• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 27 / 9 / 2019

Ngày giảng: Thứ Hai 30/ 9 / 2019

Toán 29 + 5 I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 bó que tính và 14 que tính rời.- Bảng gài.

1.Giáo viên: Bảng phụ, 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Đọc bảng cộng 9 với 1 số.

- Giáo viên và học sinh nhận xét 2. Bài mới: 10p

a. Giới thiệu phép cộng 29 + 5 Hoạt động trình tự như 9 + 5

- Giáo viên nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 29 + 5 = ?

VD: " có 29 que tính ( 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?

- Hướng dẫn học sinh thao tác với các que tính để tự tìm kết quả phép cộng 29 + 5 = ?

- Hỏi học sinh để học sinh tự nêu được 29 + 5 = 34

 Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như

29 + 5 ––––

34

(2)

SGK.

b. Thực hành: 12p

Bài 1: Tính

- Gọi 1 số em nêu lại cách đặt tính rồi tính.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

-Học sinh dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3:

- Đọc yêu cầu bài.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm - Giáo viên và học sinh nhận xét.

4. Củng cố,dặn dò: 3p

- Giao bài tập trong SGK trang 16.- Nhận xét tiết học.

1- Học sinh làm vào VBT

79 + 3 89 + 5 29 + 9 19 + 4 39 + 8 59 + 2

2. 29 và 8 49 và 9

Bài giải:

Cả hai buổi bán được số áo sơ mi là:

19 + 8 = 27 (áo) Đáp số: 27 áo

==========================

Tập đọc

Tiết 10 + 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Rèn đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu…

- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.

+ Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

+ Hiểu nội dung câu chuyện : không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học:

cần đối xử tốt với các bạn gái.

* QTE

- Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

(3)

- Trẻ em có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tôn trọng, đối xử bình đẳng.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy

* KNS

- Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.Tư duy phê phán.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, Tranh minh hoạ trong bài đọc.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

-Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài gọi bạn và nêu nội dung bài thơ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1p b. Luyện đọc: 30p

* Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

* Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

*Đọc từng câu:

- Cho học sinh đọc những từ khó.

- Cho học sinh đọc nối tiếp câu.

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm

Thi đọc giữa các nhóm

- Giáo viên và HS nhận xét, đánh giá.

Đọc đồng thanh(đoạn1,2)

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài gọi bạn và nêu nội dung bài thơ.

- Học sinh đọc - Học sinh đọc

- Lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách ngắt nghỉ.

- Học sinh nêu cách hiểu.

- Học sinh đọc

- Học sinh trong nhóm đọc - Các nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh

(4)

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15p( trình bày ý kiến cá nhân)

? Các bạn gái khen Hà thế nào?

? Vì sao Hà khóc?

? Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của bạn tuấn?

? Đọc thầm đoạn 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?

? Vì sao lời khen của thầy giáo làm Hà nín khóc và cười ngay?

*QTE: Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

? Đọc thầm đoạn 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?

*QTE: Trẻ em có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tôn trọng, đối xử bình đẳng.

? Các con thấy bạn Tuấn là người như thế nào?

- Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!

- Tuấn kéo mạnh tay của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo.

- Đó là trò đùa nghịch ác, không tốt với bạn...

- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

- Vì nghe thầy khen Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

- Đến trước mặt bạn Hà để xin lỗi.

- Biết nhận lỗi...

- Bạn Tuấn là người tốt, biết tôn trọng người khác

d. Luyện đọc lại: 10p(thảo luận nhóm, phân vai) - nhóm thảo luận phân vai để đọc.

- Hs đọc, cả lớp và gv nx.

3. Củng cố, dặn dò: 2p

? Qua câu chuyện các con thấy đáng chê và đáng khen Tuấn ở điểm nào?

- Giáo viên chốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh, ngay từ nhỏ các con phải học cách cư xử đúng.

- Yêu cầu học sinh tập đọc thêm ở nhà.

=========================================

BUỔI CHIỀU

(5)

Đạo đức

BÀI 2 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU :

1) Kiến thức:

- Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tốn nhanh

- Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích mơn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Bảng phụ. Dụng cụ sắm vai. Phiếu BT.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định : (1 phút ) Hát

2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) -Biết nhận lỗi và sữa lỗi khi nào?

-Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : “Biết nhận lỗi và sữa lỗi”

b/ Các hoạt động dạy học :

*Hoạt động 1:Đóng vai theo tình huống.

-GV phát phiếu giao việc theo các tình huống.

-Kết luận : Khi có lỗi biết nhận và sữa lỗi là dũng cảm, đáng khen.

*Hoạt động 2 : Thảo luận.

-GV chia nhóm và phát phiếu giao việc theo tình huống.

-Kết luận : Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.

-Hs làm cá nhân.

-Trình bày trước lớp.

-Nhóm theo dõi.

-Các nhóm thảo luận.

-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.

-Vài hs kể cho cả lớp cùng nghe những việc mình đã nhận

(6)

*Hoạt động 3 : Tự liên hệ -Y/C hs tự liên hệ bản thân.

-Khen ngợi HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.

-Nhận xét khen ngợi.

Kết luận chung : Ai cũng có khi mắc lỗi.

Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi,…

và sữa lỗi.

4.Củng cố : (4 phút)

-Vì sao cần nhận và sữa lỗi khi có lỗi ? -GV nhận xét.

--- BUỔI SÁNG Ngày soạn: 28 / 9 / 2019

Ngày giảng: Thứ Ba 01/ 10 / 2019

Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

- Học sinh hiểu nghĩa một số từ mới trong bài.

- Nắm được nd : tả chuyến du lịch trên dịng sơng của đơi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.

