• Không có kết quả nào được tìm thấy

)cos

Trong tài liệu Ôn Tập Lý 11 hay (Trang 135-139)

[Type text]

D. Gồm hai phần: rôto, stato.

Câu 30: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha thì phần ứng là

A. Stato. B. Stato hoặc roto.

C. Stato đối với các máy có công suất lớn. D. Roto.

Câu 31: Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây. Gọi R là điện trở đường dây, P là công suất điện được truyền đi, U là điện áp tại nơi phát, cos là hệ số công suất của mạch điện thì công suất tỏa nhiệt trên dây là

A. P = R 2

)

2

[Type text]

CHUYÊN ĐỀ 5: MÁY ĐIỆN VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG Câu 1: Một đường dây tải điện một pha đến nơi tiêu thụ ở xa 6km. Giả thiết dây dẫn làm bằng nhôm có điện trở suất  = 2,5.10-8 m và có tiết diện 0,5cm2. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện lần lượt là U = 6 kV, P = 540 kW. Hệ số công suất của mạch điện là cos = 0,9.

Hãy tìm hiệu suất truyền tải điện.

A. 84,6% B. 94,4% C. 86,4% D. 92,4%

Câu 2: Điện trở của dây dẫn truyền tải điện từ trạm tăng áp đến trạm hạ áp là 30. Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp ở trạm hạ áp có giá trị lần lượt là 2200V và 220V, cường độ của cuộn thứ cấp là 100A.

Điện áp ở hai cực của trạm tăng áp:

A. 2200V B. 2500V C. 2800V D. 2350V Câu 3: Điện năng truyền từ trạm tăng áp đến trạm hạ áp nhờ hệ thống dây dẫn có điện trở R = 20. Cảm kháng và dung kháng không đáng kể.

Đầu ra cuộn thứ cấp máy hạ áp có công suất 12 kW với cường độ 100A.

Máy hạ áp có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 10. Bỏ hao phí. Hãy tìm điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp máy tăng áp

A. 1400V B. 100KV C. 200KV D. 2400V Câu 4: Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện được truyền đến nơi tiêu thụ là một khu chung cư. Người ta thấy rằng nếu tăng điện áp nơi phát lên từ U đến 2U thì số hộ dân có đủ điện để tiêu thụ tăng từ 80 đến 95 hộ. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường truyền là đáng kể, các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Nếu thay thế sợi dây trên bằng dây «siêu dẫn» để tải điện thì số hộ dân có đủ điện để tiêu thụ bằng bao nhiêu? Công suất nơi phát điện không đổi là P.

A. 100 hộ B. 110 hộ C. 160 hộ D. 175 hộ Câu 5: Một người định cuốn một biến thế từ hiệu điên thế U1 = 110V lên 220V với lõi không phân nhánh, không mất mát năng lượng và các cuộn dây có điện trở rất nhỏ, với số vòng các cuộn ứng với 1,2

[Type text]

vòng/Vôn. Người đó cuốn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại cuốn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với nguồn thứ cấp đo được U2 = 264 V so với cuộn sơ cấp đúng yêu cầu thiết kế, điện áp nguồn là U1 = 110V. Số vòng cuộn sai là:

A. 20 B. 10 C. 22 D. 11 Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể, được mắc với mạch ngoài là một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L. Khi tốc độ quay của roto là n1 và n2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị.

Khi tốc độ quay là n0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt cực đại. Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0

A. n02n n1. 2 B.

2 2

2 1 2

0 2 2

1 2

2

n n

.

nn n

C.

2 2

2 1 2

o

2

n n

n

 D. n02n12n22

Câu 7: Người ta truyền tải dòng điện xoay chiều từ tram phát điện cách nơi tiêu thu 10km bằng dây dẫn kim loại có điên trở suất  = 2,5.10-8

m, tiết diện 0,4cm2. Hệ số công suất của mạch điện 0,9. Điện áp và công suất ở trạm là 10kV và 500kw. Hiệu suất của của quá trình truyền tải điện là:

A. 89,34% B. 97,34% C 92,28%. D. 99,14%.

Câu 8: Một máy phát điện gồm n tổ máy có cùng công suất P. Điện sản xuất ra được truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất H. Hỏi nếu khi chỉ còn một tổ máy thì hiệu suất H’ bằng bao nhiêu, (tính theo n và H)

A.

1

'

n H

H n

 

 B.

1

'

n H

H n

  

C. 1

' n H

H n

 

 D. 1

' n H

H n

  

Câu 9: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 220 (V) xuống U2 = 110 (V) với lõi không phân nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 1,25 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi

[Type text]

thử máy với điện áp U1 = 220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là U2 = 121(V). Số vòng dây bị quấn ngược là:

A. 9 B. 8 C. 12 D. 10

Câu 10: Khi hiệu điện thế thứ cấp máy tăng thế của đường dây tải điện là 200KV thì tỉ lệ hao phí do tải điện năng là 10%. Muốn tỉ lệ hao phí chỉ còn 2,5% thì hiệu điện thế cuộn thứ cấp phải

A. Tăng thêm 400KV B. Tăng thêm 200KV C. Giảm bớt 400KV D. Giảm bớt 200KV

Câu 11: Một trạm điện cần truyền tải điện năng đi xa. Nếu hiệu điện thế trạm phát là U1 = 5(kV) thì hiệu suất tải điện là 80%. Nếu dùng một máy biến áp để tăng hiệu điện thế trạm phát lên U2 = 10(kV) thì hiệu suất tải điện khi đó là:

A. 90% B. 95% C. 92% D. 85%

Câu 12: Một đường dây tải điện xoay chiều một pha xa nơi tiêu thụ là 3km. Dây dẫn được làm bằng nhôm có điện trở suất

2,5.10 (8 m)

 và tiết diện ngang S = 0,5cm2. Điện áp vàn công suất tại trạm phát điện là U = 6kV, P = 540kW hệ số công suất của mạch điện là

cos 

0,9

. Hiệu suất truyền tải điện là:

A. 94,4% B. 98,2% C. 90% D.97,2%

Câu 13: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải tăng hiệu điện thế đến giá trị:

A. 4kV. B. 2kV. C. 5kV. D. 6kV.

Câu 14: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp cưa một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 100V. cuộn sơ cấp, khi ta giảm bớt n vòng dây thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là U; nếu tăng n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là U

2 . Giá trị của U là:

A. 170V. B. 150V. C. 190V. D. 120V.

Câu 15: Ta cần truyền một công suất điện P = 2MW đến nơi tiêu thụ bằng đường dây 1 pha, điện áp hiệu dụng hai đầu đường dây truyền tải

Trong tài liệu Ôn Tập Lý 11 hay (Trang 135-139)