• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Ngày soạn: 26/1/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Toán

Tiết 101 : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố cách tính diện tích các hình đã học.

2. Kỹ năng : Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌC Đ

- Bảng phụ.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ TG

5ph

1ph 10p

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài. Trực tiếp 2. Tìm hiểu ví dụ.

- Gv vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu hs quan sát.

- GV mời hs trình bày cách tính của mình .

- Gv nhận xét, hướng giải của hs, tuyên dương các cặp hs đưa ra hướng giải đúng, sau đó yêu cầu hs chọn 1 trong 2 cách tính để tính diện tích mảnh đất.

Nhắc hs đặt tên cho hình để tiện cho việc trình bày bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

Hoạt động của học sinh - 2 hs lên chữa bài tập 1 (VBT) a, 120 : 100 x 40 = 48 (học sinh) b, 120 : 100 x 25 = 30 (học sinh) c, 120 : 100 x 20 = 24 (học sinh) d, 120 : 100 x 15 = 18 (học sinh) - Hs nhận xét bài làm của bạn.

- Hs quan sát hình.

- Hs thảo luận theo cặp.

- 1 số hs nêu trước lớp.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs lên bảng giải theo 2 cách, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs nhận xét, chữa bài.

* Cách 2:

20m

(2)

22p

* Cách 1: 20m A B

P G 40,1m N H C D

Chia mảnh đất thành HCN ABCD và 2 HCN bằng nhauMNPQ và EGHK rồi tính diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của 3 HCN.

? Để tính diện tích của 1 hình phức tạp, chúng ta nên làm như thế nào?

- GV nhắc hs: Khi chia nhỏ hình để tính diện tích, chúng ta nên suy nghĩ để tìm được cách chia đơn giản nhất, phải thực hiện tính diện tích của ít bộ phận nhất để bài ngắn gọn.

3, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

- Gv gọi hs nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn đưa ra.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp

A B 3,5m C D M N 6,5m

A B

P G 40,1m N H C D

Chia mảnh đất thành HCN NBGH và 2 hình vuông bằng nhau ABEQ và CDKM rồi tính diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của 1 HCN và 2 hình vuông.

+ Hs: Chúng ta tìm cách chia hình đó thành các hình đơn giản như HCN, hình vuông, ... để tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích.

- Hs lắng nghe.

- Hs nhận xét và đi đến thống nhất cách tính đơn giản, dễ làm nhất.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

* Chia mảnh đất thành 2 HCN ABCD và MNPQ sau đó tính tổng diện tích của 2 hình chữ nhật (như hình vẽ).

Bài giải Độ dài của cạnh AB là:

3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích HCN ABCD là:

11,2 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích của HCN MNPQ là:

6,5  4,2 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là:

(3)

2ph

P Q 4,2m

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

- Gv gọi hs nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn đưa ra.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện tích.

4, Củng cố dặn dò

? Nêu cách tính diện tích các hình phức tạp?

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò:

39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2

- Hs đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.

- Hs suy nghĩ, sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.

Có 2 cách chia mảnh đất để tính diện tích như sau:

Cách 1 Cách 2 - Hs nhận xét và đi đến thống nhất cách tính đơn giản, dễ làm nhất (cách 2).

Bài giải:

Diện tích hình chữ nhật (3) là:

30 x 100,5 = 3015 (m2) Diện tích hình chữ nhật (2) là:

(100,5 – 40,5) x (50- 30) = 1200 (m

2 )

Diện tích hình chữ nhật (1) là:

100,5 x 30 = 3015 (m2) Diện tích khu đất là:

3015 + 1200 + 3015 = 7 230 (m2 ) Đáp số: 7230 (m2 ) - 2 hs nêu.

+ Chia hình đã cho thành các hình đã học.

+ Xác định kích thước của các hình mới tạo thành.

+ Tính diện tích của từng hình nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.

1 2

3

1 2 3

(4)

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài

- Tự nhận thức( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc)

- Tư duy sáng tạo

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG 5’

1’

30’

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn Đ1: Từ đầu ... cho ra lẽ.

Đ2: Tiếp ... để đền mạng Liễu Thăng.

Đ3: Tiếp ... chết như sống.

Đ4: Còn lại .

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + tiếp kiến: gặp mặt

+ hạ chỉ: ra chiếu chỉ, ra lệnh

Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - HS sửa lỗi phát âm.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

(5)

+ cống nạp: nộp.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Gọi HS đọc đoạn 1,2

? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?

? Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng?

- Gv giảng thêm về mưu trí của Giang văn Minh trong việc đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng.