2)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng đọc trơn tồn bài, phát âm chuẩn 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích mơn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ, tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh đọc bài " Bím tĩc đuơi Sam"

và học sinh trả lời câu hỏi cuối bài: Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì?

- Giáo viên và hs nhận xét và cho điểm.

- Học sinh đọc bài " Bím tĩc đuơi Sam" và trả lời câu hỏi cuối bài

(7)

2. Bài mới: 20p

a. Giới thiệu bài: (1p) Bài đọc " trên chiếc bè" kể về chuyến đi du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế mèn, Dế Trũi...

b. Luyện đọc: 10p

Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở từ gợi tả.

Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

Đọc từng câu:

- Đọc từ khó: ngao du, Dế trũi, làng gần, núi xa...

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc ngắt nghỉ một số câu:

+ Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//

+ Những anh gọng vó đen sạm , / gầy và cao, / nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//

+ Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng / cố bơi theo chiếc bè, / hoan nghênh váng cả mặt nước.//

- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Gọi học sinh đọc được các từ ngữ chú thích sau bài. Giáo viên giải nghĩa thêm những từ học sinh chưa hiểu.

Đọc từng đoạn trong nhóm.

Thi đọc giữa các nhóm

- Giáo viên nhận xét và khen ngợi những nhóm đọc tốt.

Đọc đồng thanh

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nêu cách hiểu.

- Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc, học sinh nhận xét và cho điểm các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Tìm hiểu bài:

Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

- 2 bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành

(8)

Dòng sông với hai chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.

? Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

? Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?

- Các con vật mà hai chú dế gặp trong chuyến du lịch trên dòng sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.

một chiếc bè đi trên sông.

- Nước sông trong vắt ; cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hia bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.

- Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.

Thái độ của cua kềnh : âu yếm ngó theo.

Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu:

lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.

- Học sinh lắng nghe.

4. Luyện đọc lại:

- Một số học sinh thi đọc lại bài văn. Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thể hiện đúng và hay nhất nội dung bài.

5. Củng cố, dặn dò:3p

- GV hỏi: qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?

( Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.

- GV nhắc HS tìm đọc truyện " Dế Mèn phiêu lưu kí"

================================

Kể chuyện

Tiết 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. Kể được nội dung đoạn 1 và 2 của câu chuyện.

- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.

- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các vai.

2)Kỹ năng:- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

(9)

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụTranh sách giáo khoa.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra: (1 - 2 p)

- 3 em kể lại chuyện của Nai Nhỏ (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, Cha của nai nhỏ) - Nhận xét và cho điểm.

2. Dạy bài mới: (18 - 20 p) a. Giới thiệu bài: (1 p)

b. Hướng dẫn kể chuyện: (18 p) Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh:

- Quan sát từng tranh trong sách. Nhớ lại nội dung đoạn 1, 2 rồi kể lại:

+ Hà có hai bím tóc ra sao? khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên thế nào?

+ Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào? việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?

- Lớp và giáo viên nhận xét.

Kể lại đoạn 3:

- Đọc yêu cầu của bài

Các con không cần đọc đúng từng từ chữ như sách giáo khoa. Có thể dùng tùa đặt câu theo cách khác diễn đạt ý qua sự tưởng tượng của mình. Nên kể kết hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, giọng điệu.

- Giáo viên và lớp nhận xét

Phân vai:

- Bài này có mấy vai?

- Giúp học sinh làm quen dẫn chuyện.

- Cả lớp và giáo viên xét bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.

- Kể đoạn 1 theo tranh

- 2, 3 em thi kể đoạn 2 theo tranh

- Tập kể theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên thi kể

- Có 4 vai

3. Củng cố, dặn dò:

(10)

- Giáo viên nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp.

- Về kể lại cho người thân nghe.

=====================================

Toán Tiết 17: 49 + 25 I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 49 + 25 - Biết cách giải bài toán bằng 1 phép tính..

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Bảng phụ

- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.

- Bảng gài que tính 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng làm bài giờ học trước đã giao về nhà.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép cộng 49 + 25 (Tương tự như 29 + 5)

 Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động theo trình tự:

- Nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 49 + 25 = ?

- Hướng dẫn học sinh thao tác với các que tính để tự tìm kết quả phép cộng:

49 + 25 = ?

- Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.

49 +

- Học sinh lắng nghe và tìm hiểu bài

- 49 + 25 = 49 + 20 + 5

(11)

25 ––––

74

b. Thực hành

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3:

- Gọi 1 học sinh tóm tắt

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

29 + 35 59 + 32 49 + 16 19 + 49 89 + 6 8 + 79

Bài giải

Cả hai lớp có số học sinh là:

29 + 29 = 58 (học sinh) Đáp số: 58 học sinh 3. Củng cố, dặn dò: (2 p)

- Cho học sinh bài tập sách giáo khoa trang 17.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

--- BUỔI CHIỀU Thực hành toán

Tiết 7: LUYỆN TẬP VỀ 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về 9 cộng với một số và giải toán văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức. - Hát

(12)

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu hs trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (HS cả lớp)

a) 9 + 4 b) 9 + 7

... ...

... ...

... ...

c) 9 + 6 d) 9 + 9

... ...

... ...

... ...

Bài 2. Tính nhẩm: (HS cả lớp)

9 + 4 = ... 4 + 9 = ...

9 + 5 = ... 5 + 9 = ...

9 + 6 = ... 6 + 9 = ...

9 + 7 = ... 7 + 9 = ...

9 + 8 = ... 8 + 9 = ...

Kết quả:

Kết quả:

9 + 4 = 13 4 + 9 = 13 9 + 5 = 14 5 + 9 = 14 9 + 6 = 15 6 + 9 = 15 9 + 7 = 16 7 + 9 = 16 9 + 8 = 17 8 + 9 = 17

Bài 3. Tính: (HSNK)

9 + 1 + 5 = ... 9 + 6 = ...

