• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 2

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 20/10/2020 Ngày giảng : 14/09/2020 Ngày duyệt : 24/10/2020

(2)

TUẦN 2

I. MỤC ĐÍCH, YấU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 2

Ngày soạn: Ngày 11 thỏng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 thỏng 9 năm 2020 An toàn giao thụng vỡ nụ cười trẻ thơ

BÀI 3: QUA ĐƯỜNG AN TOÀN TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU I. Mục tiêu:

HS biết cách qua đường an toàn nơi đường giao nhau.

II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa.

III. Hoạt động dạy học: 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : (2p)

- GV hỏi : Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thụng thỡ em đi bộ như thế nào ? - Khi đi bộ qua đường, cỏc em cú cần quan sỏt khụng ?

- Gọi HS nhận xột.

- GV nhận xột.

2. Dạy bài mới

2.1. Giới thiệu bài (1p) 2.2. Bài mới

Hoạt động 1 : Xem tranh và trả lời cõu hỏi (8-9p)

- GV treo tranh.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 (2p).

+ Khi đi bộ qua đờng thì nên đi ở

đâu ?

+ 2 nơi đờng giao nhau trong tranh có gì

khác biệt không ?

+ Cỏc em cú biết làm thế nào để qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau khụng ?

- Yờu cầu đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo kết  

- 1 – 2 HS trả lời.

   

- 1-2 HS trả lời.

 

- HS nhận xột.

             

- Quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm 4.

         

(3)

quả thảo luận.

                 

- Gọi cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.

- GV bổ sung và KL : Để đi bộ an toàn qua đường cỏc em cần đi đỳng vào phần vạch kẻ dành cho người đi bộ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các bớc qua

đờng an toàn. (10p) - GV nêu câu hỏi :

+ Đèn tín hiệu dành cho ngời đi bộ có mấy màu và ý nghĩa của các màu ?  

 

+ Qua đờng giao nhau có đèn tín hiệu ntn để đảm bảo an toàn ?

+ Qua đờng giao nhau không có đèn tín hiệu ntn để đảm bảo an toàn ?

- GV bổ sung và kết luận :

+ í nghĩa tín hiệu đèn : Đốn màu xanh người đi bộ được phộp qua đường.

Đốn màu đỏ người đi bộ khụng được phộp qua đường

 + Qua đờng tại nơi đờng giao nhau có

đèn và không có đèn dành cho ngời đi bộ.

Hoạt động 3 : Gúc vui học - Xem tranh để tỡm hiểu.

-4 bức tranh miờu tả 1Hs thực hiện cỏc bước qua đường an toàn ở nơi đường giao nhau cú tớn hiệu dành cho người đi bộ

- Sắp xếp cỏc tranh minh họa đỳng thứ tư cỏc bước qua đường an toàn tại nơi

     

 - Báo cáo kết quả:

+ Khi đi bộ qua đường nờn đi ở phần vạch kẻ dành cho người đi bộ.

+ Hai nơi đường giao nhau trong tranh cú sự khỏc biệt: Đường giao nhau cú đốn tớn hiệu giao thụng và đường giao nhau khụng cú đốn tớn hiệu giao thụng.

+ Để qua đường an toàn cần đi vào đỳng phần vạch kẻ dành cho người đi bộ và chờ đốn tớn hiệu giao thụng.

- Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.

- HS lắng nghe.

       

- HS trả lời

+ Đốn tớn hiệu cú 2 màu: xanh và đỏ. Đốn màu xanh người đi bộ được phộp qua đường. Đốn màu đỏ người đi bộ khụng được phộp qua đường

+ Cần quan sỏt đốn tớn hiệu dành cho người đi bộ, đi đỳng phần đường.

+ Cần quan sỏt cỏc hướng trước khi qua đường.

 

- H lắng nghe.

                   

(4)

I.

 

Hoạt động ngoài giờ Bài 1: Bỏc kiểm tra nội vụ

Mc tiờu:

- Hiểu  và cảm nhận được sự quan tõm sõu sỏt của Bỏc tới mọi người xung quanh, nhất là lối sống gọn gàng, ngăn nắp

- Vận dụng bài học về sự gọn gàng, ngăn nắp từ cõu chuyện vào cuộc sống của bản thõn cỏc em II. Chuẩn bị:

- Tài liệu Bỏc Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2  III. Cỏc hoạt động

1.Giới thiệu bài: Bỏc kiểm tra nội vụ 2.Cỏc hoạt động:

đường giao nhau cú đốn tớn hiệu cho người đi bộ.

2.3 Ghi nhớ và dặn dũ: 2p

- H đọc nội dung ghi nhớ SGK trang 6.

- Gv nhắc lại ghi nhớ bài học : Qua đường đỳng nơi quy định. Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sỏt an toàn và chấp hành bỏo hiệu đường bộ

( Nếu cú).

2.4. Bài tập về nhà:1p

- Từ nhà đến trường cỏc em cú phỏi đi qua nơi đường giao nhau nào khụng?

- Hóy chia sẻ cỏch đi qua đường an toàn tại những nơi đú?

                         

- Liên hệ đến địa phơng.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc đoạn văn “Bỏc kiểm tra nội vụ” ( Tài liệu Bỏc Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống  lớp 2/ tr.4)

-GV hỏi:

+ Trong cõu chuyện này, vỡ sao khi bỏo động hoặc buổi sỏng thức dậy, mọi người thường hay bị lẫn giày, dộp?