? Nội dung chính đoạn 1, 2?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4

? Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?

? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?

? Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe tìm cách đọc - 1HS đọc , lớp theo dõi

+ Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ... chết 5 đời.

Giang Văn Minh tâu luôn: vậy tướng Liễu Thăng ....sang cúng giỗ? vua Minh biết mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệnh góp giỗ Liễu Thăng.

+ Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.

- Bằng trí thông minh Giang Văn Minh đã buộc vua Minh phảI bãI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.

- Lớp đọc thầm

+ Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay: Bạch Đằng thuở trước máu còn loang.

+ Vua Minh mắc mưu ông nên đành bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm hại trên sông BĐ để đối lại nên giận quá, sai người ám hại ông.

+ Vì vừa mưu trí, vừa bất khuất, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.

(6)

4’

? Nội dung chính đoạn 3, 4?

? Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

c, Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 5 hs đọc bài theo hình thức phân vai. Hs cả lớp theo dõi để tìm cách đọc phù hợp với từng nhân vật.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ “ Chờ rất lâu...cử người mang lễ vật sang cúng giỗ” .

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm theo vai.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

3, Củng cố dặn dò

? câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?

- Gv nhận xét tiết học - Dặn dò

- Giang Văn Minh dũng cảm đối đáp lại sứ thần nhà Minh để bảo toàn danh dự cho đất nước.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 5 hs đọc theo vai

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Chờ rất lâu mà vẫn không được vua nhà Minh cho tiếp kiến,/ ông vờ khóc lóc...cử người mang lễ vật sang cúng giỗ.//

- 2 HS đọc thể hiện

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo vai.

- 3 đến 5 tốp hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.

- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

--- Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)

Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I - MỤC TIÊU

(7)

1. Kiến thức : Viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi.

2. Kỹ năng : Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soan.

3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3a.

- Áp dụng LHTM

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph 20p

A - Kiểm tra bài cũ

- GV gọi hs lên bảng viết từ ngữ có chứa âm đầu r/ d/ gi hoặc âm chính o/ ô của tiết chính tả tuần trước.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn hs nghe - viết a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Yêu cầu hs đọc đoạn văn cần viết.

? Đoạn văn kể về điều gì?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: thảm hại, giận quá, linh cữu, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

- 3 hs lên bảng tìm và viết từ, hs dưới lớp làm vào vở.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Kể về sứ thần Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là người anh hùng thiên cổ.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

(8)

12p

3ph

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2a: SGK(27)

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

- Gọi 1 cặp hs phát biểu.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng đúng.

* Bài tập 3 a: SGK(27)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs thi điền từ tiếp sức.

- Cách chơi:

+ Chia lớp thành 2 đội.

+ Mỗi hs chỉ điền một chỗ trống. Khi viết xong về chỗ thì hs khác mới lên viết.

+ Đội nào điền nhanh, đúng là đội thắng cuộc.

- GV tổng kết cuộc thi.

- Gọi hs đọc toàn bài thơ.

? Bài thơ cho em biết điều gì?

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm các từ bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa sau.

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.

- 1 hs đọc nghĩa của từ, 1 hs đọc từ.

+ Giữ lại để dùng về sau: để dành, dành dụm, dành tiền.

+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch, ...

+ Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, thành cao: cái rổ, cái giành.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Có thể điền r, d, gi vào chỗ trống nào trong bài thơ sau.

- Hs tham gia trò chơi: "Thi điền từ tiếp sức" dưới sự điều kiển của GV.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. Các dòng thơ cần điền:

+ Nghe cây là rầm rì.

+ là gió đang dạo nhạc.

+ Quạt dịu ve trưa hè.

+ Cõng nước làm mưa rào.

+ Gió chẳng bao giờ mệt!

+ Hình dáng gió thế nào.

- Hs: Bài thơ tả gió như 1 con người rất đáng yêu, rất có ích. Gió biết hát, dạo nhạc, quạt dịu nắng trưa, cõng nước làm mưa rào, làm khô ở muối trắng, đẩy cánh buồm.Nhưng hình dáng ngọn gió thế nào không ai biết.

(9)

4, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

Ngày soạn: 27/1/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP THEO)

I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố cách tính diện tích các hình đã học.

2. Kỹ năng : Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II – Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG 5ph

1ph 10p

Hoạt động của giáo viên A – Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá.

B – Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Tìm hiểu ví dụ

- Gv vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu hs quan sát.

- GV yêu cầu thảo luận ..

- GV mời hs trình bày cách tính của mình.

- Gv nhận xét, hướng giải của hs.

