• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn: Ngày 25 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiết 1) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

3. Thái độ

- HS có ý thức học tập II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV gọi học sinh lên làm bài 3 / 81.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (4p)

- Yêu cầu học sinh làm miệng.

- GV, HS nhận xét, đánh giá

* BT rèn kỹ năng tính nhẩm cho HS.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (7p) - Cho học sinh làm vở.

- Nhận xét, đánh giá

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Số (6p)

- Cho học sinh lên thi làm nhanh.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4 (8p)

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ tóm tắt bài toán

- 2 HS lên làm bài

- HS nêu yêu cầu

- Nhẩm rồi nêu kết quả.

8 + 9 = 17 5 + 7 = 12 3 + 8 = 11 9 + 8 = 17 7 + 5 = 12 8 + 3 = 11 17 – 8 = 9 12 – 5 = 7 11 – 3 = 8 17 – 9 = 8 12 – 7 = 5 11 – 8 = 3...

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vở, 4 HS lên bảng.

26 +18 44

92 -45 47

33 +49 82

81 -66 15 - HS nêu yêu cầu

- Các nhóm HS lên thi làm nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét.

a. 9 + 1 = 10 + 5 = 15 hay 9 + 6 = 15 c. 8 + 7 = 15

8 + 2 + 5 = 15...

- HS đọc bài toán - 1HS tóm tắt

(2)

- Yêu cầu HS giải bài toán vào VBT - GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra

* Củng cố cách giải toán có lòi văn.

Bài 5: Số (4p)

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.

- Học sinh lên thi làm nhanh.

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

Tóm tắt

Lan vót : 34 que tính Hoa vót nhiều hơn Lan: 18 que tính.

Hoa vót :....que tính?

- Làm vào VBT, 1HS lên bảng giải Bài giải

Hoa vót được số que tính là:

34 + 18 = 52 (que tính) Đáp số: 52 que tính - HS nêu yêu cầu

- 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét.

Tập đọc

Tiết 49, 50: TÌM NGỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, tranh SGK.

- HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1:

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Thời gian biểu” và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (34p) a. GV đọc mẫu

b. Luyện đọc phát âm, ngắt giọng

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn.

- Từ khó: kim hoàn, hiếm, đánh tráo, tranh, rình, ngoạm, trúng kế, sà xuống,

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.

- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh

(3)

rỉa thịt, mừng rỡ,…

c. Đọc theo nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm.

- Giải nghĩa từ: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo,…

e. Đọc cả lớp.

Tiết 2:

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (15p)

+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?

+ Ai đánh tráo viên ngọc?

+ Mèo và chó đã làm cách nào dễ lấy viên ngọc?

+ Tìm những từ khen ngợi chó và mèo ở trong bài?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (17p)

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần.

+ Vị cứu con của Long vương nên chàng trai được tặng viên ngọc quý.

+ Người thợ kim hoàn.

+ Bắt chuột đi tìm ngọc: rình ở bờ sông, phơi bụng vờ chết.

+ Những từ khen ngợi chó và mèo:

Thông minh, tình nghĩa.

- Học sinh các nhóm lên thi đọc.

- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.

Ngày soạn: Ngày 26 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 82: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiếp) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng công, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

2. Kỹ năng

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiếm tra bài cũ (5p)

- Ôn tập về phép cộng và phép trừ.

- Chữa bài 4, 5.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

- 2 HS lên bảng làm bài.

(4)

* Dạy bài mới Bài 1 (4p)

- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào VBT.

- GV chốt kết quả đúng.

14 – 9 = 5 8 + 8 = 16 14 – 6 = 8 16 – 7 = 9 11 – 5 = 6 17 – 8 = 9 12 – 8 = 4 13 – 6 = 7 12 – 5 = 7 6 + 9 = 15 18 – 9 = 9 3 + 9 = 12...

* BT rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2 (7p)

- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.

- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 58; 35 + 65; 100 – 22.

- Nhận xét HS.

Bài 3 (5p)

+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Viết lên bảng.

- 4 - 2 + Điền số mấy vào ?

- Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu?

- Viết 12 – 4 – 2 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả.

- Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.

- Yêu cầu HS làm tiếp bài.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4 (8p)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng gì?

- Yêu cầu làm bài - Nhận xét, đánh giá.