9 + 1 + 6 = ... 9 + 7 = ...

9 + 1 + 7 = ... 9 + 8 = ...

Đáp án

9 + 1 + 5 = 15 9 + 6 = 15 9 + 1 + 6 = 16 9 + 7 = 16 9 + 1 + 7 = 17 9 + 8 = 17

9 4 13 +

9 7 16 +

9 6 15 +

9 9 18 +

(13)

Bài 4. Tốp múa có 9 bạn trai và 9 bạn gái. Hỏi tốp múa có tất cả bao nhiêu bạn?

(HSNK) Tóm tắt:

Trai : 9 bạn Gái : 9 bạn Tất cả: ....bạn?

Giải

Số bạn trong tốp múa có là:

9 + 9 = 18 (bạn)

Đáp số: 18 bạn

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu hs lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc hs chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

========================================

Tự nhiên xã hội

LÀM GÌ ĐỂ CƠ VÀ XƯƠNG PHÁT TRIỂN TỐT I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt

- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.

- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng

2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh

* KNS: - Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt.

3) Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Bảng phụ, Các hình trong bài 4 . SGK trang 10,11 được phóng to.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(14)

1. Khởi động (1p) 2. Bài cũ Hệ cơ

- Cơ có đặc điểm gì?

- Ta cần làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?

- Nhận xét.

3. Bài mới

a/ Khám Phá :Trò chơi vật tay

-GV hướng dẫn cách chơi: 2 bạn cạnh nhau tì khuỷu tay lên bàn. 2 cánh tay đan chéo vào nhau, khi GV hô bắt đầu cả 2 cùng dùng sức ở cánh tay mình kéo cánh tay bạn.

-Tuyên dương.

-GV hỏi: Vì sao em có thể thắng bạn?

-GV nói: Các bạn có thể giữ tay chắc và giành chiến thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương phát triển mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt.

-GV ghi tựa bài lên bảng.

b/. KẾT NỐI

Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt

 Mục tiêu: Biết những việc nên làm để cơ và xương phát triển tốt.

*Bước 1: Giao việc

-Chia lớp thành 4 nhóm và mời đại diện nhóm lên bốc thăm.

*Bước 2: Họp nhóm

-Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?

-Nhóm 2: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em vì sao cần ngồi học đúng tư thế?

- Hát

- Cả lớp chơi

- Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn

- HS lặp lại

 ĐDDH: tranh, SGK.

- Các nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.

- Quan sát hình 1/SGK.

- Ăn đủ chất: Thịt, trứng, sữa, cơm, rau quả. . .

- Quan sát hình 2/SGK.

- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần

(15)

-Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta có thể chơi các môn thể thao gì?

-GV lưu ý: Nên bơi ở hồ nước sạch có người hướng dẫn.

-Nhóm 4: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?

*Bước 3: Hoạt động lớp.

-GV chốt ý: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin . . . ngoài ra chúng ta cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống.

Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt.

c/. THỰC HÀNH

 Hoạt động 2: Trò chơi: Nhấc 1 vật

 Mục tiêu: Biết cách nhấc 1 vật nặng

*Bước 1: Chuẩn bị

-GV chia lớp thành 4 nhóm, xếp thành 4 hàng dọc.

-Đặt ở vạch xuất phát của mỗi nhóm 1 chậu nước.

*Bước 2: Hướng dẫn cách chơi.

-Khi GV hô hiệu lệnh, từ em nhấc chậu nước đi nhanh về đích sau đó quay lại đặt chậu nước vào chỗ cũ và chạy về cuối hàng. Đội nào làm nhanh nhất thì thắng cuộc.

*Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc 1 vật.

*Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi.

*Bước 5: Kết thúc trò chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV mời 1 em làm đúng nhất lên làm cho

ngồi học đúng tư thế để không vẹo cột sống.

- Quan sát hình 3/SGK.

- Bơi giúp cơ săn chắc, xương phát triển tốt.

- Quan sát hình 4,5/SGK.

- Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ vừa sức. Bạn ở tranh 5 xách xô nước quá nặng.

- Chúng ta không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS xung phong nhắc lại

 ĐDDH: 4 chậu nước.

- Theo dõi

- Quan sát

- Cả lớp tham gia

- HS xung phong lên làm.

- HS nhắc lại bài học.

(16)

cả lớp xem.

- GV sửa động tác sai cho HS.

4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Cơ quan tiêu hóa.

======================================

HĐNGLL-VHGT

Bài 2: CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- HS biết thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

- HS có hành vi và thói quen đi đúng theo hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường khi tham gia giao thông.

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Chuẩn bị đồ dung theo yêu cầu SGK để tổ chức trò chơi như: hai tấm bìa có dán hình tròn xanh, đỏ, vàng như màu của đèn giao thôn.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu minh họa

2. Học sinh: - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Trải nghiệm:3P

- H: Em nào hay đi bộ đến trường? Em có nhìn thấy cột đèn tín hiệu ở các ngã tư không?

- H: Em nào nêu được các ý nghĩa tín hiệu đèn đỏ, đèn vàng, đen xanh,

- H: Muốn sang đường em thường em gì?

-HS suy nghĩ trả lời -HS nhận xét bổ sung.

(17)

- H: Em làm gì khi đi xe đạp đến ngã tư mà gặp đèn đỏ?

2. Hoạt động cơ bản: 6P

- GV kể câu chuyện “Phải nhớ nhìn đèn giao thông?”. - GV nêu câu hỏi:

H: Tại sao anh em Hải bị xe gắn máy va phải?

H: Tại sao khi có tín hiệu đèn đỏ dành cho các PTGT mà bạn Nam vẫn có thể qua đường?