- GV giảng: để tính diện tích của mảnh đất có dạng phức tạp như hình vẽ bên, người ta tìm cách chia hình đó thành các hình vẽ đơn giản, sau đó thực hiện đo kích thước của các chiều cần thiết rồi tính.

Hoạt động của học sinh - 1hs lên chữa bài tập 1(VBT/17) - 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT/18) - HS nhận xét

- Hs quan sát hình.

- Hs thảo luận theo cặp.

- 1 số hs nêu trước lớp.

B C

N

A M D

E

(10)

22p

- GV hướng dẫn cách tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCDE:

+ Hướng dẫn chia hình như SGK.

+ Cung cấp các số đo theo bảng của SGK.

+ Yêu cầu hs tự tính diện tích hình thang ABCD, hình tam giác ADE rồi tính diện tích của mảnh đất.

- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài ( như SGK – 105).

3, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

+H.? Để tính được diện tích của mảnh đất có dạng như hình ABCD chúng ta làm như thế nào?

B AD = 63m A E AE = 84m BE = 28m GC = 30m

D G C

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv NX, chốt lại cách tính diện tích.

- Hs theo dõi GV hướng dẫn cách chia, sau đó vẽ hình vào vở, làm bài.

- 1 hs lên làm bài trên bảng. Hs cả lớp làm bài vào ở ôli.

- 1 hs nhận xét, chữa bài

- Hs đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.

- Hs suy nghĩ, sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.

- 1 hs nêu ý kiến, hs cả lớp nghe, nhận xét và đi đến thống nhất cách tính đơn giản, dễ làm nhất: Tính diện tích 2 hình tam giác ABE, BCG, hình chữ nhật AEGD, sau đó cộng các diện tích để tính diện tích hình tứ giác ABCD. Đó chính là diện tích của mảnh đất.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

Bài giải : Độ dài cạnh BG là:

28 + 63 = 91 (m)

Diện tích hình tam giác BCG là:

91 x 30 : 2 = 1365 (m2 ) Diện tích hình tam giác AEB là:

84 x 28 : 2 = 1176 (m2 ) Diện tích hình chữ nhật ADGE là:

84 x 63 = 5293 (m2 )

(11)

2ph

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Tiến hành tương tự bài 1

- Gọi hs đọc đề bài và quan sát hình.

- Gv vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu hs suy nghĩ để tìm cách tính diện tích.

C B

A M N D - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện tích.

4, Củng cố dặn dò

H.? Nêu cách tính diện tích các hình tam giác, HCN, hình thang?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

Diện tích hình ABCD là:

1365 + 1176 + 5292 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 (m2 ) - Hs đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.

*Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ:

BM = 20,8m CN = 38m AM = 24,5m MM = 37,4m ND = 25,3m

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Diện tích tam giác ABM là;

24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang BMNC là:

37,4 x (20,8 + 38) :2 = 1099,56 (m2 )

Diện tích hình tam giác CND là:

38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích hình ABCD là:

254,8 + 1099,56 + 480,7

= 1835,06 (m2) Đáp số: 1835,06 m2 - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo rồi chia cho 2.

- Muốn tính diện tích hình chư nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo rồi chia cho 2.

(12)

Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ: Công dân (các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân...). Làm được BT1, 2.

2. Kỹ năng : Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3.

3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

* HCM :

- Chủ đề : Bài tập 3: GD làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc (liên hệ).

- Nội dung : Bài tập 3: Giáo dục làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

II – Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

- Từ điển hs.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG D Y H C Ạ Ọ

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph 7ph

A – Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng đặt câu ghép, phân tích các vế câu ghép và cách nối các vế câu.

- GV nhận xét, đánh giá.

B – Dạy bài mới 1, Giới thiệu: trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK(28):

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

Mỗi hs đặt 1 câu.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa.

- 2 hs làm bài trên bảng lớp. 1 hs ghép từ công dân đứng sau từng từ, 1 hs ghép từ công dân đứng trước tưng từ.

Hs dưới lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét bài làm của bạn, sửa

(13)

10p

15p

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Gọi hs đọc các cụm từ đúng.

* Bài tập 2: SGK(28):

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. Nhắc hs dùng mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu hs đặt câu với mỗi cụm từ ở cột B.

- GV nhận xét, khen ngợi những hs đọc câu hay, câu đúng.

* Bài tập 3: SGK(28):.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài. GV hướng dẫn:

Em hãy đọc kĩ câu nói của Bác Hồ, dựa vào câu nói đó để viết đoạn văn ngắn về

bài nếu bạn làm sai.