* BT củng cố cách làm bài toán về ít hơn.

Bài 5 (5p)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi viết

- HS nêu yêu cầu

- Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả cho GV.

- HS nêu yêu cầu - Làm bài tập.

- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính 47 100 90 35

+ 36 - 22 - 58 + 65 83 78 32 100 - HS nêu

- HS nêu yêu cầu - Điền số thích hợp

+ Điền 8 và 6 vì 12 – 4 = 8 – 2 = 6 - Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

- 12 trừ 4 bằng 8; 8 trừ 2 bằng 6.

- 17 – 9 = 8...

- Đọc đề.

+ Buổi sáng bán : 64l + Buổi chiều bán ít hơn: 18l + Buổi chiều bán được :...l mắm?

+ Bài toán về ít hơn.

- Làm bài.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít nước mắm là:

64 – 18 = 46 (l)

Đáp số: 46 l mắm - HS nêu yêu cầu

12

(5)

phép trừ có hiệu bằng số bị trừ.

- GV phổ biến luật chơi.

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về ôn tập về phép cộng, trừ.

- HS chơi trò chơi tiếp sức.

VD: 1 – 0 = 1 2 – 0 = 2 3 – 0 = 3 4 – 0 = 4 5 – 0 = 5 6 – 0 = 6...

Kể chuyện Tiết 17: TÌM NGỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.

3. Thái độ

- HS thích thú với tiết học.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy chiếu - HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.

- Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện.

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý (18p)

- Bước 1: Kể trong nhóm.

- Slied 1: Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS.

- Bước 2: Kể trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.

- Yêu cầu HS nhận xét bạn.

- Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau:

- Tranh 1

+ Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí?

+ Thái độ của chàng trai ra sao khi được

- HS kể. Bạn nhận xét.

- HS nêu.

- HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn.

- Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu.

- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.

+ Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí.

+ Rất vui.

(6)

tặng ngọc?

- Tranh 2

+ Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?

+ Anh ta đã làm gì với viên ngọc?

+ Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?

- Tranh 3

+ Tranh vẽ hai con gì?

+ Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?

- Tranh 4

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?

- Tranh 5

+ Chó và Mèo đang làm gì?

+ Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?

- Tranh 6

+ Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?

+ Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?

2. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện: (11p) - Yêu cầu HS kể nối tiếp.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?

+ Khen ngợi về điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.

+ Người thợ kim hoàn.

+ Tìm mọi cách đánh tráo.

+ Xin đi tìm ngọc.

+ Mèo và Chuột.

+ Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.

+ Trên bờ sông.

+ Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến.

+ Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó.

+ Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.

+ Mừng rỡ.

+ Rất thông minh và tình nghĩa.

- 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.

- 1 HS kể.

+ Khen ngợi Chó và Mèo

+ Vì chúng thông minh và tình nghĩa đã tìm lại được ngọc cho chủ.

Chính tả (Nghe viết) Tiết 33: TÌM NGỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng BT2; BT (3)a, b hoặc bài tập do GV soạn.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con - HS: VBT, vở chính tả, bảng con

(7)

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Đọc các từ cho HS viết bảng con: Trâu, ruộng, nối nghiệp, nông gia

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD viết chính tả (23p) - GV đọc mẫu

+ Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?

+ Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?

+ Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?

+ Chó và Mèo là những con vật thế nào?

a. Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong bài những chữ nào cần viết hoa?

Vì sao?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất bảng phụ)

c. Viết chính tả

- GV đọc cho HS chép bài d. Soát lỗi

- GV đọc cho HS soát lỗi e. Nhận xét bài

- GV thu bài chấm và nhận xét

2. HĐ2: HD làm bài tập chính tả (6p) Bài 2: Điền vào chỗ trống vần ui/ uy

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài.

- GV chữa và chốt lời giải đúng.

Bài 3

- Tiến hành tương tự bài 2 - Đáp án:

+ rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe

+ Chó, Mèo và chàng trai.

+ Long Vương.

+ Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.

+ Rất thông minh và tình nghĩa.

+ 4 câu.

+ Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa.

+ Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh…

- 2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con.

- HS viết bài

- HS dùng bút chì soát lỗi - Lắng nghe

- HS nêu yêu cầu

+ 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.

+ Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.

+ Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi.

Chó và Mèo an ủi chủ.

+ Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.

- HS đọc yêu cầu - Làm vào vở

(8)

+ lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.

- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.

- HS lắng nghe

Buổi chiều

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 17: PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.

- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.

2. Kĩ năng: Biết chọn những trò chơi để phòng tránh té ngã.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng kiên định, từ chối không tham gia vào các trò chơi nguy hiểm.

- Nên và không nên làm gì để phòng té ngã.

- Kĩ năng giao tiếp ứng xử khi từ chối chơi trò chơi nguy hiểm.

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh SGK trang 36, 37.

IV. Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: (5p)

- Cho học sinh làm phiếu.

- Trong trường bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì?

- Tình cảm của em đối với các thành viên đó như thế nào?

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới: (30p)

- Khởi động: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”?

Các em chơi có vui không? Trong khi chơi có em nào bị ngã không?

- Đây là hoạt động vui chơi thư giãn, nhưng trong quá trình chơi chú ý chạy từ từ không xô đẩy nhau để tránh ngã.

* Hoạt động 1: Những hoạt động nguy hiểm cần tránh

A. Động não:

- Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?

- Làm phiếu BT.

- HS trả lời.

- Yêu quý, kính trọng.

- HS ra sân chơi.

- HS trả lời.

- Mỗi em nói 1 câu .

(9)

- Giáo viên ghi ý kiến lên bảng.

B. Trực quan: Hình 1, 2, 3 (SGKT36, 37) - Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?

C. Thảo luận nhóm:

- GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động.

- GV kết luận (SGV/ tr 59) - Nhận xét.

* Hoạt động 2: Thảo luận – Lựa chọn trò chơi bổ ích.

- Làm việc theo nhóm.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.

- Làm việc cả lớp.

- GV đưa ra câu hỏi:

- Nhóm em chơi trò chơi gì?

- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này?

- Theo em trò chơi này có gây nguy hại cho bản thân và cho các bạn khi chơi không?

- KNS: Khi thấy bạn bị té ngã em sẽ làm gì? Khi thấy bạn trèo cây em sẽ làm gì?

- Nhận xét.

* Hoạt động 3: Làm bài tập.

- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập - Nhận xét.

3. Củng cố: (5p)

- Em nên lựa chọn những trò chơi như thế nào để phòng tránh ngã?

- Giáo dục tư tưởng

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- Quan sát.

- Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- 3- 4 em nhắc lại.

- Làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi.

- Thảo luận câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS trả lời

- Làm phiếu bài tập

HĐ nên tham gia HĐ không nên

- HS trả lời.

- Học bài.

- HS nêu

- HS lắng nghe Luyện Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC CON VẸT CỦA BÉ BI I.Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Con vẹt của be Bi". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

(10)

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết yêu quý động vật nuôi trong nhà II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài

Bài 1: Đọc truyện: Con vẹt của bé bi - GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

-HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

a, Vẹt không gọi được tên Bi b, Bi yêu thương, dạy dỗ vẹt, nó sẽ gọi tên bi

c, Vì Bi ích kỉ : Vẹt của Bi, chỉ gọi tên Bi

d, Chị làm ất cả những việc trên e, Con vẹt rất đẹp

-Lớp nhận xét - HS làm bài

Luyện Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố phép tính cộng trừ các số trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn: bài toán về nhiều hơn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính nhẩm

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

(11)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: (5p)

2 hs lên bảng làm - GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

? Bài yêu cầu gì?

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc kết quả Hs nhận xét

Gv nhận xét

Lớp đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

Bài 3 : Tìm x

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm Gv chốt kết quả

Bài 4:

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm Gv vẽ đồng hồ lên bảng

Bài 5: Đố vui Bài yêu cầu gì?

Khoanh vào phép tính có kết quả lớn nhất Gv chốt kết quả đúng

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét

- Nêu yêu cầu

Cả theo dõi, soát bài - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

-1 HS làm bảng phụ - Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Nhân xét

Hs nêu Hs làm bài

---

(12)

Ngày soạn: Ngày 27 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 83: ÔN TẬP VỀ PHÉP CÔNG, PHÉP TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy HS.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu HS làm các phép tính sau:

90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (5p) - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét

- GV nhận xét và đánh giá.

* Rèn kỹ năng tính nhẩm cho HS.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (10p) - Gọi HS nhắc lại cách làm

- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 100 – 88; 100 – 4.