H: Theo em, bạn Thảo nói có đúng không?

H: Nếu chúng ta không chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông thì điều gì sẽ xảy ra?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

Hãy chấp hành đúng tín hiệu đèn GT để bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.

3. Hoạt động thực hành: 20P

“ Em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình trong sách yêu cầu HS nêu tình huống như SGK

GV cho HS thảo luận nhóm đôi các nội dung:

H: Tranh vẽ gì? Tín hiệu đèn giao thông trong tranh chỉ dẫn chúng ta điều gì?

- GV mời các nhóm nêu nội dung các bức tranh thông qua Trò chơi “Ô cử bí mật” các nhóm khác nhận xét đúng sai. Gv chốt nội dung từng tranh.

Hình 1: Tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện GT, thì người đi bộ được phép sang đường.

Hình 2: Tín hiệu đèn xanh dành cho các phương tiện giao thông, thì người đi bộ không được phép sang đường.

– HS lắng nghe.

HS trả lời

HS trả lời

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

(18)

Hình 3: Tín hiệu đèn vàng dành cho các PTGT thì người đi bộ đứng chờ.

Hình 4: Tín hiệu đèn đỏ dành cho người đi bộ, thì người đi bộ không được sang đường.

Hình 5: Tín hiệu đèn xanh dành cho người đi - GV cho HS xem tranh và nêu tình huống của BT2, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để giải quyết tình huống trên

Mời các nhóm trình bày , GV chốt ý đúng

Khi muốn đi bộ qua đường ở ngã tư mà không có cột đèn giao thông thì cần:

Quan sát trước sau xem có xe đang đi tới không Đưa tay xin đường và chậm rãi đi sang đường vào đúng vạch dành cho người đi bộ

4. Hoạt động ứng dụng:7P Trò chơi “Ai nhanh mắt hơn”

- GV cho HS ra sân trường đã được kẻ sa bàn và tiến hành như SGK (trang 11). Phân vai để thực hiện

- GV là người quản trò thay đổi hiệu lệnh liên tục để trò chơi hấp dẫn hơn.

5. Củng cố, dặn dò:3P

GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

HS quan sát hình trong sách ( trang 9) HS nêu tình huống

HS thảo luận nhóm đôi

Các nhóm nêu nội dung các bức tranh

các nhóm khác nhận xét đúng sai.

HS thảo luận nhóm 4 để giải quyết tình huống trên

Mời các nhóm trình bày

--- BUỔI SÁNG Ngày soạn: 29 / 9 / 2019

Ngày giảng: Thứ Tư 02/ 10 / 2019

Toán

Tiết 18: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng : 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.

- Củng cố kĩ năng so sánh số, giải toán có lời văn.

(19)

- Bước đầu làm quen với dạng bài tập dạng trắc nghiệm và lựa chọn.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng làm 37 + 3; 42 + 18.

- Học sinh và giáo viên nhận xét, nêu cách thực hiện một vài phép tính

2. Thực hành: 20p Bài 1: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: > < =?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

Bài 4:

- Dưới lớp làm vào bảng con.

1. 9 + 3 = 9 + 8 = 2 + 9 = 9 + 7 = 9 + 6 = 7 + 9 = 9 + 5 = 9 + 4 = 9 + 9 =

2. 49 + 25 79 + 9 29 + 36 59 + 8 39 + 17

3. 9 + 6... 16 9 + 6... 15

(20)

- Gọi sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

3. Củng cố dặn dò;3p

- Giáo viên nhận xét giờ học, củng cố kiến thức cũ.

- VN hs làm bt trong SGK trang 18.

- Học sinh lên bảng làm

- Học sinh nhận xét

4. Bài giải

Trong sân có số con là:

29 + 15 = 44 ( con ) Đáp số: 44 con

===================================

CHÍNH TẢ (Tập - chép) TIẾT 7 : BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU:

1. KT: Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc…em sẽ không khóc nữa trong bài Bím tóc đuôi sam.

2. KN: - Trình bày đúng hình thức đoạn văn hoại thoại.

- Viết đúng một số chữ có vần yên/ iên; vần ăn/ âng.

3. TĐ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chép sẵn đoạn viết lên bảng lớp.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu học sinh viết những chữ sau: quên, khắp nẻo

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Hôm nay, các em sẽ được chép lại một đoạn trong bài tập đọc đã học “Bím tóc đuôi sam”.

- Nghe-viết bảng con

- Nhắc lại tựa bài

(21)

- GV đọc đoạn viết trên bảng.

- Gọi học sinh đọc lại.

2. Hướng dẫn chính tả: 10’

a.

Tìm hiểu nội dung :

- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai và ai?

- Vì sao Hà không khóc nữa?

b.

Nhận xét :

- Bài chính tả có những dấu câu gì?

c.

Hướng dẫn viết đúng :

- GV đọc từng câu rút từ khó viết gạch chân: Thầy giáo, xinh xinh, khuôn mặt, bím tóc, nín.

- thầy giáo: tiếng giáo trong từ thầy giáo được viết như thế nào?

- xinh xinh: phân tích tiếng xinh?

- khuôn mặt:nêu cách viết tiếng khuôn?

- Lưu ý: cần viết đúng vần ăt trong tiếng mặt.

- nín: lưu ý viết đúng vần in.

- Gọi HS đọc lại những chữ đã luyện viết. Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con.

- Nhận xét 3. Viết bài: 12’

- GV đọc bài viết ở bảng

- Nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết.

- Theo dõi

- 2 học sinh đọc lại bài .

- Cuộc nói chuyện giữa thầy giáo với Hà.

- Vì Hà được thầy khen có bím tóc đẹp, nên rất vui, tự tin không buồn tuổi vì sự trêu chọc của Tuấn

- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngach ngang, dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm hỏi.