+ Buổi sỏng thức dậy, mọi người ngạc nhiờn vỡ điều gỡ?

+ Buổi tối hụm trước, ai là người đó sắp xếp lại những đụi dộp?

+ Từ sau khi được Bỏc chỉnh sửa cỏch để giày dộp, anh em nội vụ đó làm được  điều gỡ?

Hoạt động 2: Hoạt động nhúm

 

-  HS lắng nghe  

- HS trả lời cỏ nhõn  

         

(5)

 

Tập đọc

      TIẾT 4, 5 :  PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu 

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới:bí mật sáng kiến,tốt bụng...

- Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng, các em nên làm nhiều việc tốt.

2.Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.

* QTE: Là một người hs tất cả đều có quyền học tập,được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt làm việc tốt.

II. Các kĩ năng được giáo dục trong bài

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Thể hiện sự cảm thông III. Đồ dùng dạy học - SGK

- Bảng phụ  viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc  + Câu nào trong câu chuyện nhận xét chung về Bác Hồ?

+ Em hiểu từ “anh em” trong câu văn “ Bác quan tậm từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của anh em” như thế nào? Có phải anh em trong cùng 1 gia đình do bố mẹ sinh ra hay không?

+ Câu chuyện  khuyên chúng ta bài học gì ? Hoạt động 3:   Thực hành- ứng dụng

+Em có thường sắp xếp lại góc học tập của mình?

+ Em đã giúp bố mẹ gấp quần áo cho vào tủ bao giờ chưa? Vì sao phải gấp quần áo gọn gàng?

+ Ở nhà, em có tham gia cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, hoặc tự sắp xếp phòng ngủ của mình không? Kể một lần em tham gia cùng bố mẹ dọn nhà

Hoạt động 4: GV cho HS thảo luận nhóm 2

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp  có làm cho căn nhà , căn phòng đẹp hơn không?

3. Củng cố, dặn dò:

+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có những ích lợi gì?

Nhận xét tiết học

   

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi  vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung  

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

       

- HS thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

Lng nghe -

- HS trả lời

(6)

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc bài Tự thuật và trả lời câu hỏi.

? Em biết những gì về bạn Thanh Hà ?  

? Nhờ đâu mà em biết được rõ về bạn Thanh Hà như vậy ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.  Giới thiệu bài: (2’)

- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ quen với một bạn gái tên là Na. Na học chưa giỏi nhưng cuối năm lại được một phần thưởng đặc biệt. Đó là phần thưởng gì ? Truyện đọc này muốn nói với các em điều gì ? Chúng ta hãy cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.

2.  Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn  

- Sửa sai cho học sinh

- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- GV nhận xét tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến học chưa giỏi.

+ Đoạn 2: Từ Cuối năm học đến các bạn rất hay.

   

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

 

+ Em biết: Tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, quê quán,….của bạn Thanh Hà.

+ Nhờ vào tự thuật của bạn.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

           

- HS ghi đầu bài vào vở.

- HS nhắc lại đầu bài.

   

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1 - HS luyện đọc: trực nhật, lặng yên, trao, túm tụm.

 

- HS đọc đồng thanh theo yêu cầu.

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

   

- Theo dõi  

(7)

+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

           

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh Tiết 2

3.Tìm hiểu bài: (20’)

-Yêu cầu HS thầm đoạn 1, 2  TLCH:

+ Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?

- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài.

+  Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?

+  Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?

 

* Giáo dục QTE:Tất cả các bạn đều có quyền được học tập. Vậy muốn nhận được phần thưởng của các thầy cô giáo thì bản thân các bạn phải như thế nào ?

- GV KL: Là một người HS tất cả chúng ta đều có quyền học tập, được biểu dương và nhận phần thưởng khi học tốt làm việc tốt.

     

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS luyện đọc câu dài :

- Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm . //

- Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na . //

- Đỏ bừng mặt , / cô bé đứng dậy / bước lên bục . //

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải SGK  

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nxét, bình chọn

     

- Lớp đọc đồng thanh  

 

- Lớp đọc thầm  đoạn 1

+  Tốt bụng, gọt bút chì tiếp bạn Lan, cho bạn Minh nửa cục tẩy.

- Đọc đoạn 2.

+ Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người + Na xứng đáng được thưởng , vì người tốt cần được thưởng ,cần khuyến khích lòng tốt .

- HS trả lời.

 

(8)

 

Ngày soạn: Ngày 12 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Thể dục

TIẾT 3: DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI: “QUA ĐƯỜNG LỘI”

 

A. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Ôn một số khĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1.

- Ôn cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp.

- Ôn trò chơi :” Qua đường lội”

2.Kỹ năng: 

- HS thực hiện tương đối chính xác động tác, trật tự.

+ Khi Na được phần thưởng , những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ?

   

? Câu chuyện này khuyên em điều gì ?  

- GV ghi nội dung lên bảng.

- GV gọi vài HS đọc.

4. Luyện đọc lại (15’)

- GV đọc mẫu lần 2.       

- GV gọi 1 số HS luyện đọc lại.

- GV nhận xét, tuyên dương . 5. Củng cố , dặn dò: (5’)

- Em học được điều gì ở bạn Na ?

- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?