- Nhận xét và đánh giá.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Tìm x (6p)

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Viết lên bảng: x + 17 = 45 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 17 = 45?

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét và đánh giá.

* BT củng cố lại cách tìm SH, SBT, ST.

- HS thực hiện đặt tính rồi tính.

- Lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng

- HS nêu yêu cầu

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả a. 7 + 5 = 12 b. 16 – 8 = 8 5 + 7 =12... 14 – 7 = 7...

- HS nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vở bài tập - Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa.

- HS nêu yêu cầu - Yêu cầu tìm x

+ x là số hạng chưa biết

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT - HS nhận xét nêu các thành phần tên gọi trong các phép tính.

(13)

Bài 4: Giải toán (7p) + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét, đánh giá; yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

* Củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 5 (2p)

- GV hướng dẫn HS làm vở

* BT củng cố cách nhận biết hình.

C. Củng cố, dặn dò (4p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập SGK.

x + 17 = 45 x – 26 = 34 x = 45 – 17 x = 34 + 26 x = 28 x = 60...

- HS nêu yêu cầu

- HS tóm tắt và giải toán

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm VBT.

Bài giải Thùng sơn nặng là:

50 – 28 = 22(kg)

Đáp số: 22 kg sơn - HS làm vở

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 51: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.

- Trả lời được câu hỏi sgk 2. Kỹ năng

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích các con vật.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK - HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc.

- Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu: (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (14p) a. GV đọc mẫu

- Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc… cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm;

- HS đọc và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.

- Lắng nghe - Bạn trong nhà.

- Chó, Mèo.

(14)

nhịp nhanh: khi có mồi.

- Đọc nối tiếp từng câu

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó.

b. Đọc từng đoạn - GV chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ.

+ Đoạn 2: “Khi gà mẹ… mồi đi”

+ Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới…nấp mau”

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (9p)

+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?

+ Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?

+ Gà con đáp lại mẹ thế nào?

+ Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?

+ Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?

+ Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà?

+ Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!”

+ Khi nào lũ con lại chui ra?

3. HĐ3: Luyện đọc lại. (6p) - GV tổ chức cho HS luyện đọc lại - GV nhận xét

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

+ Qua câu chuyện, con hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc từ khó: gấp gáp, roóc roóc, , nói chuyện, nũng nịu, liên tục - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:

- Đọc từng đoạn.

- Đọc phần chú giải.

- HS đọc theo nhóm đôi - HS thi đua đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh

+ Từ còn khi nằm trong trứng.

+ Gõ mỏ lên vỏ trứng.

+ Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.

+ Nũng nịu.

+ Kêu đều đều “cúc… cúc… cúc”

+ Cúc… cúc… cúc.

+ Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”.

+ Khi mẹ “cúc… cúc… cúc” đều đều - 1 số học sinh đọc lại bài

- Đọc bài.

+ Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/…

Luyện từ và câu

Tiết 17: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh.

2. Kỹ năng

- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh.

3. Thái độ

(15)

- HS thêm yêu quý những vật nuôi trong nhà.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh minh hoạ BT1.

- HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào?

- Gọi HS lên bảng.

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (9p)

- Treo các bức tranh lên bảng.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.

- Nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.

Bài 2 (10p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.

- Gọi HS nói câu so sánh.

- GV nhận xét, đánh giá HS nói được nhiều câu hay.

Bài 3 (10p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc câu mẫu:

- Gọi HS hoạt động theo cặp.

- Gọi HS bổ sung.

- 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm, 1 HS làm miệng bài tập 2.

- HS nêu yêu cầu

- Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.

- 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh, HS dưới lớp làm vào VBT. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh:

1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 2. Rùa chậm 4. Chó trung thành + Khỏe như trâu.

+ Nhanh như thỏ.

+ Chậm như rùa…

- Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây.

+ Đẹp như tiên (đẹp như tranh).

- HS nối tiếp nêu.

a. Đẹp như hoa

b. Cao như con sếu (cái sào).

c. Khỏe như trâu (như hùm).

d. Nhanh như thỏ (gió, cắt).

e. Chậm như rùa (sên).

g. Hiền như Bụt (đất).

h. Trắng như tuyết (trứng gà bóc).

i. Xanh như tàu lá.

k. Đỏ như gấc (son).

- HS đọc.

- HS đọc câu mẫu.