- Âm gi vần ao thanh sắc - âm x vần inh

- âm kh vần uôn thanh ngang

- Đọc, dùng bảng con viết từ khó mới phân tích.

- Theo dõi .

(22)

- Yêu cầu học sinh nhìn bảng viết bài.

- GV theo dõi tốc độ viết, tư thế ngồi.

- GV đọc bài cho HS dò.

- Yêu cầu học sinh bắt lỗi và báo lỗi - Thu chấm 5 vở, nhận xét

4. Làm bài tập: 7’

* Bài 2:

- Treo bảng phụ.

- Điền vào chỗ trống iên/ yên:

…...ổn, cô…….., chim…..., thiếu………

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 3: Điền r, d hay gi?

- Treo bảng phụ.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Khi nào dùng ra/ da/ gia?

C. Củng cố, dặn dò: 4’

- Nhớ viết lại những chữ đã viết sai.

- Xem và chuẩn bị bài.

- Nhận xét giờ học.

- Viết bài vào vở

- Kiểm tra lại bài viết

- Rà soát lại bài viết cầm bút chì bắt lỗi báo lỗi

- 1học sinh đọc yêu cầu bài - Lớp làm bài 1 học sinh lên bảng thực hiện.

- Đọc yêu cầu của bài - Làm bảng con.

- Trả lời miệng.

--- Tập viết

Tiết 4: CHỮ HOA: C I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ " chia sẻ ngọt bùi " cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét, và nối chữ đúng quy định.

2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ hoa C 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ, Mẫu chữ C viết hoa.

(23)

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Cả lớp viết chữ B. Gọi 1 học sinh nhắc lại cụm từ giờ trước học.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

2. Bài mới: 20p

a. Giới thiệu bài: (1p) Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b. Hướng dẫn học sinh viết chữ C hoa:

* Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ C

Giáo viên giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu:

+ Cao 5 li.

+ Gồm 1 nét là kết hợp cảu 2 nét cơ bản:

cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.

- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con.

- Học sinh lắng nghe.

* Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

- Học sinh tập viết chữ C 2 lượt; Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết để học sinh viết đúng.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

chia sẻ ngọt bùi.

- ND: thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.

- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng.

(24)

Hướng dẫn nhận xét.

- Quan sát, nhận xét.

- Giáo viên viết chữ mẫu " chia" trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu.

Hướng dẫn học sinh viết chữ chia vào bảng con.

- Học sinh tập viết chữ chia 2 lượt.

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết để học sinh viết đúng.

- Chữ cao 1 li:i, a, n , o, u, c.

1,25 li: s,

2,5 li:C, h, g, b.

1, 5 li : t

- Cách đặt dấu và khoảng cách giữa các nét: dấu nặng đặt dưới o; dấu hỏi đặt trên e; dấu huyền đặt trên u.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ cái C cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ cái C cỡ nhỏ ( 2, 5 li) + 1 dòng chữ chia cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: chia sẻ ngọt bùi.

5. Chấm, chữa bài.

- Giáo viên chấm nhanh 6 bài, nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

6. Củng cố, dặn dò:3p

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết trong vở TV.

========================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

RÈN ĐỌC: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu ndung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

(25)

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Luyện đọc thành tiếng (12 phút)

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

b. Luyện đọc hiểu (15 phút)

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu

“Bê ! Bê !” ? Chọn câu trả lời đúng.

( HS cả lớp)

A. Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn đi tìm bạn Bê Vàng.

B. Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn thương bạn Bê Vàng.

C. Vì Dê Trắng có tiếng kêu nghe như tiếng

“Bê ! Bê !”.

Bài 2. Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ? Chọn câu trả lời đúng nhất. ( HSNK)

A. Thầy giáo cười để Hà cũng cười theo.

B. Thầy khen tóc Hà đẹp để Hà vui.

C. Thầy bảo Tuấn đến xin lỗi Hà để Hà vui.

- Yêu cầu các nhóm và trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

Bài 1. B. Bài 2. B.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài

- Học sinh phát biểu.

---

(26)

Thực hành Tiếng Việt RÈN VIẾT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi;

iên/yên; ân/âng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.

- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.

- Giáo viên đọc cho HS viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài.

Bài viết “Một hôm, Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ.

Khi Hà đến trường, mấy bạn gái cùng lớp reo lên: “Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !”

Điều đó làm Hà rất vui. Nhưng Tuấn bỗng sấn tới, nắm bím tóc và nói:

- Tớ mệt quá. Cho tớ vịn vào nó một lúc.”

b. Hoạt động 2: Bài tập (12 phút):

(27)

Bài 1. Điền vào từng chỗ trống iên hoặc yên cho phù hợp : (HS cả lớp)

bình …...

Đáp án:

tiến bộ chiến đấu

bình yên nối liền Bài 2. Gạch dưới những từ ngữ viết

đúng chính tả (HS cả lớp)

con dao giao thông rêu rao dao nhiệm vụ giá đỗ rổ rá

dá tiền quý giá thầy dáo

Đáp án:

con dao giao thông rêu rao dao nhiệm vụ giá đỗ rổ rá

dá tiền quý giá thầy

dáo

Bài 3. Điền vào từng chỗ trống ân hoặc âng cho phù hợp (HSNK)

n…... đỡ

Đáp án:

bận việc xa gần

nâng đỡ viên phấn

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm trình bày.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

=========================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 30 / 9 / 2019

Ngày giảng: Thứ Năm 03/ 10 / 2019

Luyện từ và câu

Tiết 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM.

(28)

I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức

- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.

- Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

* QTE: HS có bổn phận cung cấp thông tin cho các bạn giúp các bạn thực hiện tốt quyền của mình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ, bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở BT1.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 2p

- Giáo viên ghi bảng mẫu câu Ai ( cái gì? con gì?) là gì?, kiểm tra 3 học sinh đặt câu (BT3 tiết LTVC tuần 3)

- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá cho điểm.

2. Bài mới: 20p

a. Giới thiệu bài: (1p) Nêu mục đích yêu cầu tiết học

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 ( miệng)

- Giáo viên nhắc học sinh điền từ đúng nội dung từng cột ( chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối).

- Chữa bài: tổ chức thi tiếp sức.

+ Chỉ người: học sinh, cô giáo, thầy giáo, bạn bè, bố mẹ, ông bà...

+ Đồ vật: ghế, bàn, tủ, giường, bảng, bút, vở, phấn...

+ Con vật: chim sẻ, mèo, chó, gà, vịt, ngan...

- HS lên đặt câu.

- HS nhận xét bạn đặt câu.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

(29)

+ Cây cối: xoài, na, mít, ổi, ....

- Giáo viên và HS nhận xét.

Bài 2: ( miệng)

- Đặt và TLCH về ngày tháng trong tuần.

- 1 bên hỏi, 1 bên trả lời.

*QTE: HS có bổn phận cung cấp thông tin cho các bạn giúp các bạn thực hiện tốt quyền của mình.

Bài 3: ( viết)

- Giúp HS nắm được yêu cầu bài tập.

- Viết thành 4 câu, nhớ viết hoa những chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm.

- Giúp học sinh làm bài đúng.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- VD: hôm nay là ngày bao nhiêu?

Tháng này là tháng thứ mấy?

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Học sinh làm bài.

3. Củng cố, dặndò: 2p

- Giáo viên nhận xét tiết học. Về làm thêm những từ chỉ về sự vật.

================================

Toán

Tiết 19: 8 CỘNG VỚI 1 SỐ : 8 + 5 I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng 8 + 5, từ đó lập và thuộc công thức 8 cộng với 1 số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính.

2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3) Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng gài.

2. Học sinh: SGK, Vở, Que tính

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài: 1p

2. Bài mới: 10p - Nêu thao tác, nêu kết quả.

(30)

Giới thiệu phép cộng : 8 + 5

- Cô có 8 que tính thêm 5 que tính, tất cả có bao nhiêu que tính?

- Nêu cách khác:

+ Đặt tính:

8 + 5 ––––

Tính: 13

Lập bảng 8 cộng với 1 số và học thuộc.

- Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trên và nêu nhận xét về bảng cộng.

8 + 5 = 13 que tính

- Nêu cách đặt tính.

- Nêu kết quả.

8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13

8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17

3. Thực hành: 17P

Bài 1: tính nhẩm

- Dựa vào đâu để làm được bài tập này?

- Gọi 1 học sinh lên làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Gv và hs nhận xét, chốt lại kq đúng.

Bài 2: tính

- Giáo viên hướng dẫn hs cách làm.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4:

- Gọi học sinh tóm tắt.

1. Tính nhẩm

8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 4 + 8 = 5 + 8 = 6 + 8 = 7 + 8 =

2. Tính 8 + 4 ---- 12

8 + 8 --- 16

8 + 7 --- 15

8 + 5 --- 13

8 + 9 --- 17

8 + 6 --- 14 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải:

Hoa có tất cả số con tem là:

(31)

- Hướng dẫn học sinh cỏch giải.

- Gọi 1 hs lờn bảng, lớp làm VBT.

- Giỏo viờn và học sinh nhận xột, chốt lại kết quả đỳng

3. Củng cố - dặn dũ (2p)

- Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài đầy đủ.

- Xem trước bài mới

8 + 2 = 10 ( con tem) Đỏp số: 10 con tem - Học sinh đọc yờu cầu bài tập.

==========================================

Tập làm văn

Tiết 4: CẢM ƠN , XIN LỖI I/ MỤC TIấU

1) Kiến thức

+ Biết núi lời cảm ơn, xin lỗi phự hợp với tỡnh huống giao tiếp.

+ Biết núi 3, 4 cõu về nội dung mỗi bức tranh, trong đú cú cựng lời cảm ơn hay xin lỗi thớch hợp.

* QTE: Hs nắm đợc trẻ em có quyền đợc tham gia; gặp gỡ mọi ngời, hoà nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi ngời.

2) Kĩ năng: Viết được những điều vừa núi thành đoạn văn.

* KNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến ngời khác.

- Tự nhận thức về bản thân.

3)Thỏi độ: Giỳp HS yờu thớch mụn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giỏo viờn: - Bảng phụ, Tranh minh hoạ BT3.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh làm lại BT2 tuần trước.

- Gọi 2 học sinh đọc lại danh sỏch một nhúm trong tổ học tập của em (BT3).

- Giỏo viờn nhận xột và cho điểm.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: 1p

(32)

Trong những tiết tập làm văn trước, cỏc em đó học cỏch chào hỏi, tự giới thiệu.

Trong tiết học hụm nay, cụ sẽ dạy cỏc em núi lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự.

b. Hướng dẫn làm bài tập: 25p

b.1. Bài tập 1:Viết lời cảm ơn của em trong mỗi trường hợp sau:

- Cho học sinh trao đổi nhúm, cỏc em núi lời cảm ơn của mỡnh cho bạn nghe.

- Giỏo viờn nờu từng tỡnh huống rồi gọi học sinh gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau núi lời cảm ơn.

- Giỏo viờn nhận xột, khen ngợi những học sinh biết núi lời cảm ơn lịch sự, hợp với tỡnh huống.

( Làm việc nhúm- chia sẻ thụng tin) - Học sinh đọc yờu cầu bài tập.

