• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn:...

Ngày giảng: Thứ hai, ngày ...

TẬP ĐỌC

TIẾT 4 + 5: Phần thưởng I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ dễ sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.

2. Kỹ năng: Rèn đọc các từ mới, nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến câu chuyện.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.

*QTE: Là một người hs tất cả đều có quyền học tập, được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt làm việc tốt. (HD3)

*GDKNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ giá trị bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.Thể hiện sự cảm thông. (Củng cố)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

- Học sinh: Sách tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- Gọi h/s đọc đoạn 1 + 2 bài Tự thuật.

-Gv hỏi: Cậu bé học hành thế nào? Cậu bé đã nhìn thấy ai?

- Gv gọi HS đọc đoạn 3 + 4 và trả lời câu hỏi: Khi cậu bé thắc mắc về thỏi sắt thì bà cụ đã giải thích cho cậu bé như thế nào?

- Nhận xét và tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. ( 1’) - Giới thiệu bài.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp lắng nghe.

(2)

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung: ( 30’) a. Đọc mẫu.

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm động.

b. Đọc câu.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Từ khó: Phần thưởng, buổi sáng, bí mật.

- Gọi vài h/s đọc.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh từ khó.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Nhận xét tuyên dương.

c. Đọc đoạn.

- Chia đoạn.

- Y/c h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc câu:

+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/

có vẻ bí mật lắm.//

- GV đọc mẫu.

- Gọi h/s đọc bài trên bảng.

- Y/c h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi 1h/s đọc phần chú giải.

d.Luyện đọc trong nhóm.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc.

- Lớp đọc đồng thanh từ khó.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

(3)

- Y/c lớp luyện đọc trong nhóm 3.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm đọc tốt.

- Gọi 1h/s đọc cả bài.

=> Chuyển ý sang tìm hiểu bài.

3.Tìm hiểu bài. ( 18’)

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài.

? Hãy kể những việc làm tốt của Na?

? Câu chuyện kể về ai?

? Bạn ấy có đức tính như thế nào?

? Theo em, điều gì bí mật được các bạn của Na bàn bạc?

? Theo em Na có xứng đáng được thưởng không?

* QTE: Là một người hs tất cả đều có quyền học tập, được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt làm việc tốt.

? Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng, vui mừng như thế nào?

? Câu chuyện này khuyên em điều gì?

- Ghi lên bảng.

- Gọi vài h/s đọc.

- HS luyện đọc nhóm 3.

- HS đọc cả bài.

- Lớp đọc thầm bài.

+ Trực nhật giúp bạn, gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nửa cục tẩy.

+ Kể về bạn Na.

+ Bạn ấy tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

+ các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na.

- Có. Vì Na là mộtt h/s có tính tốt và giúp đỡ mọi người.

- Lắng nghe

- Cả lớp vui mừng và vỗ tay.

* Ý nghĩa: Câu chuyện đề cao lòng tốt khuyến khích HS làm việc tốt.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe.

(4)

4. Luyện đọc lại. (12’) - GV đọc mẫu lần 2.

- Gọi 1 số h/s luyện đọc lại.

- Nhận xét, tuyên dương . C. Củng cố - dặn dò. ( 4’)

* GD KNS:Khuyến khích những bạn HS làm việc tốt.

- Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện đọc.

- Lắng nghe.

- HS đọc bài.

---

TIẾT 6: Luyện tập I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.

2. Kĩ năng:

- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm.

- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia từng cm và 10 cm.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (4’)

- Gọi h/s lên bảng tính: 5dm + 2dm = - Nhận xét

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. ( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Thực hành: ( 30’) Bài 1(8).

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu lớp làm vào bảng con.

- HS lên bảng tính: 5dm + 2dm = 7dm.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm bài.

a) 10cm = 1dm 1 dm = 10cm

(5)

- Phần b yêu cầu h/s tìm và đọc.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2(8).

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn: ta phải tưởng tượng và ước lượng rồi đơn vị đo cho phù hợp.

- Yêu cầu h/s làm vào vở.

-Gọi 2 h/s lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3(8).

- Gọi HS đọc y/c đề bài.

-Hướng dẫn: ta phải đổi đơn vị đo, tính rồi so sánh.

- Gọi h/s lên bảng làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4 (8).

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn: Hs nhìn vào hình số đo để ước lượng viết các đơn vị dm và cm cho đúng.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò. ( 4’) - Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

b) HS thực hành tìm trên thước của mìh rồi đọc kết quả.

-HS đọc đề bài.

2dm = 20cm 20cm = 2dm 3dm = 30cm 30cm = 3dm 5dm = 50cm 50cm = 5dm 9dm = 90 cm 90cm = 9 dm.

- HS đọc y/c đề bài.

-2HS lên bảng.

8dm = 80cm 9dm – 4dm ˃ 40cm 3dm ˃ 20cm 1dm + 4dm ˂ 60cm

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm bảng con.

+ Độ dài bạn gái là 11 dm.

+ Độ dài một gang tay của mẹ là 2 dm.

+ Độ dài một cái bàn là 60 cm + Độ dài quyển sách giáo khoa là 24cm.

Ngày soạn:………..

(6)

Ngày giảng: Thứ ba, ngày………..

CHÍNH TẢ(Tập chép) Tiết 3: Phần thưởng I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “Phần thưởng”.

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn ăn / ăng - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

- Thuộc toàn bộ bảng chữ cái.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày đẹp.

3. Thái độ :

- Khuyến khích HS làm nhiều việc tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi h/s đọc thuộc 19 chữ cái đã học.

- Nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’)

* Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

1. Hướng dẫn luyện viết a. Tìm hiểu đoạn viết - GV đọc mẫu đoạn chép.

?Đoạn chép có mấy câu?

?Cuối mỗi câu có dấu gì?

?Những chữ nào trong bài được viết hoa?

b. Viết từ khó:

- Đưa từ khó: phần thưởng, đặc biệt.