- Theo dõi GV chữa bài.

* Các cụm từ: nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B.

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.

- Hs nêu ý kiến nhận xét, chữa bài - Hs chữa bài (nếu sai)

- Hs nối tiếp nhau đặt câu.

VD: - Mỗi người đều có quyền công dân của mình.

- Thực hiện nghĩa vụ công dân là bổn phận của mỗi người.

- Mỗi người cần có ý thức công dân.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ “ Các vua hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phỉa cùng nhau giữ lấy nước” em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu về ý nghĩa bảo

Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước.

Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi.

Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác.

Quyền công dân

Nghĩa vụ công dân

Ý thức công dân

(14)

4ph

nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân chẳng hạn : những việc mà thiếu nhi có thể làm để giữ gìn đất nước, nghĩa vụ của thiếu nhi đối với tổ quốc.

- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình.

- Yêu cầu hs viết bài vào giấy dán lên bảng, đọc đoạn văn.

- GV cùng hs sửa lỗi bài của hs trên bảng.

3, Củng cố, dặn dò

? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với Tổ quốc?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

vệ tổ quốc của mỗi công dân.

- 2 hs làm bài vào giấy khổ to, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình.

VD: Mỗi công dân Việt Nam cần làm tròn bổn phận xây dựng đất nước.

Chúng ta là những công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn có gắng học tập lao động và rèn luyện đạo đức trở thành người công dân tốt sau này.

- Công dân có quyền được hưởng và thực hiện nghĩa vụ những điều mà nhà nước quy định .

--- Tiết 3: Tập làm văn

Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về cách lập chương trình hoạt động.

2. Kỹ năng : Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong Sách giáo khoa (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).

3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài :

- Kĩ năng hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động) - Thể hiện sự tự tin

- Đảm nhận trách nhiệm II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph A, kiểm tra bài cũ

(15)

1ph 14p

18p

- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

? Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì?

? Em hãy nêu cấu tạo của 1 chương trình hoạt động?

- Gọi hs nhận xét bài của bạn.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn hs làm bài tập.

a, Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.

- Gọi hs đọc đề bài.

- GV ghi bảng

? Bài yêu cầu gì?

? Em sẽ chọn đề nào?

+H.? Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì?

+H.? Mục đích của hoạt động đó là gì?

+H.? Để tổ chức được buổi sinh hoạt đó có những việc gì cần phải làm?

+H.? Để phân công cụ thể từng công việc đó, em làm thế nào?

+H.? Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buổi sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào?

b, Lập chương trình hoạt động - Yêu cầu hs tự làm bài.

? Hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động?

- GV nhắc hs ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự.

- Gọi 2 hs làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng.

- Yêu cầu hs đổi bài cho nhau để nhận

- 2 hs nối tiếp nhau trả lời.

- Hs nhận xét

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Khi xây dựng chương trình công tác của liên đội trong năm học ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau đây và em hãy lập chương trình cho một trong các goạt động nói trên - Lập chương trình hoạt động.

- VD: Lập chương trình hội trai chúng em tiến bước theo Đoàn.

+ Hội trại chúng em tiến bước theo Đoàn.

+ Vui chơi, cắm trại cùng thi đua tiến bước theo Đoàn.

+ Chuẩn bị đồ dùng, phân công công việc, trang trí ...

+ Em nêu rõ từng việc cần làm và giao cho từng thành viên trong lớp.

+ Việc nào cần làm trước, viết trước.

Việc nào làm sau, viết sau.

- 2 hs làm bài vào giấy khổ to, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- Gồm có 3 phần:

1, Mục đich.

2, Phân công chuẩn bị.

3. Diễn biến.

- Hs làm việc theo hướng dẫn của GV.

- 2 hs ngồi cùng bàn đổi bài cho nhau

(16)

2ph xét

- Gọi hs khác đọc lại chương trình hoạt động của mình.

- GV nhận xét, đánh giá HS

3, Củng cố dặn dò

- GV hệ thống hệ nội dung bài - Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

- 2 hs đọc bài làm của mình trước lớp.

VD: Chương trình hoạt động: Hội trại chúng em tiến bước theo Đoàn

1, Mục đích:

- Vui chơi cùng tham gia các hoạt động chào mừng ngày thành lập đoàn 26.3

2, Công việc phân công

-Lập ban chỉ huy: Hoàn (lớp trưởng) Minh( lớp phó), 4 tổ trưởng.

-Chuẩn bị lều trại các thành viên tổ 1.

