3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II - Ồ DÙNG DẠYĐ HỌC
- 1 số HHCN và HLP có thể mở ra trên mặt phẳng.
III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5ph
1ph 15p
A - Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
B - Dạy bài mới
1, Giới thệu bài: Trực tiếp 2, Dạy bài mới
a, Giới thiệu hình hộp chữ nhật.
- GV cho hs quan sát bao diêm, viên gạch, hộp bánh (có dạng HHCN) và giới thiệu: bao diêm, viên gạch, hộp bánh có dạng HHCN.
? Đếm số mặt của bao diêm (viên gạch, hộp bánh)?
? Vậy HHCN có mấy mặt?
- Gv nêu: HHCN có 6 mặt, 2 đáy và 4 mặt xung quanh.
- GV đưa ra hình hộp đã triển khai được và yêu cầu hs chỉ các mặt của hình hộp này.
- Các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì chung?
- GV vẽ HHCN
- GV cho hs đếm số đỉnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh.
? Vậy HHCN có mấy đỉnh?
- GV đặt tên các đỉnh của HHCN là A, B, C, D, M, N, P, Q.
- Hs tiếp tục đếm số cạnh của bao diêm, viên gạch, hộp bánh.
? Vậy HHCN có bao nhiêu cạnh?
- GV giới thiệu 3 kích thước của HHCN (như SGK).
- Hãy kể tên các vật có dạng HHCN mà em biết.
b, Giới thiệu hình lập phương.
- 1 hs lên chữa bài tập 1(VBT/20) - 1 hs lên chữa bài tập 3(VBT/21) - HS nhận xét
- HS quan sát vật thật.
+ HS đếm và nêu: Bao diêm (viên gạch, hộp bánh) có 6 mặt.
+ HHCN có 6 mặt.
- Nhiều hs lên bảng chỉ rõ đâu là 2 mặt đáy và các mặt bên của HHCN triển khai (như SGK).
4
- HS nêu: Các mặt của HHCN đều là HCN.
- Hs quan sát, lắng nghe.
+ HHCN có 8 đỉnh
A B D C N Q Chiều dài P - HS: HHCN có 12 cạnh.
- Hs lần lượt nêu trước lớp: Hộp phấn, hộp bút, họp đựng lọ mục....
2 3
1
5 6 4
17p
- GV dùng con xúc xắc và hộp lập phương có thể triển khai được để giới thiệu cho hs về hình lập phương tương tự như HHCN.
- Có thể đo các cạnh của HLP để nêu được đặc điểm các mặt của HLP.
3, Hướng dẫn hs luyện tập
* Bài tập 1: Làm bài cá nhân
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.
- Gọi hs nêu lại đặc điểm của HHCN và HLP.
* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.
- HS quan sát con xúc xắc và HLP theo hướng dẫn của GV và rút ra các đặc điểm: HLP có 6 mặt đều là hình vuông.
- 3 hs tiếp nối nhau đọc: Viết số thích hợp vào ô trống.
- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô ly.
- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- 1 hs nhận xét, chữa bài.
- 1 hs nêu lại.
- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- 1 hs nhận xét, chữa bài.
- Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB = MN = QP = DC AD = MQ = BC = NP AM = DQ = CP = BN
b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 (cm2) 2
3 4 5 6 1
2ph
* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Yêu cầu hs đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét chốt lại.
3, Củng cố dặn dò
- GV hệ thống lại nội dung bài.
? Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật?
? Nêu đặc điểm của hình lập phương?
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs
- Trong các hình dưới đây hình nào là hình lập phương, hình nào là hình hộp chữ nhật
8cm 11cm 8cm
4 8cm
cm 10cm 8cm
A B C
- Nêu đặc điểm của hình lập phương và HHCN.
+ Hình A là HHCN + Hình C là HLP
+ Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
+ Hình lập phương co 6 mặt là các hình
vuông
bằng nhau.---Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ ( Giảm tải: Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ) I - MỤC TIÊU
- Chọn được quan hệ từ thích hợp ; Biết thêm vế câu tạo thành những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.
III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC
TG 5ph
1ph
Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- GV nhận xét, đánh giá.
B - Dạy bài mới
Hoạt động của học sinh - 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- hs nhận xét.
15p
15p
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Phần nhận xét.: Giảm tải 3, Ghi nhớ: Giảm tải
4, Hướng dẫn hs làm bài tập
* Bài tập 1: SGK(33): Giảm tải
* Bài tập 2: SGK(33): Giảm tải
* Bài tập 3: SGK(33)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.
- Gọi hs làm trên bảng lớp giải thích vì sao mình chọn từ đó.
? ở câu a em còn có thể thêm QHT nào nữa mà câu văn vẫn hợp nghĩa?
- GV nhận xét chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với Hai cặp quan hệ từ trên.
* Bài tập 4: SGK(33)
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài
? Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa 2 vế câu ghép ta làm như thế nào?
- 1 hs đọc thành tiếng: Chọn quan hệ từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ chấm. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ đó.
- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi, làm bài, 2 hs làm bài trên bảng lớp.
- Hs lắng nghe, chữa bài (nếu sai).
- Hs nối tiếp nhau đặt câu có QHT khác.
a, Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b, Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu ..
+ Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
+ Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt - HS nối tiếp đặt câu.
VD:
+Nhờ chăm chỉ học tập nên Hà đạt thành tích cao trong học tập.
+ Tại trời mưa nên buổi cắm trại phải hoãn lại.
- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.Thêm vào chỗ trống một vế thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ quạn hệ nguyên nhân – kết quả.
- Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa 2 vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng 1 quan hệ từ : vì, bởi vì, nên, cho nên...hoặc một cặp quan hệ từ : vì ..nên, bởi vì...cho nên...
a,Vì bạn Dũng không thuộc bài nên
4ph
- Gọi hs dưới lớp đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét chốt lại.
3, Củng cố, dặn dò
? Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa 2 vế câu ghép ta làm như thế nào?
- Gọi HS lấy ví dụ về câu ghép biểu thị quan hệ nguyên nhận - kết quả
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
bạn Dũng được điểm kém.
b, Do nó chủ quan mà nó bị ngã.
c, Do kiên trì nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập .
- Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa 2 vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng 1 quan hệ từ : vì, bởi vì, nên, cho nên...hoặc một cặp quan hệ từ : vì ..nên, bởi vì...cho nên...
VD: vì trời mưa nên đường trơn
---Tiết 4: Khoa học