- Yêu cầu h/s luyện viết bảng con.

- Nhận xét, sửa lỗi.

c. Luyện viết chính tả:

- GV đọc lại đoạn chép.

- Yêu cầu h/s nhìn bảng chép bà vào vở

- Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi cho h/s - Đọc lại bài chép cho h/s soát lỗi.

- HS đọc.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS lắng nghe.

+ Có 2 câu.

+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.

+ Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.

- HS đọc.

- HS luyện viết bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS nhìn bảng chép bài.

- Đổi vở nhau soát và chấm lỗi chính tả

(7)

d. Chấm, chữa bài:

- Thu 5 – 7 bài chấm . - Trả vở - nhận xét.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2 (15) Điền vào chỗ trống.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu lớp làm phần a.

- Gọi h/s lên bảng làm, lớp làm vở.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3 (1 5) Viết vào vở những chữ cái còn thiếu.

- GV gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu h/s làm vở Bt.

- Gọi h/s lên bảng điền.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 4 (15) Học thuộc bảng chữ cái:

- Gọi h/s lên bảng điền.

- Yêu cầu h/s đọc thuộc lòng bảng chữ cái theo hình thức xóa dần các chữ cái.

- Xóa bảng, yêu cầu h/s đọc thuộc bảng chữ cái.

C. Củng cố - dặn dò: (4’) - Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc y/c đề bài.

- 1 h/s lên bảng, lớp làm vở.

+ xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm vở Bt.

- HS lên bảng điền.

- HS lên bảng điền.

- HS đọc thuộc lòng các chữ cái trên bảng.

- HS đọc thuộc lòng.

---

TOÁN

TIẾT 7: Số bị trừ - số trừ - hiệu I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính trừ.

2.Kĩ năng:

-Củng cố về phép trừ (không nhớ): Các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.

3. Thái độ:

-Thích sự chính xác của toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi h/s lên bảng làm bài tập.

23 + 51 = ; 64 + 24 = - 2 h/s lên bảng tính kết quả

(8)

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài.(Ở tiết trước chúng ta đã làm quen với phép tính cộng. Vậy trong tiết toán ngày hôm nay, cô cùng các con sẽ tìm hiểu về phép tính trừ. Vậy trong phép trừ có những thành phần nào? thì bài toán Số bị trừ- Số trừ-Hiệu sẽ trả lời cho các con câu hỏi đấy).

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Bài mới.

Hướng dẫn học sinh nhận xét.

- Giáo viên viết phép trừ: các con quan sát cô có 1 phép tính mẫu như sau:

59 – 35 = 24 lên bảng.

- Giáo viên chỉ vào từng số và nêu tên gọi:

59 là số bị trừ.

35 là số trừ.

24 là hiệu.

* Chú ý 59 – 35 cũng gọi là hiệu.

(Và ngoài ra 59 – 35 cũng được gọi là Hiệu vì kết quả của phép tính trừ này = 24 được gọi là hiệu).

3. Luyện tập:

Bài 1 (9) Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

- GV gọi h/s đọc yêu cầu bài tập.

-Trong bài tập 1người ta đã cho sẵn số bị trừ, số trừ, yêu cầu tính Hiệu. Các con cần nhớ cho cô tính Hiệu là thực hiện phép tính trừ.Các con sẽ làm bài tập 1 vào

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Học sinh đọc phép trừ: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư.

-2-3 hs nhắc lại thành phần.

+ Năm mươi chín là số bị trừ + Ba mươi lăm là số trừ + Hai mươi tư là hiệu

- Học sinh nhắc lại đồng thanh + cá nhân.

+ Năm mươi chín là số bị trừ + Ba mươi lăm là số trừ + Hai mươi tư là hiệu

(9)

trong vở BT

- Yêu cầu h/s làm vào vở, rồi thi đua lên bảng điền kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

-> Củng cố cho HS về cách tìm hiệu.(vậy BT số 1 HD cho các con cách đặt tính và ghi nhớ các số Bị trừ, số trừ và hiệu. Chuyển qua bài tập số 2.

Bài 2 (9) Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu) biết:

- GV gọi h/s đọc yêu cầu bài tập.

- GV y/c h/s làm vào vở.

- GV gọi h/s lên bảng làm.

- GV nhận xét, chữa bài.

->Củng cố : Đặt tính thẳng cột, trừ từ phải sang trái.(Bt2 giúp các con ghi nhớ : Đặt tính thẳng cột, thực hiện tính từ phải sang trái).

Bài 3 (9)

- GV gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt bài.

-Vậy trong bài toán này đã cho các con biết điều gì?

Bài toán hỏi điều gì?

Tóm tắt:

Mảnh vải dài: 9 dm May hết: 5 dm Còn lại :... dm?

Các con cho cô biết: May hết sẽ thực hiện phép tính gì?

- Gọi h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài

->Củng cố cách giải toán có lời văn, trình bày bài có khoa học.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm vở, rồi thi đua lên điền kết quả.

số bị trừ 28 60 98 79 16 75 số trừ 7 10 25 70 0 75 hiệu 21 50 73 9 16 0

- HS đọc y/c bài tập.

- HS làm vào vở.

- HS lên bảng thực hiện.

(10)

C. Củng cố - dặn dò: (4’) - Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe

- HS đọc y/c đề bài.

- HS trả lời.

- HS dưới làm vào vở.

Bài giải:

Mảnh vải còn lại dài đề-xi-mét là:

9 – 5 = 4 (dm) Đáp số: 4dm

---

KỂ CHUYỆN TIẾT 2: Phần thưởng I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

(11)

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng: Rèn khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể của bạn.

3. Thái độ: Khuyến khích HS làm việc tốt, đề cao lòng tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Thuộc truyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi h/s lên kể lại nội dung câu chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi h/s nhắc lại đầu bài.

Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh.

a) Kể chuyện trong nhóm:

- Chia nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh và kể từng đoạn trong nhóm. Yêu cầu kể hết một lượt, sau đó quay lại từ đoạn 1 nhưng thay đổi người kể.

b) Kể chuyện trước lớp:

- Cho HS đại diện từng nhóm lên kể . - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu các em còn lúng túng.

Đoạn 1 :

+ Na là 1 cô bé như thế nào

+ Các bạn trong lớp đối xử với Na thế nào?

+ Na làm những việc tốt nào?

Đoạn 2:

+ Cuối năm học, các bạn bàn tán điều gì với nhau?

+ Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn?

Đoạn 3:

+ Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào?

- HS kể.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh. Tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.

- Cá nhân các nhóm lên kể. Lớp nhận xét.

- … rất tốt bụng.

- … rất qúy Na.

- Đưa cho Minh mượn cục tẩy, trực nhật giúp bạn, …

- … điểm thi và phần thưởng.

- … sáng kiến của các bạn rất hay.

- Cô giáo phát thưởng cho HS.Từng HS lên bục nhận phần thưởng.

- Cô giáo mời Na lên nhận phần

(12)

+ Điều gì bất ngờ trong buổi lễ ? + Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn, mẹ và cô giáo vui mừng như thế nào?

- GV khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên, tránh đọc thuộc lòng câu chuyện trong sách.

- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể hay.

Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Kể toàn bộ câu chuyện.

- Chỉ định 4 HS kể nối tiếp từng đoạn và 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Giúp HS dựng lại câu chyện theo vai:

- Chia nhóm, cho các nhóm trao đổi phân vai, cử đại diện kể.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân sắm vai hoặc kể hay.

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

+ Chúng ta đã được học 2 tiết kể chuyện. Bạn nào cho biết kể chuyện khác đọc chuyện như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Tập kể lại câu chuyện.

- Chuẩn bị: Bạn của Nai Nhỏ.

thưởng.

- Na vui mừng tưởng mình nghe nhầm.

Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy.

Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.

- HS kể, lớp nhận xét các mặt: Nội dung (ý, trình tự), diễn đạt (Từ, câu, sáng tạo), cách thể hiện (kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt, giọng kể)

- HS kể chuyện: Từng đoạn, cả bài.

- Lớp nhận xét.

-Đọc truyện phải đọc đúng, chính xác, không thêm bớt từ ngữ. Kể chuyện có thể kể bằng lời của mình, thêm điệu bộ, nét mặt, … để tăng sự hấp dẫn.

Ngày soạn:………..

Ngày giảng: Thứ tư, ngày………

TẬP ĐỌC

TIẾT 6: Làm việc thật là vui I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

(13)

- Hiểu nghĩa các từ mới, biết được lợi ích, công việc của mỗi người, vật, con vật.

Nắm được ý nghĩa của bài 2.Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng nói hiểu,biết đặt câu với các từ mới 3.Thái độ :

- Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật,

*GDMT: Môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.

(HD3)

* QTE:Trẻ em đều có quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với mọi lứa tuổi.(HD3)

*KNS: (Củng cố)

- Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì.

- Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ - Học sinh: Sách tập đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi h/s đọc bài: Phần thưởng

?Truyện đọc khuyên các em điều gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc bài với giọng đọc vui hào hứng, nhịp hơi nhanh.

b. Đọc câu.

- Yêu cầu đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

(14)

- Từ khó.

+ Thức dậy.

+ Rực rỡ.

+ Tưng bừng.

+ Bận rộn.

- GV gọi h/s đọc từ khó.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn.

- Chia đoạn.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV đưa câu khó đọc lên bảng.

+ Cành đào nở hoa cho/ sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.

- GV đọc mẫu.

- GV gọi h/s đọc bài trên bảng.

- GV gọi 2h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi 1h/s đọc chú giải d. Đọc trong nhóm.

- Yêu cầu lớp luyện đọc nhóm đôi.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm đọc tốt.

- Yêu cầu h/s thi đọc đoạn 2.

- Gọi 1h/s đọc cả bài.

=> Chuyển ý . 3. Tìm hiểu bài.

+ Các vật và con vật xung quanh ta làm

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- Vài h/s đọc bài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Lớp luyện đọc nhóm đôi.

- HS thi đọc.

- HS đọc cả bài.

(15)

những việc gì?

+ Theo em rực rỡ có nghĩa là gì?

+ Theo em tưng bừng có nghĩa là gì?

+ Hãy đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng?

+ Hãy kể thêm những con, những vật có ích mà em biết ?

+ Em thấy cha mẹ và những người xung quanh biết làm việc gì?

+ Bé làm những việc gì?

+ Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất vui?

+ Hằng ngày em làm những việc gì?

+ Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ?

- Cho 2 HS trao đổi , trình bày . GV: Khi hoàn thành công việc, ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ích cho bản thân cho mọi người và cho xã hội .

- Các vật: đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. Gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu …..

- Rực rỡ có nghĩa là tươi sang, nổi bật lên.

- Tưng bừng có nghĩa là vui, lôi cuốn nhiều người.

- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu với từ “rực rỡ, tưng bừng”.

+ Ngày tựu trường cờ, hoa rực rỡ . + Lễ hội diễn ra tưng bừng .

- Bút, quyển sách, xe, con trâu, mèo.

- Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác bưu tá đưa thư, chú lái xe chở khách.

- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, trông em .

- Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui.

- Em học bài, nhặt rau... . - Em đồng ý.

- HS trao đổi, nêu.

(16)

* QTE: Trẻ em đều có quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với mọi lứa tuổi

*GDBVMT:Qua bài văn em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta?

- Câu chuyện nói về điều gì ? 4. Luyện đọc lại.

- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.

- Gọi h/s luyện đọc lại - Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò. ( 4’)

*KNS: GD học sinh ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. Cần có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm v

- Nhận xét tiết học.

- Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình có ích cho xã hội…

* Ý nghĩa: Nói lên những việc làm mang lại niềm vui của người và vật.

- Lắng nghe - HS đọc bài.

- Lớp lắng nghe.