Chỉ huy: tổ trưởng tổ 1

- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ: các bạn trong đội văn nghệ. Chỉ huy lớp phó văn thể

-Chuẩn đồ ăn bánh kẹo: các thành viên tổ 2. Chỉ huy: tổ trưởng tổ 2.

- Thu dọn các thành viên tổ 3. Chỉ huy tổ trưởng tổ 3.

3, Tiến trình:

-Chiều thứ 6 ban chỉ huy thêu lều trại mang về lớp.

- Sáng thứ bảy tiến hành cắm trại.

+ 7 giờ kiểm tra sự chuẩn bị +7h 15 đên 8h30 tiến hành cắm trại + 9h đên 11h dự khai mạc

+ 13h đến 17h thi văn nghệ, thể thao -Chiều 17h giờ thu dọn lều trại

--- Tiết 4: Địa lí

Tiết 21

:

CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào : Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. Cam-pu-chia

(17)

sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt;Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo

2. Kỹ năng : Dựa vào lược đồ bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này. Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nề kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công ghiệp hiện đại

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

*GDMT: Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của các nước láng giềng.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

- Bản đồ các nước châu Á.

- Bản đồ tự nhiên châu Á.

- Các hình minh hoạ SGK.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG 5ph

1ph

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ

Gọi hs lên bảng, yêu cầu hs trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

+H.? Dân cư châu á tập trung đông đúc ở các vùng nào? tại sao?

+H.? Vì sao khu vực Đông Nam á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Cam - pu - chia

- GV yêu cầu hs dựa vào lược đồ các khu vực châu á và lược đồ kinh tế 1 số nước châu á để thảo luận , tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Cam - pu - chia.

+H.? Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam - pu - chia?

+H.? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam - pu - chia?

+H.? Nêu nét nổi bật của địa hình Cam

Hoạt động của học sinh

- 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.

- Học sinh nhận xét.

- Hs quan sát lược đồ, thảo luận và nối tiếp trả lời.

- Cam - pu - chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNA.

Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan; phía Đông giáp với Việt Nam; phía Nam giáp biển và phía Tây giáp với Thái Lan.

+ Thủ đô Cam - pu - chia là Phnôm Pênh.

+ Địa hình Cam - pu - chia tương đối bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số

(18)

- pu - chia?

+H.? Dân cư Cam - pu - chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này?

+H.? Vì sao Cam - pu - chia đánh bắt được rất nhiều cá nước ngọt?

+H.? Mô tả kiến trúc đền ăng - co - vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam - pu - chia?

- Gv nhận xét, sửa chữa hoàn thiện câu trả lời cho hs

* Hoạt động 2: Lào.

- GV chia hs thành các nhóm, yêu cầu hs dựa vào lược đồ các khu vực châu á và lược đồ kinh tế 1 số nước châu á để thảo luận , tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào.

+H.? Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào?

+H.? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?

+H.? Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?

+H.? Dân cư Lào tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này?

diện tích của Cam - pu - chia, chỉ có 1 phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ 200 đến 500m.

+ Dân cư Cam - pu - chia tham gia sản xuất trong ngành nông nghiệp là chủ yếu. Các sản phẩm chính là lúa gạo, hồ tiêu, đánh bắt nhiều cá nước ngọt.

+ Vì giữa Cam - pu - chia là Biển Hồ, đây là 1 hồ nước ngọt lớn như "biển"

có trữ lượng cá tôm nước ngọt rất lớn.

+ Người dân Cam - pu - chia chủ yếu là theo đạo Phật. Cam - pu - chia có rất nhiều đền chùa tạo nên những phong cảnh đẹp, hấp dẫn. Cam - pu - chia được gọi là đất nước chùa tháp.

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng thảo luận, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của nhóm mình.

- Lào nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực ĐNA. Phía Bắc giáp Trung Quốc; phía Đông và Đông Bắc giáp với Việt Nam; phía Nam giáp Cam - pu - chia và phía Tây giáp với Thái Lan; phía Tây Bắc giáp Mi - an - ma. Nước Lào không giáp biển.

+ Thủ đô Lào là Viêng Chăn.

+ Địa hình Lào chủ yếu là đồi núi và cao nguyên.

+ Dân cư Lào tham gia sản xuất trong ngành nông nghiệp là chủ yếu. Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ quý và lúa gạo.

+ Người dân Lào chủ yếu là theo đạo

(19)

2ph

+H.? Mô tả kiến trúc Luông Pha - băng và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Lào?

- GV mời hs báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- Gv nhận xét, sửa chữa hoàn thiện câu trả lời cho hs

* Hoạt động 3: Trung Quốc.