- Chúng ta có nên làm nhiều việc tốt không?

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

   

- HS lắng nghe.

     

+ Na vui mừng : đến mức tưởng là nghe nhầm, đỏ bừng mặt .

Cô giáo và các bạn vui mừng : vỗ tay vang dậy .

- Câu chuyện đề cao lòng tốt khuyến khích HS làm việc tốt.

- HS theo dõi.

- HS đọc nội dung bài.

 

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện luyện đọc theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

 

- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người

- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.

- Có  

(9)

- Y/c thực thiện  ở mức tương đối đúng, trật tự.

- Y/c học sinh biết cách chơi và tham gia 3.Thái độ: 

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. Nội dung và phương pháp lên lớp NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Tập hợp đội hình hàng dọc

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, giậm chân tại chỗ- đứng lại.

- Dàn hàng ngang, dồn hàng.

- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng.

b. Trò chơi” qua đường lội”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút 15 phút  

                           

10 phút  

Đội hình              

GV hướng dẫn các em tập luyện  

   

Đội hình trò chơi        - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(10)

  Toán

TIẾT  6: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức :

- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.

- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét thước thẳng.

- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng  tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ :Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học - Thước 1m

III. Các hoạt động dạy  học chủ yếu III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho HS đọc và viết các số đo có đơn vị là cm và dm..

+ Viết: 5dm,7dm, 1dm.

+ Đọc 2 đề xi mét, 3 đề xi mét, 40 xăng ti mét

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.

2. Thực hành: 

Bài 1 : Số (7’)

- Hướng dẫn nắm mối quan hệ dm,cm.

 

 

3HS thc hin -

       

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- HS nhắc lại đầu bài.

 

- Đọc yêu cầu

- HS theo dõi và làm vở

(11)

- Yêu cầu HS dùng phấn  vạch vào điểm có độ dài 1dm trên thước kẻ.

- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm và nêu cách vẽ - GV  nêu lại kiến thức .

Bài 2 : (7’)

- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2dm và dùng phấn đánh dấu .

- YC HS nhìn trên thước trả lời: 2dm bằng bao nhiêu xăngtimet ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3 : Số ( 9’)

- Muốn điền đúng ta phải làm gì ?  

 Lưu ý : Khi đổi dm ra cm ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và ngược lại .

- Cho HS làm bài .  

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4 : Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp (7’)

- Muốn điền đúng ta phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16.., muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút chì với 1dm và thấy bút chì dài 16cm, không phải 16dm .

- YC HS làm bài vào vở  

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Cho 2 HS ngồi gần nhau thực hành cùng đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở .

 10cm = 1dm, 1dm = 10cm.

- Tìm vạch chỉ 1 dm trên thước.

 

- Thực hành làm bài - HS lắng nghe - Đọc yêu cầu

- HS thao tác , 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau .

- 2dm = 20cm .  

- HS nhận xét - HS lắng nghe - Đọc yêu cầu

- Đổi các số đo từ dm sang cm hoặc ngược lại.

- Lắng nghe  

- 3HS lên bảng, lớp làm vở a)1dm = 10cm  ;  3dm = 30cm        2dm = 20cm  ;  8dm = 80cm   5dm = 50cm  ;  9dm = 90cm b)30cm = 3dm    60cm = 6dm     70cm = 7dm

- HS nhận xét, chữa - HS lắng nghe - Đọc yêu cầu  

- Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng . Sau đó làm vào vở . 2 HS ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với nhau .  

- HS làm bài vào v, đọc bài làm : Bút chì dài 16cm , gang tay của mẹ dài 2dm , 1 bước chân của Khoa dài 30cm , bé Phương cao 12dm .

- HS nhận xét, chữa - HS lắng nghe  

- HS thực hành.

(12)

 

Chính tả

TIẾT 3:  PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần Thưởng 2.Kĩ năng: Viết đúng, trình bày sạch đẹp

3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.

III. Các hoạt động dạy  học chủ yếu - Nhận xét tiết học

- Biểu dương cá nhân HS học tập tốt , động viên , khuyến khích cá nhân HS còn chưa tích cực .

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc thuộc 19 chữ cái đã học.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (2') - GV giới thiệu bài.

- GV ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn tập chép (17') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV treo bảng phụ đã viết đoạn chính tả cần chép. GV đọc mẫu.

* GV hướng dẫn HS nhận xét:

- Đoạn này có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?

b. Viết từ khó:

- GV đưa từ khó: phần thưởng, đặc biệt.

- GV yêu cầu HS luyện viết vào bảng con.

- GV nhận xét, sửa lỗi.

c. Luyện viết chính tả:

- GV đọc lại đoạn cần chép.

 

- HS đọc thuộc 19 chữ cái đã học.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại đầu bài.

   

- HS lắng nghe.

 

- HS theo dõi và trả lời câu hỏi.

- Có 2 câu.

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.

 

- HS đọc từ khó.

- HS luyện viết vào bảng con.

   

- HS lắng nghe.

(13)

 

Kể chuyện

TIẾT 2:  PHẦN THƯỞNG

- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở chính tả.

- GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi cho HS.

- GV đọc lại bài chép cho HS soát lỗi.

 

d. Nhận xét, chữa bài:

- GV thu 5 – 7 bài của HS . - GV nhận xét, tuyên dương.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả  Bài 2: Điền vào chỗ trống. (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV HD, gọi 1 HS lên bảng làm phần a, lớp làm bài vào vở.