---

TOÁN

TIẾT 8:Luyện tập I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phép trừ (không nhớ), tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính).

- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ, giải bài toán có lời văn.

- Bước đầu làm quen với bài tập dạng: “Trắc nghiệm”.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính đúng, chính xác.

3. Thái độ:

(17)

- Giáo dục óc tư duy yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên:Bảng phụ, thẻ chữ số hạng, tổng.

- Học sinh: Vở ô li thực hành.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (4’)

- Gọi 1 h/s lên bảng thực hiện phép tính: 34 – 22 =

17 + 32 = - Nhận xét.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Thực hành:

Bài 1 ( 10) Tính nhẩm.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu lớp tính nhẩm và đọc kết quả.

- Nhận xét, chữa bài.

->Củng cố cách thực hiện phép trừ nhẩm.

Bài 2 (10) . Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Gọi h/s lên bảng thực hiện tính, lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

-> Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ.

Bài 3 (10).

- HS lên thực hiện.

34 – 22 = 12 17 + 32 = 49

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp tính nhẩm và đọc kết quả.

a) 80-20-10 = 50 80-30 = 50 b) 70-30-20=20 70 -50 = 20 c) 90 -20 -20 = 50 90 - 40 = 50

- HS đọc y/c đề bài.

(18)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

Tóm tắt:

Sợi dây phơi dài: 38dm Con kiến bò: 26dm Con kiến bò tiếp: ...dm?

- GV gọi h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.

- Nhận xét – chữa bài

-> Củng cố cách giải toán bằng một bước tính.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

44 – 4 = ?

-Yêu cầu h/s tính vào bảng con.

C. Củng cố - dặn dò. (4’) - Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở

−67 25 ...

−99 68 ...

−44 14 ...

- HS đọc y/c đề bài.

- HS trả lời.

- HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.

Bài giải

Con kiến bò tiếp được số đề-xi-mét để đến đầu kia của sợi dây là:

38 – 26 = 14 (dm) Đáp số: 14dm - Lắng nghe

A. 4 B. 48

C. 40 D. 84

---

(19)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 2:Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.

2.Kĩ năng:

-Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trongcâu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi.

3.Thái độ:Phát triển tư duy ngôn ngữ.

*QTE: - Quyền được học tập. ( Củng cố) - Học tập chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 h/s làm lại bài tập 3 tuần trước.

- nhận xét

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

*Bài 1: (17) Tìm các từ.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- 2 h/s lên đọc lại bài tập 3 ở tuần trước.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

(20)

- Giúp h/s hiểu yêu cầu của bài.

- Chia 2 nhóm lên thi tiếp sức.

- Nhận xét, chốt từ tìm đúng.

Bài 2(17) Tìm câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu h/s làm vở.

- Gọi h/s thi đua đọc bài làm của mình

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3(17) Sắp xếp các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu h/s làm vở.

- Gọi h/s đọc bài làm của mình.

- HS đọc y/c đề bài.

- 2 nhóm h/s lên thi viết từ tìm được + Các từ có tiếng tập: tập đọc, tập vẽ, tập múa, tập thể dục, tập viết, tập làm văn, tập luyện….

+ Các từ có tiếng học: học toán, học hành, học tập, học nhóm, học kì, học hỏi, học phí, …..

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm vào vở.

- 3,4 h/s đọc câu mình đặt được.

Bạn Khánh rất chịu khó học hỏi.

Bạn Minh viết chữ rất đẹp.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp làm vở.

- HS đọc bài làm của mình.

Bác Hồ rất yêu thiếu nhi

(21)

- Nhận xét – bổ sung.

Bài 4 (17) Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

? Đây là những câu gì?

? Cuối câu hỏi ta dùng dấu gì?

- Gọi 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vở.

- Nhận xét, chữa bài.

C.Củng cố - dặn dò: (4’)

*QTE:- Quyền được học tập.

- Học tập chăm chỉ.

- Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

=>Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.

Thu là bạn thân nhất của em.

=> Em là bạn thân nhất của thu.

=>Bạn thân nhất của Thu là em.

- HS đọc y/c đề bài.

+ Là những câu hỏi.

+ Dấu chấm hỏi

- HS lên bảng làm, lớp làm vở.

+ Tên em là gì?

+ Em học lớp mấy?

+ Tên trường của em là gì?

- Lắng nghe.

(22)

Ngày soạn: ………

Ngày giảng: Thứ năm, ngày ………

TẬP VIẾT Tiết 2:Chữ hoa: Ă, Â I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết viết hoa chữ cái Ă, Â theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng “Ăn chậm nhai kỹ” theo cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng qui định.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp giữ vở sạch.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa.

- HS: Bảng con, vở tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy học của GV Hoạt động học của HS A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- Yêu cầu h/s viết bảng con chữ: Anh - Nhận xét

B. Bài mới. ( 30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung:

a. Quan sát và nhận xét mẫu.

A Â

- Chữ Ă và chữ Â có điểm gì giống và khác chữ A?

b. Hướng dẫn cách viết:

- Nêu quy trình viết chữ Ă: viết chữ A, rồi viết dấu phụ là một nét cong dưới nằm chính giữa đỉnh chữ A.

- HS viết bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp quan sát và nhận xét.

- Viết như chữ A nhưng có thêm dấu phụ.

- HS lắng nghe và quan sát mẫu vào phần bảng mẫu đã kẻ sẵn.

(23)

- Nêu quy trình viết chữ Â: Viết giống chữ A, rồi viết dấu phụ gồm 2 nét thẳng xiên nói nhau trông như một chiếc nón úp xuống đỉnh chữ A; có thể gọi là dấu mũ

- GV viết chữ Ă, Â: Vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

c.Hướng dẫn viết bảng con.

- Yêu cầu h/s luyện viết bảng con.