- HS thi đua theo cặp.

a. Mắt con mèo nhà em tròn như hạt nhãn

b. Toàn thân nó phủ một lớp lông

(16)

- Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh nếu còn thời gian.

- Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị Ôn tập cuối HK1.

màu tro, muợt như nhung.

c. Hai tai nó nhỏ xíu như hai cái mộc nhĩ.

- HS lắng nghe

____________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 28 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2020 Toán

Tiết 84: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.

2. Kỹ năng

- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết vẽ hình theo mẫu.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4 / 84.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1 (6p): Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Yêu cầu HS quan sát hình rồi làm bài - Gọi HS nêu kết quả

* BT củng cố lại cách nhận biết hình.

Bài 2 (8p)

a. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm.

b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 12cm

- Gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm, 12cm.

- GV, HS nhận xét

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu GV.

- HS nêu yêu cầu

- HS quan sát hình rồi làm bài.

- HSđứng tại chỗ nêu kết quả.

+ hình tam giác + hình tứ giác.

+ hình vuông.

+ hình chữ nhật.

...

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ VBT.

(17)

* BT rèn kỹ năng vẽ đoạn thẳng.

Bài 3 (8p) Vẽ hình theo mẫu rồi tô màu vào các hình đó.

- GV HD HS cụ thể rồi cho các em tự vẽ vào vở.

* Rèn kỹ năng vẽ hình.

Bài 4 (6p)

a. Dùng thước thẳng nối ba điểm thẳng hàng.

b. Em đã nối được ba điểm thẳng hàng là:

- Yêu cầu HS làm bài

* BT củng cố lại cách tìm ba điểm thẳng hàng.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh tự vẽ vào vở.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- HS nêu 3 điểm thẳng hàng là:

ABC, AIN, MNP.

- HS lắng nghe Tập viết

Tiết 17: CHỮ HOA Ô, Ơ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa câu ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng.

2. Kỹ năng

- Viết đúng hai chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ơn, Ơn sâu nghĩa nặng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết và giũ vở sạch chữ đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa, bảng con.

- HS: VTV, bảng con.

III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS sau đó nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD học sinh viết chữ hoa Ô, Ơ (6p)

+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu.

+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi: Ô, Ơ.

+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

2. HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng (8p)

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát mẫu.

- HS quan sát

- Học sinh viết bảng con chữ Ô, Ơ từ 2, 3 lần.

(18)

+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng

+ Giải nghĩa từ ứng dụng:

+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

3. HĐ3: HD HS viết vào VTV (15p) + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn.

- Giáo viên thu 7, 8 bài nhận xét cụ thể.

C. Củng cố - Dặn dò (5p).

- Học sinh về viết phần còn lại.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- Học sinh đọc cụm từ.

- Giải nghĩa từ.

+ Luyện viết chữ Ơn vào bảng con.

- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.

+ Tự sửa lỗi.

- HS lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 29 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 85: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân 2. Kỹ năng

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Học sinh lên bảng làm bài 2 / 85.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1 (4p) Viết tiếp vào chỗ chấm

- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời.

- Gọi HS nêu kết quả - GV, HS nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì đã học?

Bài 2 (9p) Xem lịch rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm:

- HS thực hiện yêu cầu GV

- Học sinh lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu

- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả + Con vịt cân nặng 3 kg.

+ Quả dưa cân nặng 4 kg.

+ Hoà cân nặng 30 kg - HS nêu yêu cầu

- Học sinh xem lịch rồi trả lời.

(19)

a) Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào?

b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Có mấy ngày thứ năm?

c) Tháng 12 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Có mấy ngày thứ bảy? Em được nghỉ thứ bảy và chủ nhật như vậy em được nghỉ mấy ngày?

- Yêu cầu HS quan sát lich rồi làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Củng cố lại cách xem lịch.

Bài 3 (7p) Xem tờ lịch ở bài 2 rồi điền tên ngày trong tuần vào chỗ chấm:

a. Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy?

+ Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy?

b. Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy?

+ Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ mấy?

c. Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ mấy?

+ Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ mấy?

* Rèn kỹ năng xem lịch.

Bài 4 (8p) Cho học sinh làm miệng.

* Củng cố lại cách xem đồng hồ.

C. Củng cố, dặn dò. (5p) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

+ Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật đó là ngày 5, 12, 19, 26.

+ Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ năm.

+ Tháng 12 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ bảy. Em được nghỉ 8 ngày.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh xem lịch rồi trả lời:

+ Thứ 4 + Thứ 6 + Thứ 5 + Thứ 7 + Thứ 5 + Thứ 4

- Học sinh quan sát tranh rồi trả lời.

- HS lắng nghe CHÍNH TẢ(tập chép)

Tiết 34: GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ I. MỤC TIÊU

- Tập chép đúng đoạn “Khi gà mẹ thong thả…mồi ngon lắm”. Củng cố quy tắc chính tả: ao/au; et/ec; r/d/gi.

- Viết đúng chính tả, viết đúng câu có dấu ngoặc kép.Trình bày bài đẹp.

- Học sinh có ý thức viết đúng chính tả, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp.

- GV đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi bảng.

- HS viết: rừng núi, dừng lại, phéc-mơ- tuya.

- HS nhận xét, chữa bài.

(20)

b. Hướng dẫn tập chép:

. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:

- GV đọc đoạn văn cần viết.

+ Bài viết nói về con vật nào?

+ Đoạn văn nói đến điều gì?

+ Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?

-Viết từ khó

- Gọi HS nêu một số từ trong bài cảm thấy khó viết

- Yêu cầu HS viết nháp các từ khó - GV phân tích, lưu ý HS một số từ dễ lẫn

+ Thong thả( th+ ong), + miệng( m+ iêng) + nguy hiểm # ngiu - Cách trình bày

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?

c. Học sinh chép bài vào vở

- GV đọc, HS viết bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

d. Thu và nhận xét bài

- GV đọc, HS soát và sửa lỗi.

- GV nhận xét một số em.

e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 1: Điền vào chỗ trống ao/au:

- HS nêu yêu cầu bài.

- Chữa bài học sinh

=> Bài củng cố cách dùng vần ao, au Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

- Học sinh theo dõi.

- 2 HS đọc lại - Gà mẹ và gà con.

- Cách gà mẹ báo tin cho con biết

“Không có gì nguy hiểm” “Có mồi ngon lại đây!”

- “Cúc …cúc…cúc”,“Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”, “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm”.

- HS nêu: thong thả, ngon lắm - HS viết nháp, 1 HS viết bảng lớp

- 4 câu.

- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

- HS chép bài.

- HS soát và sửa lỗi.

- HS đổi chéo bài kiểm tra nhau

- 1HS làm bảng phụ – lớp làm bài vào VBT

Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về.

Trên cây gạo ngoài đồng, tùng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào mùa xuân mới.

- HS nhận xét bài

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp a. Điền r/d/gi:

(21)

- HS hoạt động theo cặp.

- Từng cặp HS trình bày.

- Nhận xét, củng cố lại bài 3. Củng cố , dặn dò

+ Hôm nay chúng ta được đi luyện viết bài chính tả nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- Bánh rán, con gián, dán giấy.

- dành dụm, tranh dành, rành mạch.

+ Nhận xét Đ -S

b. Tìm tiếng có vần et/ ec:

+ HS1: Từ chỉ 1 loại bánh để ăn tết.

+ HS2: Bánh tét.

- Từ chỉ tiếng kêu của lợn: Eng éc.

- Từ chỉ mùi cháy: Khét.

- Từ trái nghĩa với yêu: Ghét.

- Từng cặp HS trình bày

- Luyện viết bài: Gà tỉ tê với gà

Tập làm văn

Tiết 17: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp.

2. Kỹ năng

- Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được tham gia, được có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà (BT1) II. Các kĩ năng sống cơ bản (BT2)

- Kiểm soát cảm xúc - Quản kí thời gian - Lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, tranh - HS: SGK, VBT.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 3/137

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (2p).

* Dạy bài mới

Bài 1 (12p): Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và cho biết bạn nhỏ nói gì, lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ.

- 2 HS lên bảng - Nhận xét

- Học sinh quan sát tranh.

(22)

- Học sinh làm miệng.

* QTE: Nếu em được bố mẹ tặng quà thì em có vui không và em sẽ nói gì với bố mẹ?

Bài 2 (16p) Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình.

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

* KNS: GD HS biết cách lập thời gian biểu, quản lí thời để công đạt hiệu quả cao.