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu. (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS lên bảng điền.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái: (3’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV xóa những chữ đã viết ở cột 2, yêu cầu một số HS viết lại.

- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái theo hình thức xóa dần các chữ cái.

C. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nhìn bảng chép bài.

     

- HS đổi vở nhau soát và chấm lỗi chính tả.

 

- HS nộp vở.

     

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

+ xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe  

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS lên bảng điền.

p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Một số HS viết lại theo yêu cầu.

 

- HS đọc thuộc lòng các chữ cái trên bảng.

     

(14)

I. Mục tiêu 1.Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ , tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Phần thưởng

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ , biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung

2.Kĩ năng: Theo dõi bạn kể, NX đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học - 4 tranh minh họa SGK

III. Các hoạt động dạy  học chủ yếu

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên kể lại nội dung câu chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2')

- GV nêu mục tiêu của bài học.

- GV ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.

2. Các hoạt động

2.1. HĐ 1: Kể từng đoạn theo tranh (15’)

* Kể chuyện trong nhóm:

- GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh và kể từng đoạn trong nhóm. Yêu cầu kể hết một lượt, sau đó quay lại từ đoạn 1 nhưng thay đổi người kể.

* Kể chuyện trước lớp:

- GV gọi đại diện từng nhóm lên kể .  

- Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu các em còn lúng túng.

Đoạn 1 :

+ Na là 1 cô bé như thế nào ?

+ Các bạn trong lớp đối xử với Na thế nào?

+ Na làm những việc tốt nào ?  

 

- HS kể lại nội dung câu chuyện theo yêu cầu.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại đầu bài.

     

- HS quan sát từng tranh trong sách giáo khoa, đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh. Tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.

 

- Cá nhân các nhóm lên kể, HS theo dõi nhận xét.

     

- Na là một cô bé rất tốt bụng.

-  Các bạn trong lớp rất quý Na.

 

(15)

 

Tập đọc Đoạn 2:

+ Cuối năm học, các bạn bàn tán về chuyện gì ? Na làm gì ?

+ Trong tranh 2, các bạn của na đang thầm thì bàn nhau chuyện gì ?

 

+ Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn ?

Đoạn 3:

+ Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào ?

+ Điều gì bất ngờ trong buổi lễ ?  

+ Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn, mẹ và cô giáo vui mừng như thế nào?

   

- GV khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên, tránh đọc thuộc lòng câu chuyện trong sách.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể hay.

2.2. HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện (15’) - GV chỉ định 4 HS kể nối tiếp từng đoạn và 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV giúp HS dựng lại câu chuyện theo vai:

- GV chia nhóm, cho các nhóm trao đổi phân vai, cử đại diện kể.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân sắm vai hoặc kể hay.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV gọi một HS kể lại câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- Đưa cho Minh mượn cục tẩy, trực nhật giúp bạn.

 

- Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng.

- Các bạn HS đang túm tụm bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì lòng tốt của bạn ấy.

- Sáng kiến của các bạn rất hay.

   

- Cô giáo phát thưởng cho HS.Từng HS lên bục nhận phần thưởng.

- Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng.

- Na vui mừng tưởng mình nghe nhầm.

Cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.

- HS kể, lớp nhận xét các mặt: Nội dung (ý, trình tự), diễn đạt (Từ, câu, sáng tạo), cách thể hiện (kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt, giọng kể).

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS kể chuyện: Từng đoạn, cả bài.

 

- Theo dõi  

- Đại diên các nhóm kể  

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS kể lại câu chuyện.

(16)

TIẾT 6:   LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.( trả lời được các CH trong SGK )

2. Kĩ năng: Hs đọc trôi chảy toàn bài.

3.Thái độ:  Có ý thức bảo vệ môi trường sống.

* GDBVMT: Cần  tham gia làm việc nhà để giúp đỡ cha mẹ và người thân trong gia đình.

*GDQTE: Quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với lứa tuổi.

II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài

- Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì.

- Thể hiện sự tự tin: có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.

III. Đồ dùng dạy học

-Bảng phụ viết các từ , các  câu thơ cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc bài: Phần thưởng và trả lời câu hỏi.

+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?

 

+ Câu chuyện kể về ai ?

+ Bạn ấy có đức tính như thế nào ? - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.  Giới thiệu bài: (2’)

- Hằng ngày, các em đi học, cha mẹ đi làm. Ra đường, em thấy các chú công an đứng giữ trật tự, bác thợ đến nhà máy, chú lái xe chở hàng, bác nông dân ra đồng ruộng. Tới trường các em thấy thầy, cô, ai cũng bận rộn. Nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.

2.  Luyện đọc (10’)

 

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

 

+ Trực nhật giúp bạn, gọt bút chì giúp bạn, cho bạn nửa cục tẩy.

+ Kể về bạn Na.

+ Bạn ấy tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

             

- HS ghi tên bài vào vở.

(17)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn  

- Sửa sai cho học sinh

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

 

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

3.Tìm hiểu bài: (10’)

- YC HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi + Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ?

   

+ Theo em rực rỡ có nghĩa là gì ?  

+ Theo em tưng bừng có nghĩa là gì ?  

+ Hãy đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng ?  