- Nhận xét, chỉnh sửa.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

- GV viết mẫu chữ Ăn

- Yêu cầu h/s viết bảng con chữ Ăn - Lưu ý cách viết chữ Ăn: Nét cuối của chữ Ă nối với điểm bắt đầu của chữ n

- Giới thiệu cụm từ cho h/s đọc

- Giải thích : Khuyên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng.

? Có nhận xét gì về độ cao ?

? Các dấu thanh đặt như thế nào?

? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?

4. Hướng dẫn viết vở tập viết.

- GV nêu yêu cầu viết.

Ă Ăn

Ăn chậm nhai kỹ

- YC viết, GV nhắc nhở h/s tư thế ngồi.

5. Chấm- chữa bài:

- Thu 5 - 7 vở để chấm tại lớp.

- Nhận xét – đánh giá.

C. Củng cố dặn dò. (4’) - Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- Lớp luyện viết bảng con 2 lần.

- HS quan sát - HS viết.

-Ăn chậm nhai kĩ - HS lắng nghe.

+ Chữ Ă, k, h cao 2 li rưỡi.Các chữ còn lại cao 1 li.

+ Dấu nặng dưới chữ â, dấu ngã đặt trên chữ i.

+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- Viết đúng, đẹp theo mẫu các cỡ chữ.

--- TOÁN

TIẾT 9:Luyện tập chung I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Đọc viết số có 2 chữ số; số tròn chục, số liền sau của 1 số.

(24)

- Phép cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.

2.Kỹ năng:

- Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.

3.Thái độ:

- Giáo dục khả năng tính toán chính xác.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở ô li.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 h/s lên bảng thực hiện phép tính.

48 – 36 = 32 + 33 = 52 + 12 = 45 – 22 = - Nhận xét

B.Bài mới. (30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Thực hành:

Bài 1(11) Viết các số.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu h/s lên bảng làm, lớp làm vở

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2(11) Số.

- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu lớp làm viết vào bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

- 2 h/s lên bảng thực hiện tính.

48 – 36 = 12 32 + 33 = 65 52 + 12 = 64 45 – 22 = 23

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lần lượt 3 h/s lên bảng viết, lớp làm vở

a) 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100

b) 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70

- HS đọc y/c đề bài.

- HS viết vào bảng con.

a) Số liền sau của 79 là 80.

b) Số liền trước của 90 là 91.

c) Số liền sau của 99 là 100.

d) Số liền trước của 11là 10.

e) Số lớn hơn 25 và bé hơn 27 là 26 g) số lớn hơn 42 và bé hơn 45 là 43,44

(25)

Bài 3 (11) Đặt tính rồi tính.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Gọi h/s lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

-Củng cố: khi thực hiện phép tính theo hàng dọc.

Bài 4 (11)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

Tóm tắt:

Mẹ hái: 32 quả cam.

Chị hái: 35 quả cam.

Cả mẹ và chị: ..quả cam?

- Gọi h/s lên bảng giải, lớp làm vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò: ( 4’) - Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS lên bảng làm bài.

+ 42

24

− 86

32

+ 32 57

− 99 18

- HS đọc y/c đề bài.

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

- HS lên bảng giải.

Bài giải:

Cả mẹ và chị hái được số quả cam là:

32 + 35 = 67 ( quả cam) Đáp số: 67 quả cam

Buổi chiều:

THỰC HÀNH TOÁN

Tiết 3: Ôn tập tên gọi, thành phần, kết quả phép trừ.

I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Ôn tập lại tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.

- Ôn lại đơn vị đo độ dài đề - xi – mét - Cách giải bài toán có lời văn

2. Kĩ năng

- Biết đặt tính và tính đúng, thẳng hàng.

- Biết giải toán có lời văn - biết đo độ dài đoạn thẳng 3.Thái độ

- Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(26)

-Sách thực hành toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động.(2p)

- Cả lớp hát bài: Đàn gà con 2.Thực hành

2.1: Gv giới thiệu bài. (2p) 2.2: Các hoạt động

* Bài 1 (8p): Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt: 56- 22; 78-43, 99-64, 85-55

- Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gv gọi 4 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Gv gọi HS đọc bài làm dưới lớp.

- Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2 (5p): Tính nhẩm

- Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gv gọi 3 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Gv gọi HS đọc bài làm dưới lớp.

- Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng - Gv hỏi: Các số ở bài 2 là các số gì?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

-Cả lớp hát

-Hs nghe

-1 HS đọc yêu cầu

- 4HS lên bảng, dưới lớp làm vào VBT

-HS đọc: 56-22= 34

78-43= 35 ,99-64= 35, 85-55= 30

-1 HS đọc yêu cầu

-3 HS lên bảng làm: 50- 20=30, 70-10= 60, 80- 60= 20, 90 - 50= 40, 90- 20- 20 = 50, 90 - 40 = 50

-Số tròn trục.

(27)

* Bài 3: (5p)

-Gv gọi 1HS đọc yêu cầu bài

-Gv hỏi: Chúng ta đã học những đơn vị đo độ dài nào?

- Gv yêu cầu 1HS lên bảng làm:

+Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm

-Gv hỏi: đoạn thẳng Ab dài 10cm tức là bằng bao nhiêu dm?

- Gọi HS nhận xét.

- Gv nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại:

10cm = 1dm, 1dm= 10cm

* Bài 4. Giải bài toán (8p) - Gv gọi 1HS đọc yêu cầu bài - GV hỏi’: Bìa toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- Gv: Để biết mảnh gỗ còn lại dài bao nhiêu dm ta làm phét tính gì?

- Hãy hình thành phét tính cho bài giải ?

- G gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vbt.

- Gọi HS đọc bài giải dưới lớp - Gv gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 5 (3p): Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.

-HS đọc - cm, dm

-HS vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm - 1dm

-3HS nhắc lại

-1HS đọc - Hs trả lời

-Phét trừ

9 – 6 = 3 -HS giải:

Mảnh gỗ còn lại số đề - xi –mét là:

9 – 6 = 3 (dm) Đáp số: 3 dm

(28)

- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - Gv gọi HS làm trên bảng dưới lớp làm vào vở

- Gv gọi HS trình bài và nhận xét 3. Cùng cố - dặn dò. (3p)

- Gv củng cố lại kiến thức cho HS.