- GV chia hs thành các nhóm, yêu cầu hs dựa vào lược đồ các khu vực châu á và lược đồ kinh tế 1 số nước châu á để thảo luận , tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Trung Quốc.

+H.? Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc?

+H.? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Trung Quốc?

+H.? Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc?

+H.? Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc?

+H.? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này?

+H.? Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành?

- GV mời hs báo cáo kết quả làm việc.

- Gv nhận xét, sửa chữa

Phật.

- 2 nhóm hs cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi, nhận xét.

- 2 hs quay lại với nhau tạo thành 1 cặp cùng thảo luận, cùng xem lược đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các câu trả lời của cặp mình.

- Trung Quốc nằm trong khu vực Đông á. Trung Quốc có chung biên giới với nhiều quốc gia như Mông Cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, Việt Nam, Lào, Mi - an - ma, Ân Độ, ...

Phía Đông giáp Thái Bing Dương + Thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh.

+ Trung Quốc là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới.

+ Địa hình Trung Quốc chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Phía Đông Bắc là đồng bằng Bắc Hoa rộng lớn, ngoài ra còn có 1 số đồng bằng nhỏ ven biển.

+ Từ xa xưa đất nước Trung Quốc đã nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa.

Ngày nay, kinh tế Trung Quốc đang phát triển mạnh. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô, đồ chơi, hàng điện tử, hàng may mặc, ... của Trung Quốc đã xuất khẩu sang nhiều nước.

+ Đây là 1 công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng.

- Đại diện 1 số cặp báo cáo kết quả trước lớp, mỗi cặp báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe.

(20)

3, Củng cố dặn dò - Gv tổng kết bài học - Gv nhận xét tiết học - Dặn dò:

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Bồi dưỡng Tiếng việt

Tiết 21: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I – MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3ph

1ph 32p

A - Kiểm tra

? Câu ghép là gì?

? Nối các vế câu ghép bằng tu nối nào?

- GV nhận xét chốt lại B:Bài mới.

a ) Giới thiệu bài.

- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1: Đặt câu ghép.

a) Đặt câu có quan hệ từ và:

b) Đặt câu có quan hệ từ rồi:

c) Đặt câu có quan hệ từ thì:

d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng:

*HS năng khiếu

e) Đặt câu có quan hệ từ hay:

g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại.

- Có hai cách nối các vế câu ghép : nối bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.

- Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở

- Đọc bài nhận xét chữa bài Ví dụ:

a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt.

b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe.

(21)

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp.

a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn....

b) Mình đã nhiều lần khuyên mà ....

c) Cậu đến nhà mình hay ....

*HS năng khiếu

d) …….nên bạn Phúc đã có nhiều tiến bộ.

e) ……..nhưng bạn Phú không hề kiêu căng.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài - GV theo dõi các cặp làm bài giúp đỡ các cặp còn lúng túng

- Gọi đại diện các cặp báo cáo . - Gv nhận xét chốt lại

Bài tập 3: Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là :

a) Tuy…nhưng…

b) Vì…nên…

c) Nếu …thì…

*HS năng khiếu d) Không chỉ ... mà e) Hễ ... thì

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chữa bài cho HS

c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi.

d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao.

e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt.

g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được.

- Đọc yêu cầu bài

- Làm bài theo cặp vào vở, 1 cặp làm bảng phụ

- Đọc bài nhận xét chữa bài Ví dụ:

a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá.

b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe.

c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu.

d/ Bạn phuc có nhiều cố gắng nên bạn Phúc đã có nhiều tiến bộ.

e/ Bạn Phú học giỏi nhưng bạn Phú không hề kiêu căng.

- HS đọc bài yêu cầu bài

- 1 hs lên bảng làm bảng phụ, lớp làm vở ô ly.

- Đọc bài nhận xét chữa bài Ví dụ:

a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn.

b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình.

(22)

4ph

3: Củng cố, dặn dò:

? Có mấy cách nối các vế câu ghép?

Đó là những cách nào?

- Nhận xét tiết học,tuyên dương - Dặn dò:

c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới.

- Có hai cách nối các vế câu ghép : nối bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.

--- Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử-văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

2. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II – Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG 5ph

1ph 7ph

Hoạt động của giáo viên A – Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

- Gv nhận xét đánh giá B – Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

Hoạt động của học sinh - 2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

- 2 hs đọc đề bài: Chọn một trong các đề sau:

1, Kể một số việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hóa.