C. Củng cố, dặn dò. (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Học sinh trả lời miệng.

- Mỗi lần học sinh nói xong giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn.

- Nối nhau phát biểu.

- HS đọc truyện và tự lập thời gian biểu một buổi của bạn Hà.

- Đọc cho cả lớp nghe.

6giờ 30 7 giờ 7giờ 15 7giờ 30 10 giờ

thức dậy tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.

Ăn sáng.

Mặc quần áo.

Đến trường.

Sang ông bà.

SINH HOẠT TUẦN 17 I. Mục tiêu

- Đánh giá hoạt động tuần 17, triển khai hoạt động tuần 18.

II. Nội dung

1. Đánh giá hoạt động tuần 17 - Các tổ trưởng nhận xét.

- Lớp trưởng nhận xét.

- GV nhận xét chung.

a. Ưu điểm

...

...

...

...

...

...

b. Nhược điểm

...

...

...

...

...

...

2. Bầu HS chăm ngoan

...

...

3. Triển khai công việc tuần 18

(23)

- Phát huy ưu điểm tuần trước

- Khắc phục một số tồn tại trong tuần.

4. Sinh hoạt văn nghệ

- Tổ chức sinh hoạt văn nghệ theo hình thức hái hoa dân chủ.

- GV cho HS lên bắt thăm và hát bài hát có tên trong tờ giấy đã lấy được.

- VD: Chú bộ đội và cơn mưa, Rửa mặt như mèo, Như có Bác Hồ,...

...

SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM

CHỦ ĐIỂM: SẮP XẾP VÀ TRANG TRÍ GÓC HỌC TẬP CỦA EM ---

Buổi chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN TẬP TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho Hs : Biết tìm tiếng có vần ui, uy, có thanh hỏi, thanh ngã, điền chữ tr hoặc ch.

- Thực hành thành thạo kỹ năng : Biết nối từ trái nghĩa và đặt câu hỏi theo mẫu.

- Giáo dục HS có ý thức học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: sách THTV

- HS: Sách THTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ chỉ đặc điểm.

- GV nhận xét 2.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Ôn tập

Bài 1: Tìm tiếng - Gọi HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài

+ Nhận xét, chốt lại cách sử dụng vần ui, uy

Bài 2

- GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- HS đặt câu

- HS đọc yêu cầu bài

- Lớp làm bài cá nhân vàoVBT + vui tươi, tủi thân, chui lủi.

+ duy nhất, khuy áo, lũy tre.

- 2-3HS đọc lại bài làm.

- HS nhận xét

- HS đọc bài - Lớp làm VBT a. - xảy, nhỏ, lửa - những, hãi, chỗ

b. Góc sân nho nhỏ mới xây

Chiều chiều em đứng nơi này emtrông Thấy trời xanh biếc mênh mông.

Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh

(24)

- Nhận xét, chữa bài

Bài 3: Nối các từ trái nghĩa - GV hướng dẫn HS cách nối từ - GV hướng dẫn mẫu

- Nhận xét, kết luận đây là các cặp từ trái nghĩa

+ Thế nào là từ trái nghĩa?

Bài 4: Chọn một cặp từ trái ngĩa ở bài tập 3, đặt câu với mỗi từ theo mẫu.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn mẫu

+ Chó cứu hỏa rất dũng cảm.

+ Anh cún này rất hèn nhát.

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, khen HS

=> Bài củng cố cách sử dụng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai thế nào?

3.Củng cố dặn dò

+ Thế nào là từ trái nghĩa?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS ôn lại các bài tập đọc.

Thầy.

- HS đọc lại bài làm

- HS đọc bài - Lớp làm VBT

a. dũng cảm - hèn nhát b. đen sì - trắng muốt

c. thông minh – ngốc nghếch d. hiền lành – dữ tợn

- HS đọc bài

- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.

- Lớp làm VBT

Cô bé này rất thông minh.

Con mèo này rất ngốc nghếch.