-Gv nhận xét giờ học.

-HS đọc

-HS làm: Chị cao 15dm, em cao 85cm

-HS nghe.

--- THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Tiết 3: Cùng một mẹ I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện.

2.Kỹ năng:

- Đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu.

3.Thái độ:

- Có ý thức rèn đọc ở nhà và yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thực hành toán và tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Bài 1: Đọc truyện “ Cùng một mẹ”

- GV đọc mẫu câu chuyện: “ Cùng một mẹ”

- GV nêu giọng đọc. Giới thiệu về tác giả

- Y/c hs đọc nối tiếp câu l1 - Hướng dẫn học sinh đọc từ khó - Y/c hs đọc nối tiếp câu l2 - Yc đọc bài theo nhóm - Hs từng nhóm thi đọc

- Hs thực hiện theo y/c của gv

- Lắng nghe

- HS đọc nt câu l1.

Từ khó: Sinh đôi.

- HS đọc nt câu l2 - Luyện đọc nhóm bàn - các nhóm thi đọc

(29)

- Hs nhận xét

- GV nx ,tuyên dương.

- 1hs đọc lại bài - Bài có nội dung gì?

- GV nx ,tuyên dương.

Bài 2

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc truyện: “ Cùng một mẹ”

- YC hs đọc thầm và làm vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét .

- GV nx,tuyên dương

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc - Hs nêu nd bài

- 1 hoc sinh nêu yêu cầu - 1 HS đọc.

- HS làm bài

a.Là anh em sinh đôi.

b.Tiếng Việt.

c.Long chép bài của Tùng.

d. Vì hai bài giống hệt nhau.

e. Chúng em cùng một mẹ.

- Lắng nghe.

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết: 2 Bộ Xương I-MỤC TIÊU

1.Kiến thức

-Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.

2.Kĩ năng

-Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.

3.Thái độ

II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh vẽ bộ xương. Các phiếu rời ghi tên các xương, khớp xương.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cơ quan vận động.

-Nhờ đâu mà tay, chân cử động được?

-Xương và cơ gọi là các cơ quan gì của cơ thể?

-Nhận xét.

B-Hoạt động 2: Bài mới.

1-Giới thiệu bài: Ghi.

2-Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương

-Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên 1 số xương của cơ thể.

-Cách tiến hành:

+Bước 1: Làm việc theo cặp.

- HS trả lời.

-HS quan sát.

-2HS thảo luận theo cặp.

(30)

*Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp.

+Bước 2: Hoạt động cả lớp.

*GV treo tranh bộ xương phóng to lên bảng.

*Theo em hình dạng các xương có giống nhau không?

*Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương,…

-Kết luận: SGV/20

3-Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương.

-Mục tiêu: Hiểu rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang những vật nặng để không bị cong vẹo cột sống.

-Cách tiến hành:

+Bước 1: Hoạt động theo cặp.

*Cho HS quan sát hình 2, 3 SGK/7.

+Bước 2: Hoạt động cả lớp.

*Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi, đứng, ngồi đúng tư thế?

*Tại sao các em không mang, vác, xách các vật nặng?

*Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?

-Kết luận: SGV/21.

III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò.

-Ta có nên xách vật nặng trên một tay không?

-Ta có nên đội vật nặng trên đầu không?

-Vì sao ta không nên xách vật nặng trên một tay và không nên đội những vật nặng trên đầu?

-Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

- HS gắn tên các xương và khớp xương bằng các phiếu rời lên bộ xương.

-Không giống nhau.

-HS trả lời.

-2 HS làm việc theo cặp.

-HS trả lời.

-Ta không thể vác nặng trên 1 tay.

-Ta không thể đội vật nặng trên đầu.

- Chúng ta còn nhỏ, làm như vậy sẽ ảnh hưởng đến cột sống.

(31)

Ngày soạn:……….

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày ………..

CHÍNH TẢ (nghe viết) TIẾT 4:Làm việc thật là vui I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe viết đoạn cuối trong bài: “Làm việc thật là vui”.

- Củng cố qui tắc viết g/gh.

- Học thuộc bảng chữ cái, biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thích Tiếng việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: xoa đầu, ngoài sân.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- GV ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung:

a. Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc mẫu bài chính tả.

?Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?

-2 hs lên bảng viết

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

+ Làm việc thật là vui.

(32)

?Bài chính tả cho ta thấy bé làm những việc gì?

?Bé thấy làm việc như thế nào?

b.Viết từ khó:

- Đưa từ khó: quét nhà, nhặt rau, bận rộn.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s luyện viết bảng con.

c. Luyện viết chính tả:

- Đọc lại bài chính tả.

- Đọc từ câu cho h/s nghe - viết vào vở; quan sát, uốn nắn tư thế ngồi cho h/s.

- Đọc lại bài cho h/s soát lỗi.

d. Chấm, chữa bài:

- Thu 5 – 7 bài nhận xét tại lớp.

- Nhận xét – đánh giá.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2 (19) Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- GV chia nhóm và hướng dẫn.Ví dụ: 1 h/s nhóm 1 nêu: vần a thì 1 h/s nhóm 2 viết gà, tiếp tục cho đến hết người thứ 5.

- Chia 2 nhóm lần lượt đố nhau. Nhóm đố đứng tại chỗ, nhóm bị đố lên bảng cầm phấm để viết.

.- Nhận xét, tuyên dương . Bài 3(19).

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu cá nhân làm bài vở.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò: (4’) - Dặn dò học sinh

+ Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em

+ Làm việc bận rộn nhưng mà vui - HS đọc từ khó.

- HS viết bảng con.

- Lớp lắng nghe.

- Nghe viết vào vở.

- Đổi vở nhau soát lỗi.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS lắng nghe.