 

- HS nhắc lại đầu bài.

   

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1 - HS luyện đọc: Quanh, tích tắc, việc, vải chín, quét, sắc, xuân

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2  

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - HS luyện đọc câu dài :

+ Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK

 

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nxét, bình chọn

     

- HS đọc thầm lại toàn bài.

- Các vật: đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. Gà trống đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.

- Rực rỡ có nghĩa là tươi sáng, nổi bật lên.

- Tưng bừng có nghĩa là vui, lôi cuốn nhiều người.

- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu với từ

“rực rỡ, tưng bừng”.

(18)

 

+ Em thấy cha mẹ và những người xung quanh biết làm việc gì ?

+ Bé làm những việc gì ?  

+ Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất vui ?

+ Hằng ngày em làm những việc gì ? + Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không ?

- GV yêu cầu HS trao đổi , trình bày . - GV: Khi hoàn thành công việc, ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó giúp ích cho bản thân cho mọi người và cho xã hội .

* QTE: Trẻ em đều có quyền được học tập, được làm việc có ích phù hợp với mọi lứa tuổi

*GDBVMT: Qua bài văn em có nhận xét  gì về cuộc sống quanh ta?

 

- Câu chuyện nói về điều gì ?  

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Luyện đọc lại (10’)

- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.

- GV gọi HS luyện đọc lại.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

5. Củng cố , dặn dò: (3’)

* Giáo dục KNS:  Chúng ta cần phải làm gì để có ích cho gia đình và xã hội ? Chúng ta phải làm gì để hoàn thành nhiệm vụ mà chúng ta được giao ?

- GV KL: Chúng ta phải có ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. Cần có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

+ Ngày tựu trường cờ, hoa rực rỡ . + Lễ hội diễn ra tưng bừng .

- Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác bưu tá đưa thư, chú lái xe chở khách.

- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, trông em .

- Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui.

- Em học bài, nhặt rau.

- Em đồng ý.

 

- HS trao đổi và nêu.

- HS lắng nghe.

           

- Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình có ích cho xã hội…

- Nói lên những việc làm mang lại niềm vui của người và vật.       

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời  

   

- HS lắng nghe.

 

(19)

-  

Luyện từ và câu

TIẾT 2: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu

1. Kiến thức :

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập.

- Làm quen với câu hỏi 2. Kĩ năng :

- Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập .

- Đặt câu với 1 từ tìm được,biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu mới ,biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi

3. Thái độ : HS tự giác tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

VBT; Bng ph ghi ni dung bài tp III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 3 của tuần trước.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài.

- GV ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.

`2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Tìm các từ. (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập, tìm được càng nhiều từ càng tốt.

- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầ hai  

- 2 HS lên bảng đọc lại bài tập 2 của tuần trước.

+ Từ chỉ đồ dùng học tập: bút, bút chì, thước kẻ, sgk, vở viết, tẩy...

+ Từ chỉ hoạt động của HS: đọc, học, viết, nghe, nói, đếm, đi, …

+ Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ, cần cù, nghịch ngợm, đoàn kết, …

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại đầu bài  

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS chú ý lắng nghe.

   

- 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ mà

(20)

nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt từ tìm đúng.

Bài 2 (8’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài:

đặt câu với một trong những từ vừa tìm được ở bài tập 1.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS thi đua đọc bài làm của mình.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

* QTE: - Quyền được học tập.

      - Học tập chăm chỉ.

- Các bạn đã chăm chỉ trong học tập chưa?

- GV chốt: Các bạn cũng đã biết chúng ta đang là lứa tuổi HS ai cũng có quyền được đi học, được cắp sách tới trường, và được vui chơi cùng bạn bè. Vậy bổn phận của chúng ta là phải học hành chăm chỉ để không phụ công ơn của thầy cô giáo và của bố mẹ đối với chúng ta.

Bài 3 (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài:

Bài tập này cho sẵn 2 câu. Các em phải có nhiệm vụ là sắp xếp lại các từ ngữ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới.

- GV YC HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình.

nhóm tìm được.

+ Các từ có tiếng tập: tập đọc, tập vẽ, tập múa, tập thể dục, tập viết, tập làm văn, luyện tập, bài tập.

+ Các từ có tiếng học: học toán, học hành, học tập, học nhóm, học kì, học hỏi, học phí, HS, năm học, học đường.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe  

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS lắng nghe.

   

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3, 4 HS đọc câu mình đặt được.

+ Bạn Khánh rất chịu khó học hỏi.

+ Bạn  Minh viết chữ rất đẹp.

+ Anh tôi chăm luyện tập nên rất khỏe mạnh.

+ Bạn Ngọc rất chịu khó làm bài tập.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

- HS lắng nghe  

           

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS chú ý lắng nghe.

     

(21)

  Toán

TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. Mục tiêu

1. Kiến thức :

- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạn vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

2. Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác 3.Thái độ : Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy  học chủ yếu  

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4 (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề  bài.

? Đây là những câu gì ?

? Cuối câu hỏi ta dùng dấu gì ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò: (5’)

 - Để tạo câu mới ta có thể làm thế nào ?  

- Cuối câu hỏi phải ghi dấu gì ? - Nhận xét , tuyên dương . - Về xem lại bài .

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- Một số HS đọc bài làm của mình.

 Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.

=> Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.

 Thu là bạn thân nhất của em.

=> Em là bạn thân nhất của thu.

=>Bạn thân nhất của Thu là em.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu của đề bài.

+ Là những câu hỏi.

+ Dấu chấm hỏi.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vở bài tập.

+ Tên em là gì ? + Em học lớp mấy ?

+ Tên trường của em là gì ? - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- Ta có th thay i v trí các t trong 1 câu . -

- Cui câu có du chm hi.

-  

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(22)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- YC HS lên bảng làm. Lớp làm nháp 1dm=. . . cm       30 dm= . . . cm 2dm=. . . cm       40 dm= . . . cm 9dm=. . . cm       80 dm= . . . cm - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.

2. GT  Số bị trừ - Số trừ - Hiệu (10’) - GV viết lên bảng phép trừ:

59 – 35 = 24

- GV gọi HS đọc phép trừ.

 

- GV chỉ vào từng số trong phép trừ và nêu tên gọi:

  -

59 là s b tr.

 

          35          là số trừ.

          24          là hiệu.

- GV hỏi: 59 là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24

- 35 gọi là gì trong phép trừ 59 - 35 = 24 - Kết quả của phép trừ được gọi là gì ? - GV viết phép trừ theo cột dọc.

- GV hỏi:

? 59 - 35 bằng bao nhiêu ? - 24 được gọi là gì ?

- Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 - 35 = 24.

- GV nhận xét 3. HD làm bài tập

Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu . (6’)

 

- 2 HS lên bảng làm bài. lớp làm vở nháp.

   

- HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại đầu bài  

- HS theo dõi.

 

- HS đọc phép trừ: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư.

         

- Năm mươi chín là số bị trừ.

 

- Ba mươi lăm là số trừ.

- Gọi là hiệu.

- HS theo dõi - HS trả lời:

- 59 trừ 35 bằng 24.

- Là hiệu

- Hiệu là 24;  59 - 35.

     

- HS đọc yêu cầu bài  

   

(23)

     

- Nhìn các số để nói tên các thành phần cho đúng .

- Cho HS làm bài .  

   

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét.

Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu (6’) - Đọc đề bài ?

- Gọi 1 HS đọc bài mẫu . - YC HS làm bài .

Lưu ý : Trừ nhẩm theo cột .    

 

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét.

Bài 3 : ( 8’) - Bài cho biết gì?

 

- Bài hỏi gì ?

- YC 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở  

             

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét.

  3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học

- Tuyên dương những em thực hiện tốt.

- 3HS lên bảng làm bài . Lớp làm vở Số bị trừ 1

9 9 0

8 7

5 9

7 2

3 4

Số trừ  

6 3 0

2 5

5 0

  0

3 4

Hiệu 1

3 6 0

6 2

  9

7 2

  0 - HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe  

- Nêu yêu cầu - HS đọc

- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vở b

) 38 c

) 67 d

) 55

  12   33   22

  26   34   33

- HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe - Đọc đề bài

- Một sợi dây dài 8dm, cắt đi một đoạn dài 3dm

- Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy dm?

- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở  Tóm tắt:

Sợi dây dài: 8dm Cắt đi        : 4dm Còn lại         : . . dm ? Bài giải

Sợi dây còn lại dài là:

8 – 3= 5(dm) Đáp số : 5dm

- HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe  

(24)

 

Ngày soạn: Ngày 13 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020  

Tập viết

TIẾT 2:  CHỮ HOA: Ă, Â I. Mục tiêu

1.  Kiến thức :

- Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đúng quy định

- Viết đúng 2 chữ hoa Ă,  ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ă hoặc  ) chữ và câu ứng dụng: Ă ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ăn chậm nhai kĩ ( 3 lần)

2. Kĩ năng :  Rèn kĩ  năng viết chữ hoa (theo cỡ nhỡ).

3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ.

II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu chữ hoa Ă,   đặt trong khung chữ , - Cụm từ ứng dụng .

- Vở tập viết

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu        

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- GV gọi HS nhắc lại câu ứng dụng đã tập viết ở bài trước.

- Câu này muốn nói điều gì ?  

- GV gọi 2 HS lên bảng viết chữ Anh, cả lớp viết vào bảng con.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới. ( 30’) 1. Giới thiệu bài. (1')

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

- GV ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng : (15')

2.1. HD viết chữ hoa

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ A và Â.

- GV viết mẫu chữ A, Â lên bảng

 

- HS nhắc lại : Anh em hòa thuận.

- Khuyên anh em trong nhà phải biết thương yêu nhau.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại đầu bài.

       

- HS quan sát và nhận xét.

 

(25)

A        Â

- Chữ Ă và chữ Â có điểm gì giống và khác chữ A?

b. Hướng dẫn cách viết:

- GV nêu quy trình viết chữ Ă: viết chữ A, rồi viết dấu phụ là một nét cong dưới nằm chính giữa đỉnh chữ A.

- Nêu quy trình viết chữ Â: Viết giống chữ A, rồi viết dấu phụ gồm 2 nét thẳng xiên nói nhau trông như một chiếc nón úp xuống đỉnh chữ A; có thể gọi là dấu mũ

- GV viết chữ Ă, Â: Vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

c. Hướng dẫn viết bảng con.

- GV yêu cầu HS luyện viết vào bảng con.

- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

- GV viết mẫu chữ Ăn.

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ Ăn.

- Lưu ý cách viết chữ Ăn:  Nét cuối của chữ Ă nối với điểm bắt đầu của chữ n.

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng.

- GV gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.

 

- GV giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng:

Khuyên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng.

* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

? Có nhận xét gì về độ cao các chữ ?  

? Các dấu thanh đặt như thế nào?

 

? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? 2.3. Hướng dẫn HS viết vở tập viết. (15') - GV nêu yêu cầu viết.

+ Chữ hoa Ă, Â: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Câu ứng dụng: Ăn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).

+ Từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kỹ 3 lần.

- Viết như chữ A nhưng có thêm dấu phụ. 

- HS lắng nghe và quan sát mẫu vào phần bảng mẫu đã kẻ sẵn.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS quan sát, lắng nghe.

           

- HS luyện viết vào bảng con 2 lần.

- HS lắng nghe.

 

- HS quan sát

- HS viết vào bảng con.

     

- HS đọc cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kĩ

- HS lắng nghe.

     

+ Chữ Ă, k, h cao 2 li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li.

+ Dấu nặng dưới chữ â, dấu ngã đặt trên chữ i.

+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o.

 

- HS thực hành viết đúng và đẹp theo mẫu các cỡ chữ.

   

(26)

 

Chính tả

TIẾT 4:  LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3)

2. Kĩ năng: Nghe, viết đúng đoạn chính tả.

3. Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

* Nhận xét, chữa bài: (5')

 - GV thu 5 - 7 vở của HS nhận xét.

 - GV hận xét, tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò. (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.

       

- HS nộp vở.

- HS lắng nghe

        

 

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2, 3 HS lên bảng viết các từ sau:

xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.

- GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. (2') - GV giới thiệu bài.

- GV ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn nghe viết (20') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc mẫu toàn bài chính tả.

- GV gọi 2 HS đọc lại bài.

? Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?  

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại đầu bài.

   

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại bài.

+ Làm việc thật là vui.

(27)

? Bài chính tả cho ta thấy bé làm những việc gì ?

? Bé thấy làm việc như thế nào ?  

- Hướng dẫn HS nhận xét.

? Bài chính tả có mấy câu ?

? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?

- GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa, đọc câu thứ hai lên, đọc cả các dấu phẩy.

b.Viết từ khó:

- GV đưa từ khó: quét nhà, nhặt rau, bận rộn.

- GV gọi HS đọc.

- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con.

c. Luyện viết chính tả:

- GV đọc lại bài chính tả.

- GV đọc từng câu cho HS nghe - viết bài vào vở.

- GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi cho HS.

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.

d. Nhận xét, chữa bài:

- GV thu 5 – 7 bài của HS.

- GV nhận xét – đánh giá bài viết của HS.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 2: Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh. (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV chia nhóm và hướng dẫn.Ví dụ: 1 HS nhóm 1 nêu: vần a thì 1 HS nhóm 2 viết gà, tiếp tục cho đến hết người thứ 5.

- GV chia lớp thành 2 nhóm lần lượt đố nhau.

Nhóm đố đứng tại chỗ, nhóm bị đố lên bảng cầm phấn để viết.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương . Bài 3: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu cá nhân làm bài vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng viết tên 5 HS theo thứ tự bảng chữ cái.

+ Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.

+ Làm việc bận rộn nhưng mà rất vui.

 

- Có 3 câu.

- Câu thứ hai.

- HS đọc.

   

- HS theo dõi.

 

- HS đọc từ khó.

- HS viết vào bảng con từ khó.

 

- HS lắng nghe.

- HS nghe viết bài vào vở.

   

- HS đổi vở nhau soát lỗi.

           

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS lắng nghe.

   

- Nhóm thi tìm: ghi, gà; ghét, gỗ;

ghép, gắng ; ghé, gấu.

 

HS nhn xét -

HS lng nghe -

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài.

(28)

  Toán

TIẾT 8: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.

- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.

2. Kĩ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác 3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ

III. Các hoạt động dạy  học chủ yếu  

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

+ Thứ tự đúng:An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho 2 HS nêu tên các thành phần trong phép trừ :

 72 – 41 = 31           96 – 55 = 41 - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài.

- GV ghi đầu bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại đầu bài.

2. Luyện tập : Bài 1: Tính. (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

 

 

- HS nêu tên các thành phần trong phép trừ .

-

   

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại đầu bài.

   

- HS đọc yêu cầu đề bài.

 

(29)

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Bài tập này củng cố cho chú ng ta kiến thức gì ?

Bài 2: Tính nhẩm.(6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập này YC chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu lớp tính nhẩm và làm bài vào vở.

- GV gọi một số HS đọc kết quả.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ . (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?  

- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện đặt tính rồi tính.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.  

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

88 49 64 96 57

36 15 44 12 53

52 34 20 84 4

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ.

  -

 

HS đọc yêu cầu đề bài.

- Tính nhẩm.

- HS tính nhẩm và làm bài vào vở.

 

- Một số HS đọc kết quả.

60 - 10 - 30=20  60 - 40       = 20

90 - 10 - 20 =60 90 - 30       = 60  

80 - 30 - 20 = 30  80 - 50       = 30 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Củng cố cách thực hiện phép trừ nhẩm.

   

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải Đặt tính rồi tính hiệu.

- HS nêu.

 

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

84       77 59

   31     53 19

53         24 40

- HS nhận xét.

(30)

- GV chốt kiến thức: Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ.

Bài 4: (8’)

- GV gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?  

- GV nêu tóm tắt.

Tóm tắt:

Mảnh vải dài: 9dm Cắt ra:        5dm Còn:       ...dm?

- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Củng cố cách giải toán bằng một bước tính.

Bài 5 :   Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (5’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế ta làm như thế nào ?

- 84 - 24 bằng bao nhiêu ?

- Vậy ta phải khoanh vào câu nào ?  

     

- Khoanh vào các chữ A, B,  D có được không ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương..

3.  Củng cố - Dặn dò (3’)

- Nhận xét , tuyên dương HS làm đúng,

- HS lắng nghe.

     

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán cho biết từ mảnh vải 9dm, cắt ra 5dm để may túi.

- Hỏi mảnh vải đó còn lại dài mấy đề- xi-mét ?

- HS theo dõi.

       

- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm vào bài vở.

Bài giải

Mảnh vải còn lại dài là:

9 – 5 = 4 (dm) Đáp số: 4dm - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

 

- HS đọc bài toán.

- Lấy 84 - 24.

 

- 84 trừ 24 bằng 60.

- Ta khoanh vào đáp án C.

         A.  24 Cái ghế          B. 25 cái ghế           C. 60 cái ghế          D. 64 cái ghế

- Không được vì 24, 48, 64 không phải là đáp án đúng.

- HS nhận xét.

(31)

 

Ngày soạn: Ngày 14 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 Tự nhiên và Xã hội

TIẾT 2: BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :

- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống , xương tay , xương chân.

- Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.

2. Kĩ năng :Biết tên các khớp xương của cơ thể; biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.

3.Thái độ : Có ý thức rèn luyện thể thao cho xương phát triển tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh họa SGK , phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương - HS : SGK

 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nhanh

- Về xem lại bài. Chuẩn bị:Luyện tập chung .

- HS lắng nghe.

 

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS trả lời câu hỏi sau:

+ Nhờ đâu mà cơ thể cử động được ?

+ Muốn cơ quan vận động khoẻ ta phải làm gì ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2’)

- Trong cơ thể ta có những loại xương nào ? Để biết được vị trí và vai trò của xương ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Tìm hiểu bài

2.1. HĐ 1: Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể (15’)

a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn  

- HS trả lời.

- Nhờ cơ và xương.

- Thường xuyên vận động, luyện tập thể thao.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS theo dõi và trả lời

(32)

đề:

? Trong cơ thể chúng ta, dưới da và thịt có gì?

? Cơ thể chúng ta có các loại xương nào và chúng có ở những đâu?

b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về xương trong cơ thể, sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm.

 

c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:

-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về các loại cơ trong cơ thể

- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để đưa ra câu hỏi cần có:

+ Có những loại xương nào trên cơ thể chúng ta?

- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn cách quan sát bọ xương bằng hình vẽ số 1 (SGK) để HS nhận biết 1 số xương của cơ thể

d)Thực hiện phương án tìm tòi:

- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán vào vở Ghi chép khoa học

         

- GV cho HS quan sát hình vẽ số 1 (SGK) để các em quan sát các loại xương trong cơ thể

       

 

- Có xương,...

         

- Dùng sổ ghi chép KH, Thảo luận nhóm 4, ghi kết quả của nhóm vào bảng nhóm VD:

+ Xương có ở khắp nơi trong cơ thể + Có xương đầu, xương tay, xương chận,...

 

- Trình bày kết quả trước lớp  

HS nêu các câu hỏi đề xuất, VD:

+ Trên đầu có xương gì ?

+Trên tay và chân có xương gì?

+ Xương có màu gì?     

+Xương dùng để làm gì?

- HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất trước lớp phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi

           

- HS viết dự đoán vào vở Ghi chép khoa học (GCKH):

C â u hỏi

D

đoán

Các h TH

KL

C ó

n h ữ n g l o ạ i xương  n à o

x ư ơ n g t a y , x ư ơ n g c h â n , x ư ơ n g

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức - Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều, đúng giờ giúp cho các em việc thực hiện tốt quyền học tập của mình.. 2.Kĩ năng - Học sinh có ý thức

Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó.. Vì sao cách ứng xử đó là

Kĩ năng: Bày tỏ ý kiến và tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện học tập, sinh

Em sẽ thưa với cô giáo rằng việc này em không biết làm hoặc làm chưa được tốt. Và đề nghị với cô giáo cho thêm một vài bạn nữa hỗ trợ hoặc phân công người khác phù hợp

a) Tranh vẽ cảnh trong một giờ học, khi cô giáo yêu cầu học sinh phát biểu thì các bạn học sinh trong lớp đều hăng hái giơ tay xin phát biểu ý kiến. b) Việc làm của các

- Moãi treû em ñeàu coù quyeàn mong muoán, coù yù kieán rieâng veà nhöõng vieäc coù lieân quan ñeán treû em.. * Em caàn laøm gì ñeå moïi ngöôøi hieåu ñöôïc

-Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc họctập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng

Em cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ những ý kiến, mong muốn của mình với những người xung quanh một cách rõ ràng, lễ độ..