- HS đọc bài

- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau

: LUYỆN TOÁN

ÔN: THỰC HÀNH XEM LỊCH I.MỤC TIÊU

- Củng cố cho học sinh nắm chắc cách xem lịch . - Thực hành thành thạo kỹ năng : xem lịch - Học sinh có ý thức tự giác trong giờ học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: PBT

- HS: VTHKT TV và TOÁN

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV quay kim đồng hồ gọi hs đọc giờ tương ứng.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu

(25)

- Nhận xet 2. Bµi míi

a. Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(TH T&TV - 106) - Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi hs đọc bài

- Chữa bài

- Củng cố các tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày

Bài 2 (THT&TV- 106) - Gọi hs đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi hs đọc bài

- Chữa bài ,củng cố cách xem lịch Bài 3 (THT&TV- 107)

- Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài - Chữa bài

- Gọi hs trình bày bài làm - Chữa bài

- Củng cố cách tính ngày trong tháng.

Bài 4 (THT&TV- 107) - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài - Chữa bài

3. Củng cố , dặn dò:

- Củng cố bài - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau

- 1 hs đọc bài toán - Làm bài vào vở - Nối tiếp đọc bài

- 1 hs đọc yêu cầu + Nhắc lại yêu cầu

- Làm bài vào vở, 2 hs làm phiếu

- 1 hs đọc bài

- Thảo luận nhóm làm bài vào vở, 1 nhóm làm phiếu

- Đại diện nhóm trình bày bài làm

- 1 hs đọc bài

- Làm bài vào vở, 1 hs làm phiếu

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống BÀI 5 : YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN I.Mục tiêu

1. Kiến thức

-Thấy được 1 đức tính cao đẹp của Bc Hồ. Đức tính cao đẹp đó chính là tấm lòng yêu thương nhân dân; tình cảm yêu mến, kính trọng nhân dân của bác được thể hiện qua những hành động việc làm cụ thể.

2. Kĩ năng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã hội.

3. Thái độ

Học sinh biết được tấm lòng bao la của Bác

(26)

II.Chuẩn bị

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.KT bài cũ: 5' Cây bụt mọc

- Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở trường?

HS trả lời- Nhận xét 2.Bài mới::30'

a.Giới thiệu bài: Yêu thương nhân dân b.Các hoạt động:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm câu chuyện “Yêu thương nhân dân” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/

tr.16)

+Bác gặp và chúc thọ riêng cụ Thiệm nhân dịp nào?

+ Bác đã khen cụ Thiệm vì cụ có những tính cách, việc làm tốt đẹp nào?

+ Bác Hồ đã nói về việc kết nghĩa anh em với cụ Thiệm thế nào?

+ Cụ Thiệm đã trả lời Bác ra sao?

Cuối câu chuyện Bác đã nói và làm gì?

+ Theo câu chuyện này, dựa vào điều gì để Bác Hồ đề nghị ai làm em, ai làm anh?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+Dựa vào câu chuyện, em hãy giải thích “ kết nghĩa anh em” là gì?

+ Khi đã kết nghĩa anh em, người ta sẽ sống với nhau thế nào?

+- GV cho HS thảo luận nhóm:

+ Những người như thế nào, chúng ta có thể kết nghĩa anh em?

+ Các em hãy kể cùng các bạn những việc làm tốt thể hiện sự yêu thương của mình đối với hàng xóm, bạn bè, thầy cô, người cao tuổi

Mẫu

Việc làm tốt với hàng

xóm

Việc làm tốt với bạn bè

Việc làm tốt với thầy cô

Việc làm tốt vớingười cao tuổi

3. Củng cố, dặn dò: 4'

+ Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì?

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

- Các bạn bổ sung

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

+ HS thảo luận nhóm 6

-Ghi vào bảng nhóm theo mẫu

- Đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm mỗi câu

-HS trả lời -Lắng nghe

(27)

Nhận xét tiết học

_______________________________________________________________

Ngày tháng năm 2020

Tổ trưởng kí duyệt

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát vở tập vẽ trang 68 đọc và trả lời các câu hỏi trong vở?. - Có những hình ảnh nào trong mỗi

Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.. -

- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.. - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và

Tranh vẽ thể hiện được vẻ đẹp hồn nhiên,thơ ngây của các em qua hình vẽ và màu

- Giáo viên dùng phiếu hướng dẫn học sinh quan sát cách trang trí đường diềm trong vở tập vẽ trang 56.. - Kẻ hai đường thẳng bằng nhau và cách đều nhau sau đó

- Dưới sự hướng dẫn và trợ giúp của giáo viên học sinh tập vẽ hình đơn giản về mẹ hoặc cô