- Nhóm thi tìm: ghi, gà; ghét, gỗ;

ghép, gắng ; ghé, gấu ; ...

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm bài vào vở.

Thứ tự đúng:An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.

--- TOÁN

TIẾT 10:Luyện tập chung I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố về phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.

- Củng cố về phép cộng và phép trừ.

- Giải toán có lời văn.

(33)

2. Kĩ năng;

- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có óc tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- Gọi 2 h/s lên bảng đặt tính và tính:

36 + 23 ; 65 – 42 - Nhận xét

B. Bài mới. (30’) 1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện tập

Bài 1 (12) Viết (theo mẫu):

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Gv nêu mẫu 28 = 20 + 8.

- GV h/s làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2 (12) Đặt tính rồi tính.

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu h/s làm vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3 (12)

- HS lên thực hiện đặt tính.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm vào vở.

34 = 30 + 4 96 = 90 + 6 55 = 50 + 5 47 = 40 + 7 69 = 60 + 9

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm vào vở.

40 64 24 48 + - + - 27 12 24 24 67 52 48 24

(34)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài

- GV nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

Tóm tắt:

Mẹ và chị hái: 68 quả Mẹ hái : 32 quả

Chị hái: .... quả?

- GV gọi h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, củng cố.

Bài 4. Số (12)

-Gọi h/s đọc yêu cầu bài.

- Hướng dẫn: HS nhớ cách đổi ở bài Đề-xi-mét để đổi các số ở bài tập này.

-Yêu cầu h/s làm vào vở.

-Gv nhận xét, chữa bài.

C.Củng cố - dặn dò: (4’) -Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS suy nghĩ và trả lời

- HS lên bảng giải, lớp làm vào vở:

Bài giải:

Chị hái được số quả quýt là:

68 – 32 = 34 ( quả)

Đáp số: 34 quả quýt.

-HS đọc y/c đề bài.

-HS làm bài.

10cm = 1 dm 1dm = 10 cm 20cm = 2 dm 2dm = 20 cm

--- TẬP LÀM VĂN

TIẾT 2: Chào hỏi – tự giới thiệu I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân mình. Biết viết một bản tự thuật ngắn.

2. Kĩ năng: Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét 3. Thái độ :Yêu thích môn học.

*QTE: Biết cung cấp thông tin về bản thân mình cho mọi người, viết được bản tự thuật. (BT3)

* GDKNS:Tự nhận thức về bản thân. Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác..(BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ;

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- Hs đọc tự giới thiệu về bản thân.

- GV nhận xét.

B.Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

-Hs thực hiện theo y/c.

(35)

*Dạy bài mới:

* Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân - Giáo viên làm mẫu

Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu

- Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ những ai ?

+ Bóng nhựa và bút thép chào mít và tự giới thiệu như thế nào ?

KNS:+ Mít chào Bóng nhựa và Bút Thép và tự giới thiệu thế nào ?

Giáo viên nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của 3 nhân vật trong tranh.

Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu - Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài

- Giáo viên nhận xét sửa sai

*QTE:Khi gặp người mình chưa quen biết thì em giới thiệu về mình ntn?

- Biết cung cấp thông tin về bản thân mình cho mọi người, viết được bản tự thuật.

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- GV cho HS đọc lại bản tự thuật.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh theo dõi

- Từng cặp học sinh nối nhau nói lời chào.

+ Con chào mẹ con đi học ạ!

+ Em chào cô ạ !

+ Chào cậu ! Chào bạn ! - Cả lớp nhận xét

- Học sinh làm miệng

- Tranh vẽ Bóng nhựa, Bút thép và Mít.

- Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép.

- Chào hai cậu tớ là Mít ở thành phố tí hon.

- Học sinh tự thuật về bản thân.

- Học sinh làm vào vở

- Một số bạn đọc bản tự thuật của mình.

- Cả lớp cùng nhận xét.

--- SINH HOẠT TUẦN 2

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm của bản thân lớp trong tuần vừa qua rồi có phương hướng cho tuần tới.

- Hs năm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần.

(36)

II. CHUẨN BỊ

- GV, HS : Sổ ghi chép, sổ theo dõi hoạt động của HS.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A.Hát tập thể

B.Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 2

1. Sinh hoạt trong tổ: Tổ trưởng nhận xét tình hình học tập, lao động trong tổ 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: Lớp phó nhận xét việc học tập của HS, chuẩn bị đồ dùng sinh trong lớp...

3. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: lớp phó lao động nhận xét việc thực hiện dọn vệ sinh lớp học, vệ sinh sân trường của các tổ. Đôn đốc các bạn tích cực lao động....

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp: học tập, chuẩn bị đồ dùng, nói chuyện và làm việc riêng, đi học muộn, không đội mũ bảo hiểm...

5. Ý kiến của cô giáo chủ nhiệm:

*Ưu điểm:

+ Nề nếp: giờ giấc, đi học đều, mặc đồng phục, truy bài...

+ Học tập: chuẩn bị bài cũ, bài mới, chuẩn bị đồ dùng học tập, tích cực tham gia phát biểu ý kiến....

+ Lao động: lớp học và sân trường, nhà vệ sinh....

+ Thể dục.

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 3

- Nề nếp: Đi học đều, mặc đồng phục đúng ngày quy định, truy bài đầu giờ tốt....

- Học tập: Làm bài tập đầy đủ trước khi đên lớp, hăng hái giơ tay phát biểu ý kiến xây dựng bài, chuẩn bị bài mới tốt....

- Lao động, vệ sinh lớp học cũng như sân trường sạch sẽ, nhanh nhẹn hơn.

D. Sinh hoạt chuyên đề (Dạy giáo dục an toàn giao thông) Bài 1:AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM

KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(37)

-HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe đạp trên đường.

- HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (không có hè đường ,hè bị lấn chiếm ,xe đi lại đông ,xe đi nhanh)

2. Kĩ năng

- Biết phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường . - Biết cách đi trong ngõ hẹp ,nơi hè đường bị lấn chiếm,qua ngã tư.