- Với bạn cho đi chung ỏo mưa ( chõn thành, thõn mật ) : Cảm ơn bạn / mỡnh cảm ơn bạn / cảm ơn bạn nhộ / may qỳa khụng cú bạn thỡ tớ ướt hết....

- Với cụ giỏo cho mượn sỏch ( lễ phộp, kớnh trọng ): Em cảm ơn cụ ạ / Em xin cảm ơn cụ...

- Với em bộ nhặt hộ chiếc bỳt ( thõn ỏi ) : Chị cảm ơn em / Cảm ơn em nhộ / Em ngoan quỏ...

b.2. Bài tập 2: Viết lời xin lỗi của em trong mỗi trường hợp sau:

- Giỏo viờn giỳp học sinh nắm được yờu cầu BT.

- cho hs thực hành đúng vai.

- Giỏo viờn khen ngợi những học sinh biết núi lời xin lỗi thành thực, hợp tỡnh huống.

* QTE: Hs nắm đợc trẻ em có quyền đ- ợc tham gia; gặp gỡ mọi ngời, hoà nhập

(Đúng vai)

- Đọc yờu cầu BT.

- Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chõn : ễi, xin lỗi cậu / Xin lỗi, tớ vụ ý quỏ...

- Với mẹ vỡ em quờn việc mẹ dặn : ễi con xin lỗi mẹ / Con xin lỗi mẹ, lần sau con sẽ khụng thế nữa.

- Với cụ già bị em va phải : Chỏu xin lỗi cụ / ễi, chỏu vụ ý quỏ, chỏu xin lỗi cụ ạ...

(33)

vµ thiÕt lËp mèi quan hÖ víi mäi ngêi.

b.3. Viết vào chỗ trống 3, 4 câu nói về nội dung của mỗi tranh dưới đây, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đoán xem việc gì xảy ra.

- Gọi nhiều học sinh kể nội dung tranh 1 có dùng lời cảm ơn, và nội dung tranh 2 có dùng lời xin lỗi.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Tranh 1: bạn gái được mẹ ( cô, dì, bác... ) cho 1 con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.

Tranh 2 : Bạn trai làm vỡ lọ hoa và xin lỗi mẹ.

- Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu bông và nói : Con cảm ơn mẹ ạ!.

Nhân ngày sinh nhật Hà, mẹ tặng Hà một con gấu bông rất đẹp. Hà thích lắm, em lế phép đưa hai tay nhận món quà của mẹ và nói : con gấu đẹp quá, con cảm ơn mẹ rất nhiều!.

- Tranh 2 : Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ.

Cậu nói " con xin lỗi mẹ ạ !".

3. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên nhận

- Nhắc hs thực hành nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành.

- Học sinh lắng nghe.

--- BUỔI SÁNG Ngày soạn: 01 / 10 / 2019

Ngày giảng: Thứ Sáu 04/ 10 / 2019

Toán Tiết 20: 28 + 5 I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết )

- Biết vẽ đt có độ dài cho trước - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

(34)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: - Bảng phụ, 2 bó chục que tính và 13 que tính rời 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh làm bài tập 4 SGK trang 19.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép cộng 28 + 5: 10p

- Giáo viên nêu bài toán dẫn ra phép tính : 28 + 5 = ?

- Học sinh có thể tìm ra kết quả dựa trên que tính. Chẳng hạn : gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính ) được 1 chục que tính ( bó lại thành 1 bó ) và còn 3 que tính rời; 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính viết và tính từ phải sang trái:

28 + 5 –––––

33 b. Thực hành: 17p

Bài 1: Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên làm trên bảng, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- 1 học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

1. Tính

28 18 68 + + +

(35)

Bài 3 :

- Gọi học sinh đọc bài toỏn.

- Gọi học sinh túm tắt.

- Gọi học sinh lờn bảng làm, dưới lớp làm vào

Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng cú độ dài 6 cm.

- Gọi học sinh đọc yờu cầu.

- Giỏo viờn hướng dẫn học sinh cỏch vẽ.

-Yờu cầu học sinh tự làm vào VBT.

3. Củng cố, dặn dũ: 2p - Giỏo viờn hệ thống bài.

- Nhận xột giờ học và yờu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong SGK trang 20.

2 4 5 –––– ––––– –––––

3. Bài giải

Trờn bói cỏ cú số con là:

18 + 7 = 25 ( con ) Đỏp số : 25 con - Học sinh tự làm vào VBT.

=====================================

Chớnh tả (nghe viết) Tiết 8: TRấN CHIẾC Bẩ I/ MỤC TIấU

1) Kiến thức

1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Trên chiếc bè 2. Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 2)Kỹ năng: Rốn kĩ năng viết đỳng, viết đẹp

3)Thỏi độ: Giỳp HS yờu thớch mụn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giỏo viờn: - Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KTBC(4’)

- GV đọc 2 HS viết bảng- lớp viết nháp - HS NX- GV NX

2. Bài mới

yên ổn, cô tiên, kiên cường , yên xe

(36)

1. GTB(1’) G ghi đầu bài 2. Hướng dẫn tập chép(20’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chép trên bảng - 2 HS đọc lại

? Đoạn trích này có trong bài tập đọc nào? ? Đoạn trích kể về ai?

? Dế mèn và Dế trũi rủ nhau đi đõu? Hai bạn đi bằng cách nào?

? Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào?

? Còn phải viết hoa chữ nào nữa ? Vì

sao?

- HS luyện viết bảng con b. HS viết bài

- GV hướng dẫn cách trình bày - GV đọc - HS viết bài

- GV đọc – HS soát lỗi c. Chấm chữa bài - GV chấm – NX 5 bài

3. Hớng dẫn HS làm bài tập(6’) - Nêu yêu cầu

- Lớp làm vào vở - HS nối tiếp nêu từ - HS NX - GV NX

? Khi nào thì viết iên? viết yên?

- Nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vào vở - HS NX bài trên bảng

- Nhiều HS đọc lại bài làm GV: Lu ý đọc đúng r/ d/ gi 3. Củng cố dặn dò(1’)

- Gvnx chung bài viết, nx giờ học

Trên chiếc bè

Dế Trũi và Dế Mốn

- Dế trũi , rủ nhau, say ngắm , bèo sen,

đen sạm , ngao du

Bài 1.Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê

Bài 2. Phân biệt cách viết các chữ in

đậm trong câu

- Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại

- Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.

==================================

(37)

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 4 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 5 I/ MỤC TIấU

1)Kiến thức

- HS thấy đợc những u điểm, nhợc điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phơng hớng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức vơn lên trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ

A. Đỏnh giỏ cỏc hoạt động của tuần 4 1. Ưu điểm:

………

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

………

B. Phương hướng tuần tới

………

………

………

………

===========================================

CHỦ ĐIỂM THÁNG 10: VềNG TAY Bẩ BẠN Thời lượng: 40 phỳt

1.Tờn hoạt động: Văn nghệ về tỡnh cảm bạn bố 2. Mục tiờu hoạt động

2.1. Mục tiờu kiến thức

- Giỳp HS biết một số bài hỏt , bài thơ ca ngợi tỡnh cảm bạn bố. Giỏo dục lũng nhõn ỏi, nhõn đạo.

2.2. Mục tiờu thỏi độ - Mạnh dạn ,tự tin.

2.3. Mục tiờu kĩ năng

- Biết yờu quý và gắn bú với nhau 3. Nội dung hỡnh thức

3.1. Nội dung

- Ca ngợi tỡnh cảm bạn bố 3.2. Hỡnh thức

(38)

- MC dẫn chương trình cho buổi HĐNGLL - Giới thiệu đại biểu khách mời

- Thông qua chương trình hoạt động

* Hoạt động 1: Khởi động

* Hoạt động 2: Giao lưu văn nghệ

* Hoạt động 3: Kết nối cảm xúc

* Hoạt động 4: Thử đoán xem

* Hoạt động 5: Tổng kết – Trao thưởng

- GVCN cho nhận xét và phân công nhiệm vụ

- Đồ dùng hoạt động: Sử dụng một số dụng cụ trực quan: Máy chiếu 4. Chuẩn bị

- Thời gian 40 phút

- Địa điểm: Tập thể lớp kê bà hình chữ U 5. Tiến hành hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN (MC)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

THỜI GIAN Hoạt động 1: Khởi động, giới

thiệu.

- Cho lớp khởi động bằng 1 bài hát hay 1 trò chơi…

- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu(nếu có).

- Giới thiệu nội dung chương trình hoạt động.

Hoạt động 2: Giao lưu văn nghệ - Nêu nội dung chương trình của hoạt động giao lưu văn nghệ gồm 2 vòng:

+ Vòng 1: Hát bài hát có từ khóa.

+ Vòng 2: Nghe đoạn nhạc đoán tên bài hát

- Nêu ý nghĩa của hoạt động.

Hoạt động 3: Kết nối cảm xúc.

- Cho học sinh trình bày cảm xúc của mình

- Cả lớp đứng lên thực hiện Hát bài Mái trường mến yêu - HS tuyên bố lí do và giới thiệu đại biểu

- HS tuyên bố lí do và giới thiệu đại biểu

- Tìm bài hát có từ khóa + Bạn ơi

+ Những ngày xưa còn mãi + Nắng sân trường

+ Kỉ niệm tuổi học trò + Nối vòng tay lớn

- Đoán và trả lời tên bài hát

5 phút

14 phút

16 phút

(39)

- Nêu ý nghĩa của hoạt động.

Hoạt động 4: Thử đoán xem.

- Cho học sinh quan sát đoán và cho biết là ai ?

- Nêu ý nghĩa của hoạt động.

Hoạt động 5: Tổng kết-Trao thưởng.

HS nêu ý nghĩa của hoạt động:

Biết quý trọng tình cảm bạn bè.

Giáo dục lòng nhân ái, nhân đạo.

- HS tự trình bày cảm xúc của mình

HS nêu ý nghĩa của hoạt động:

Biết quý trọng tình cảm bạn bè.

Giáo dục lòng nhân ái, nhân đạo.

2.2. Mục tiêu thái độ

- HS nghe

5 phút

=======================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

- Giáo viên theo bảng ghi kết quả đúng và chốt nội dung bài tập - Học sinh đọc lại kết qủa bài tập + Bài tập ôn những KT nào.

- Sử dụng lại kết quả của bài viết trên cơ sở đã được chỉnh sửa, thu gọn hệ thống luận điểm, dẫn chứng thành 1 đề cương, chỉ giữ lại những luận điểm và dẫn chứng

Nếu như trước đây trong chèo chèo chỉ giới hạn ở một số đề tài dân gian, lịch sử thì trong giai đoạn chèo tân thời cụ thể là trong 60 kịch bản chèo của Nguyễn Đình

Sau đây em xin trình bày bài nói của mình về đánh giá nội dung, nghệ thuật của một truyện kể Ếch ngồi đáy giếng.. Mời cô và các bạn

Câu 15: Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa đòi quyền sống, hạnh phúc cá nhân và đấu tranh giải phóng con người, xuất hiện trong văn học Việt Nam giai đoạn nào.. Từ thế kỉ

Tập trung hướng dẫn học sinh thực hiện trách nhiệm của bản thân trong việc tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh; sẵn sàng thực