2, Kể một việc làm thể hiện ý thức

(23)

13p

12p

2ph

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: công dân nhỏ, bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hoá; chấp hành luật lệ giao thông đường bộ; biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

- GV đặt câu hỏi giúp hs phân tích đề:

? Đặc điểm chung của 3 đề là gì?

? Em có nhận xét gì về việc làm của các nhân vật trong truyện?

? Nhân vật trong truyện là ai?

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.

- GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về câu chuyện mình định kể.

B, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá cho từng bạn trong nhóm.

C, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò

- GV liên hệ mở rộng: ở trường, địa phương em, có những hoạt động nào để thể hiện lòng biết ơn các thương binh,

chấp hành luật giao thong đường bộ.

3, Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến:

+ Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

+ Đây là những việc làm tốt, tích cực, có thật của mọi người sống xung quanh em.

+ Là người khác hoặc chính em.

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Học sinh nêu : Thăm hỏi mẹ liệt sĩ, viếng nghĩa trang liệt sĩ,..

(24)

liệt sĩ? Em đã tham gia vào các hoạt động đó như thế nào?.

- GV nhận xét tiết học – Dặn dò

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 28/1/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 31tháng 1 năm 2018 Tiết 1: Mĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Toán

Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tính độ dài đoạn thằng, chu vi, diện tích các hình.

2. Kỹ năng : Biết tìm một số yếu tố chưa biết của hình đã học. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 3.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG 5ph

1ph 10p

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho chúng ta biết gì?

Hoạt động của học sinh - 1hs lên chữa bài tập 1(VBT/118) - 1 hs lên chữa bài tập 2 (VBT/19) - HS nhận xét

- HS đọc đề bài cho cả lớp nghe.

- HS: Bài toán cho biết diện tích và chiều cao của một tam giác lần lượt

(25)

10p

? Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?

? Muốn tìm độ dài đáy của tam giác khi biết diện tích của tam giác đó ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại cách độ dài đáy của tam giác khi biết diện tích và chiều cao của tam giác.

Từ S = a h : 2 a = S 2 : h ( Trong đó s là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng lớp.

85 m2 , 21 m

+ Tìm độ dài đáy của hình tam giác đó.

+ Ta lấy diện tích tam giác nhân với 2 sau đó chia tiếp cho chiều cao tương ứng.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra cho nhau.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

độ dài đáy của tam giác đó là:

8

5 x 2 :

2 1 =

2 5 (m) Đáp số: 25 m

- Hs đọc đề bài trong SGK.

- Một cái khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m chiều rộng 1,5m. Ở giữa khăn trải bàn người ta thêu họa tiết trang trí hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật.

- Tính diện tích khăn trai bàn và diện tích hình thoi.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 - 3 học sinh đọc bài, hs khác nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

(26)

12p

2ph

- Gv nhận xét, chốt lại cách tính diện tích.

? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài và quan sát hình vẽ. 0.35m

3,1m

? Vậy muốn tính độ dài sợi dây chúng ta làm như thế nào?

- Gv yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài và đánh giá cho hs.

3, Củng cố dặn dò

? Nêu cách tính diện tích các hình tam giác, HCN, hình thoi?

Diện tích của hình thoi đó là:

2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Diện tích của khăn trải bàn là:

2 x 1,5 = 3 (m2)

Đáp số: S hình thoi: 1,5 m2 S khăn: 3m2 - Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

- 1 hs đọc đề bài trước lớp: Một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc ( như hình vẽ) Đương kính của bánh xe có độ dài 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Tính độ dài sợi dây.

- Hs theo dõi và quan sát hình vẽ.

+ Hs: để tính độ dài sợi dây đó chúng ta cần tính tổng của:

+ 2 nửa đường tròn có đường kính 0,35 m.

+ 2 lần khoảng cách giữa 2 trục của 2 bánh xe ròng rọc .

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Chu vi của bánh xe hình tròn có đường kính 0,35 m là:

0,35 3,14 = 1,099 (m) Độ dài sợi dây là :

1,099 + (3,1 x 2) = 7,299 (m)

Đáp số: 7,299 m - 3 hs lần lượt nêu.

+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiêu cao rồi chia cho 2.

(27)

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng + Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

--- Tiết 3: Kĩ Thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong Sách giáo khoa).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II - Ồ DÙNG DẠY HỌCĐ

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG 5ph

1ph 12p

Hoạt động của giáo viên A - Kiểm tra bài cũ

- Gọi 4 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a, Luyện đọc - Gọi hs toàn bài

- GV chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đ1: từ đầu ... não ruột.