3. Thái độ

- Đi bộ trên vỉa hè , không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh , 5 phiếu học tập

2 bảng chữ: An toàn – Nguy hiểm III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Ổn định lớp: (2p) 2- Dạy bài mới :

Hoạt động 1 : Giới thiệu an toàn và nguy hiểm (5p)

Giải thích thế nào là an toàn ,thế nào là nguy hiểm

An toàn : Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt , không bị ngã , bị đau,...đó là an toàn .

Nguy hiểm : là các hành vi dễ gây ra tai nạn .

- Chia lớp thành các nhóm - Y/c Hs thảo luận xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an toàn , hành vi nào là nguy hiểm

Nhận xét kết luận : Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn ; Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn

; Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm ; Ngồi trên xe đạp do bạn

-Lắng nghe.

-Chia nhóm , thảo luận.

N1 : Tranh 1 N2 : Tranh 2 N3 : Tranh 3 N4: Tranh 4 N5 : Tranh 5

-Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày và giải thích ý kiến của nhóm mình.

HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

(38)

nhỏ khác chở là nguy hiểm

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm (7p) Chia lớp thành 5 nhóm ,phát cho mỗi nhóm một phiếu với các tình huống sau:

Nhóm 1 : Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi . Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em ,lăn xuống đường . Em có vội vàng chạy theo nhặt bóng không? Làm thế nào em lấy được bóng ?

Nhóm 2 : Bạn em có mộ hố chơi nhưng đường phố lúc đó rất đông xe đi t chiếc xe đạp mới , bạn em muốn chở em ra p lại .Em có đi hay không ? Em sẽ nói gì với bạn em ?

Nhóm 3 : Em cùng mẹ chuẩn bị qua đường , cả hai tay mẹ em đều bận xách túi . Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường ?

Nhóm 4 : Em và một số bạn đi học về , đến chổ có vỉa hè rộng. các bạn rủ em cùng chơi đá cầu . Em có cùng chơi không ? Em sẽ nói gì với bạn ?

Nhóm 5:Có mấy bạn ở phía bên kia đường đang đi chơi ,các bạn vẫy em sang đi cùng nhưng bên kia đường đang có nhiều xe cộ đi lại .Em sẽ làm gì ? làm thế nào để qua đường đi cùng với bạn em được ?

Nhận xét kết luận : khi đi bộ qua đường trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ của người lớn

-Chia lớp thành 5 nhóm.

-Các nhóm thảo luận từng tình

huống ,tìm ra cách giải quyết tốt nhất.

(39)

khi cần thiết ,không tham gia vào các trò chơi hoặc đá bóng đá cầu trên vỉa hè , đường phố và nhắc nhở bạn mình không tham gai vào các hoạt động đó . Hoạt động 3 : An toàn trên đường đến trường (3p)

Cho HS nói về an toàn trên đường đi học

+ Em đến trường trên con đường nào ?

+ Em đi như thế nào để được an toàn ?

Kết luận : Trên đường có nhiều loại xe cộ đi lại ,ta phải chú ý khi đi đường :

Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải

Quan sát kĩ trước khi đi qua đường để đảm bảo an toàn.

3 - Củng cố : (3p)

Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần:

+Không chơi các trò chơi nguy hiểm (dùng kéo doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè).

+Không đi bộ một mình trên đường, không lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho các em.

+Không chạy, chơi dưới lòng đường.

+Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình .

- Lắng nghe.

-Từng HS lần lượt trả lời.

-HS nhận xét.

-Lắng nghe.

(40)

Buổi chiều:

THỰC HÀNH TOÁN

Tiết 4: - Ôn tập lại số hạng – tổng, số bị trừ - số trừ - hiệu I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập lại số hạng – tổng, số bị trừ - số trừ - hiệu - Ôn tập lại số liền trước, số liền sau

- Cách giải bài toán có lời văn 2. Kĩ năng

- Biết đặt tính và tính đúng, thẳng hàng.

- Biết số liền trước, số liền sau của một số - Biết giải toán có lời văn

3.Thái độ

- Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Sách thực hành toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động.(2p)

- Cả lớp hát bài: Chú voi con ở bản đôn.

2.Thực hành

2.1: Gv giới thiệu bài. (2p) 2.2: Các hoạt đông

* Bài 1 (5p): Viết số thích hợp vào

-Cả lớp hát

-Hs nghe

(41)

chỗ chấm.

- Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gv gọi 4 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Gv gọi HS đọc bài làm dưới lớp .

- Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 2 (5p): Viết theo mẫu - Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gv gọi 3 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Gv gọi HS đọc bài làm dưới lớp.

- Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 3: (5p) Đặt tính rồi tính - Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Gv gọi 4 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Gv gọi HS đọc bài làm dưới lớp - Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4. Giải bài toán (8p) - Gv gọi 1HS đọc yêu cầu bài

-1 HS đọc yêu cầu

- 4HS lên bảng, dưới lớp làm vào VBT -HS đọc: Số liền sau của 69 là 70 Số liền trước của 40 là 39

Số liền sau của 90 là 91 Số liền trước của 100 là 99

-1 HS đọc yêu cầu

-3 HS lên bảng làm: 75= 70+5, 89=

80+9, 61= 60+1, 97= 90+7, 48=40+8

-HS đọc

-4HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vbt.

-1HS đọc: 34+45= 79, 44+52=96 98-46= 52, 72-60=18

-1HS đọc.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kiến thức: Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. - Kĩ năng: Học sinh thực hiện việc đi

- Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. - Học sinh thực hiện việc đi

- Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình..

Kiến thức: Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình2. Kĩ năng: Học sinh thực

- Kiến thức: Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. - Kĩ năng: Học sinh thực hiện việc đi

- Kiến thức: - Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. - Kĩ năng: - Học sinh thực hiện việc

- Kiến thức: - Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. - Kĩ năng: - Học sinh thực hiện việc

KT:- Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ là giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. KN:- Học sinh thực hiện việc đi