm Hericium erinaceus như xylan, glucoylan, heteroxyglucan và các phức hợp protein của chúng có các đặc tính như là các yếu tố

Hãy cùng chia sẻ cách xếp đồ của mình với cả lớp nhé.. Ba lô ngang Ba

a / Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?. Đọc khổ thơ dưới đây

Nghiên cứu này nhằm thiết kế và tổ chức hoạt động seminar trong dạy học các chủ đề phần Sinh học di truyền ở Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định theo hướng tiếp

Kết quả cho thấy đối tượng tham gia khảo sát nhận thức rõ về thực trạng quản lý hoạt động tự học của sinh viên nhà trường, bài viết tập trung đánh giá thực trạng

Về nội dung chương trình, cả sinh viên và giảng viên đều có sự đánh giá khá tương đồng ở mức độ tốt và rất tốt với tỉ lệ trên 80%; Về phương pháp giảng dạy của GV