+ Đ2: tiếp .... khói bụi mịt mù.

Hoạt động của học sinh - 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

(28)

10p

+ Đ3: tiếp ... chân gỗ!

+ Đ4: còn lại.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

? Tĩnh mịch là trạng thái như thế nào?

? Thế nào là bàng hoàng?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

? Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?

? Nghe tiếng rao tác giả có cảm giác như thế nào?

? Nêu nội dung chính đoạn 1?

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

? Đám cháy xảy ra lúc nào?

? Đám cháy được miêu tả như thế nào?

? Nêu nội dung chính đoạn 2?

-Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4.

? Người dũng cảm cứu em bé là ai? con người và hành động của anh có gì đặc biệt?

?Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - HS sửa lỗi phát âm cho.

- HS đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Tĩnh mịch: Vắng vẻ và yên lặng.

+ Bàng hoàng là: Ở trong trạng thái tinh thần như choáng váng, sững sờ, tâm thần tạm thời bất định.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe tìm cách đọc -1HS đọc, lớp theo dõi

+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.

+ Tác giả thấy buồn não ruột vì nó đều đều, khàn khàn kéo dài trong đêm.

*Giới thiệu người bán bánh giò trong đêm.

- HS đọc thầm.

+ Vào lúc nửa đêm.

+ Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt.

*Giới thiệu đám cháy trong đêm.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Là 1 thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Khi gặp đám cháy anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu người.

+ Chi tiết: Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh ta có 1 cái chân gỗ. Kiểm tra g iấy tờ thì biết anh là 1 thương binh.

Để ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc bánh giò tung toé, mới biết anh là

(29)

10p

2ph

? Nêu nội dung chính đoạn 3,4?

? Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả có gì đặc biệt?

? Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?

+H.? Nội dung chính của câu chuyện là gì?

- Gv ghi bảng: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm 3 từ “ rồi từ trong nhà....một cái chân gỗ”

+ GV đọc mẫu

? Nêu các từ cần nhấn giọng, ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm theo vai.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

3, Củng cố dặn dò

? Câu chuyện cho chúng ta bài học gì trong cuộc sống?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt - Dặn dò HS

người bán bánh giò.

*Anh thương binh dũng cảm cứu em bé

+ Tác giả đưa người đọc đi hết từ bất ngờ này đến bất ngờ khác. Đầu tiên là tiếng rao quen thuộc của người bán bánh giò đến đám cháy, đến người cứu đứa bé.

- Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn…

- Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.

- HS nối tiếp nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp theo đoạn nêu giọng đọc từng đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

- Lắng nghe tìm cách đọc

“ Rồi từ trong nhà, vẫn cái bóng cao,/ gầy,/ khập khiễng đó lom khom như che chở vật gì,/ phóng thẳng ra đường.... /thì ra là một cái chân gỗ.//”

- 1 HS đọc thể hiện

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- Cần phải biết giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn, hoạn nạn.

--- Ngày soạn: 29/1/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 1tháng 1 năm 2018

(30)

Tập làm văn

Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.

2. Kỹ năng : Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp, .... cần chữa chung cho cả lớp.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph

1ph 10p

A. Kiểm tra bài cũ

- GV chấm điểm CTHĐ của hs.

- GV nhận xét bài làm của hs.

B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Nhận xét chung bài làm của hs - Gọi hs đọc lại đề tập làm văn.

- GV nhận xét chung về Ưu điểm, nhược điểm trong bài viết của hs

a,Ưu điểm: Tả đúng yêu cầu đề bài, tả được ngoại hình và hoạt động của người được tả.

b,Nhược điểm: Bài văn một số em chưa rõ 3 phần, dùng từ, đặt câu chưa chính xác, lỗi chính tả sai nhiều.(âm l- n; s- x;

ch – tr)

- Gv trả bài cho hs.

- Gọi hs đọc bài văn hay: Quỳnh , Tùng, Ngọc Huyền...

- 3 HS mang vở lên cho Gv chấm.

- 1 hs đọc thành tiếng.

1, Tả một ca sĩ đang biểu diễn

2, Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích

3, Hãy tưởng tượng và tả lại một nhận vật trong truyện em đã học - Hs lắng nghe

- Hs xem lại bài của mình.

- VD: Đôi măt nong lanh – sửa long lanh.

+ Đôi bàn tay trắng lõn- sửa trắng nõn.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

-Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình

- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp. + Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm, gió

Hoạt động 3 : Làm việc với SGK - HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 11 SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt

- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp. + Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm,

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp. + Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm,

Biết tìm tòi nghiên cứu để lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng,