• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28

Ngày soạn: 30/ 3/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2018 TOÁN

TIẾT 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Hãy nêu lại các đặc điểm của hình thoi?

Muốn tính diện tích hình thoi ta làm ntn?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số.

2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Hình đã cho là hình gì? Đọc tên hình?

+ Hình chữ nhật ABCD có những đặc điểm gì?

- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Vì sao ý (d) sai?

* Chốt: Củng cố đặc điểm của hình chữ nhật.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Hình đã cho là hình gì? Đọc tên hình?

+ Hình thoi có đặc điểm gì?

- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Vì sao ý (a) sai?

* Chốt: Củng cố đặc điểm của hình thoi.

- 2 hs nêu - Theo dõi

Bài 1:

- Đúng ghi Đ, sai ghi S:

- Hs thực hiện theo yêu cầu

* Đáp án:

a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S - Nhận xét, bổ sung.

Bài 2 .

- Đúng ghi Đ, sai ghi S:

* Đáp án:

a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ

(2)

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Muốn khoanh được đúng em phải làm gì?

+ Nêu cách tính diện tích từng hình?

- HS làm bài theo nhóm bàn.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Vì sao hình vuông lại có diện tích lớn nhất?

* Chốt: Củng cố quy tắc tính diện tích hình vuông, hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật.

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán của bài.

+ Bài cho biết gì? Bài yêu cầu gì?

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật, em phải biết gì?

+ Chiều rộng đã biết chưa? Muốn tìm chiều rộng, em phải biết gì?

+ Làm thế nào để tìm nửa chu vi?

+ Khi biết nửa chu vi, làm thế nào để tìm chiều rộng?

- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Vì sao lại lấy 56 : 2 để tìm nửa chu vi?

* Chốt: Củng cố quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét giờ học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Bài 3

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là:

A. Hình vuông ( 5 x 5 = 25 cm2 ).

B. Hình chữ nhật ( 6 x 4 = 24 cm2 ) C. Hình bình hành ( 5 x 4 = 20 cm2 ) D. Hình thoi ( 6 x 4 : 2 = 12 cm2).

Bài 4:

- Hs thực hiện theo yêu cầu - Tóm tắt:

Chu vi : 56 cm Chiều dài: 18m Diện tích : ... m?

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

56 : 2 = 28 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là:

18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180m2 - Lắng nghe

(3)

TẬP ĐỌC

TIẾT 55:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1 - 2 câu hỏi về ND bài học).

2. Kĩ năng:

- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu Học kỳ II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn giảm thể hiện đúng ND văn bản nghệ thuật).

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: "Người ta là hoa đất".

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Bắt đầu từ tiết 1 này, các em sẽ được kiểm tra tập đọc và HTL. Các em nhớ đọc kĩ phiếu thăm mình bắt để đọc và trả lời câu hỏi theo đúng yêu cầu được ghi trong phiếu thăm.

2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/3 lớp)

- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Nhận xét trực tiếp từng HS.

Bài 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”

+ Trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài Tập đọc nào là truyện kể?

- Theo dõi

- Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu

(4)

- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (GV đưa bảng tổng kết lên).

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

+ Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

- HS làm theo nhóm.

- Báo cáo kết quả:

Tên bài Nội dung chính Nhân vật Bốn

anh tài

Ca ngợi SK, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa;

trừ ác, cứu dân lành của 4 anh em Cẩu Khây

Cẩu Khây, Nắm tay đóng cọc, Lấy Tai Tát nước, Móng tay, yêu tinh, bà lão chăn bò.

Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của nước nhà.

Trần Đại Nghĩa

________________________________________________

CHÍNH TẢ

TIẾT 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy - Hiểu nội dung bài Hoa giấy.

2. Kĩ năng:

- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? 3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 HS nêu kết qủa BT2 (ôn tập tiết1) - 2 HS nêu

(5)

- Nhận xét, tuyên dương II. Bài mới:( 30’)

1. Giới thiệu bài

- Trong thiên nhiên, mỗi loại hoa lại mang một vẻ đẹp riêng. Hoa sen vừa có hương thơm vừa đẹp về sắc mầu. Hoa hồng rực rỡ … Hoa giấy mang vẻ đẹp riêng. Vẻ đẹp ấy như thế nào? Điều đó các em sẽ biết được qua bài chính tả Hoa giấy ngày hôm nay.

2. Các hoạt động a. Hướng dẫn chính tả

- GV đọc một lượt toàn bài Hoa giấy.

- Cho HS đọc thầm lại đoạn văn.

+ Nêu nội dung bài chính tả?

- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.

- GV đọc lại bài một lượt.

- GV chấm 5 đến 7 bài.

- GV nhận xét chung- sửa sai.

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2:

- Cho HS đọc yêu cầu BT2.

* Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học?

* Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào?

* Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào?

- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm (mỗi em làm 1 yêu cầu).

- Cho HS trình bày.

- Theo dõi

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm lại đoạn CT.

+ Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết.

- HS luyện viết từ ngữ: giấy, trắng muốt tinh khiết, thoảng, tản mát…

- HS viết chính tả.

- HS soát lại bài.

- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi, chữa lỗi ra lề.

- HS nộp bài. HS sửa bài.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

+ Kiểu câu: Ai làm gì?

+ Kiểu câu: Ai thế nào?

+ Kiểu câu: Ai là gì?

- HS làm bài vào VBT.

a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy day.

Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.

b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc

(6)

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi…

c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Na, Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh giỏi môn tiếng Việt…

- 3 HS làm bài vào bảng nhóm - Dán kết quả bài làm trên bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

_________________________________________________

Ngày soạn: 31/ 3/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2018 TOÁN

TIẾT 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

- Vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến tỉ số.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ GV yêu cầu HS nêu qui tắc tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Trong cuộc sống chúng ta thường được nghe những câu như: số học sinh nam 43 số học sinh nữ, số xe tải 45 số xe khách … Vậy 43 được gọi là gì của số học sinh nam và số học sinh nữ ? 45 được gọi là gì của

- Thực hiện yêu cầu

- Lắng nghe.

(7)

số xe tải và số xe khách? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều này.

2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.

+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?

+ Số xe khách bằng mấy phần?

- GV kết hợp vẽ sơ đồ phân tích như trên lên bảng:

- GV giới thiệu tỉ số.

+ Để biết số xe tải bằng mấy phần số xe khách ta lấy 5 : 7 hay

7 5đây chính là tỉ số của số xe tải và số xe khách.

* GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần bảy.

+ Tỉ số cho biết số xe tải bằng

7 5 số xe khách.

+ Tương tự như trên để biết số xe khách bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào?

* 7 : 5 hay57 đây chính là tỉ số của số xe khách và số xe tải

+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.

+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng

5

7 số xe tải.

3. Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0)

- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như phần Đồ dùng dạy – học đã nêu lên bảng.

+ Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7.

Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?

+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6.

Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?

+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b.

Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ

- HS đọc đề.

+ Số xe tải bằng 5 phần như thế + Số xe khách bằng 7 phần.

- HS nghe giảng.

+ HS đọc tỉ số

+ Ta lấy 7 : 5 hay57

- HS đọc tỉ số

+ 5 : 7 hay

7 5.

+ 3 : 6 hay 63 + a : b hay ba

(8)

hai là bao nhiêu?

- Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay b

a với b khác 0.

** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị.

4. Luyện tập – Thực hành

Bài 1 : Viết tỉ số của a và b, biết:

- Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở

- Nhận xét

+ Vì sao tỷ số của a và b lại là 10

4 ? Tỉ số này cho ta biết gì?

* Chốt: Củng cố công thức và cách viết tỉ số của hai số.

Bài 2

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài cho biết gì? Bài tập yêu cầu gì?

+ Muốn viết tỉ số của số hai số em làm thế nào?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Vì sao tỷ số của số bút đỏ và số bút xanh lại là

8

2 ? Tỉ số này cho em biết gì?

* Chốt: Củng cố công thức và cách viết tỉ số của hai số.

Bài 3 :

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để giải được bài toán thì các em phải tìm cái gì?

- GV phát bảng cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm vào vở nhóm.

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu bài tập.

a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là

3 2

hay có thể viết: ba 32

b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 74 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là

2 6

d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 104 Bài 2

- Hs đọc đề bài - Hs trả lời

a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 8 2 b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là

2 8

- Hs nêu

Bài 3

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Một tổ có 5 bạn gái và 6 bạn trai.

a. Viết tỉ số bạn trai và số bạn cả tổ?

b. Viết tỉ số bạn gái và số bạn cả tổ?

+ Chúng ta phải tính số bạn của cả tổ,…

HS làm theo nhóm. Đính kết quả lên bảng.

- Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là 11

5 . - Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là

11 6 .

(9)

- Nhận xét

* Chốt: Củng cố công thức và cách viết tỉ số của hai số.

Bài 4

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài cho biết gì? Bài tập yêu cầu gì?

+ Bài toán này thuộc dạng toán gì?

+ Muốn biết trên bãi có mấy con trâu, em làm thế nào?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Tỉ số 4

1 cho em biết gì?

* Chốt: Củng cố quy tắc “Tìm phân số của một số”.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài 4 - Hs nêu - Hs làm bài

Bài giải

Trên bãi có số con trâu là:

20 x 4

1 = 5 (con) Đáp số: 5 con

- Hs trả lời - Lắng nghe.

_________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc ( yêu cầu như tiết 1)

- Kiểm tra những kiến thức cần ghi nhớ về tên bài, nội dung chính.

2. Kĩ năng:

- Nghe viết đúng chính tả.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung sau và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài

- Trong tiết học này các em sẽ tiếp tục ôn tập các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nêu nội dung chính của mỗi bài.

- HS lắng nghe.

(10)

2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/3 lớp)

- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- Nhận xét trực tiếp từng HS.

Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn.

Bài 2:

- GV giao việc: Các em đọc tuần 22, 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.

* Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có những bài tập đọc nào?

- Cho HS trình bày nội dung chính của mỗi bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (GV treo bảng tiổng kết về nội dung chính của các bài).

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc bài trong 3 tuần.

- Có 6 bài.

* Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.

- HS phát biểu ý kiến.

+ Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miến Nam nước ta.

+ Chợ tết :Bức tranh chợ tết miến Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của thôn quê vào dịp Tết.

+Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hao gần với học trò.

+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ:

Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

+ Vẻ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.

+ Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.

- HS theo dõi trong SGK.

(11)

** Hướng dẫn chính tả:

- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một lượt.

- Cho HS quan sát tranh.

- Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.

+ Nêu nội dung bài viết?

* Luyện viết từ ngữ khó:

+ Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:

* HS viết bài:

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc từng câu hoặc cụm từ.

- GV đọc một lần cho HS soát bài.

* Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 đến 7 bài.

- GV nhận xét chung, sửa bài.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Gv nhận xét tiết học.

- Dặn về ôn bài

- Chuẩn bị tiết ôn tập sau.

- HS quan sát tranh.

- HS đọc thầm.

+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ.

- HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na …

- HS viết chính tả.

- HS soát lại bài viết.

- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề trang tập.

________________________________________________________

KỂ CHUYỆN

TIẾT 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. MỤC TIÊU:

1. kiến thức:

- Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm :" Người ta là hoa đất, "Vẻ đẹp muôn màu", "Những người quả cảm"

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: ( 5’)

+ Từ đầu học kỳ II, các em đã học những chủ điểm nào? nội dung các chủ điểm đó?

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn HS ôn tập: ( 30’) Bài 1

- HS nêu

Bài 1: Ghi lại các từ đã tìm hiểu trong mỗi chủ

(12)

- HS đọc đề bài va quan sát biểu mẫu

- HS làm bài theo nhóm đôi - lần lưtợ HS báo có kết quả, GV ghi vào bảng mẫu, HS khác bổ sung

- 2 HS đọc to kết quả đúng ở bảng

Bài 2

- Học sinh dọc yêu cầu BT

- Ghia lớp thành 6 nhóm thảo luận GV phát phiếu cho từng nhóm ghi kết qua

- Các nhóm dán kết quả và trình bày

- Lớp và giáo viên Nhận xét, bổ sung

1 HS nhìn bảng thống kê đọc to kết quả đúng

Bài 3:

- Học sinh lên bảng làm 3 phần bài - Lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng

+ ND mỗi phần thuộc chủ điểm nào?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Giáo viên nhận xét giờ học - Dặn về ôn bài

- Chuẩn bị tiết ôn tập tiết sau.

điểm (tiết MRVT) Người ta là

hoa là đất

Vẻ đẹp muôn màu

Những người quả

cảm - Tài hoa,

tài giỏi, tài nghệ, tài ba, - Vạm vỡ, lực lưỡng, rắn chắc, dẻo dai...

tập luyện, nghỉ mát du lịch, giải trí..

- Đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tươi, tha thướt, - Thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm..

- Tươi đẹp, sặc sỡ. diễm lệ - Tuyệt vời, tuyệt diệu

- gan dạ, anh hùng, gan lì, bạo gan, nhát gan

- Tinh thần quả cảm dũng cảm xông lên Bài 2: Ghi lại một thành ngữ và tục ngữ đã học trong những chủ điểm

Chủ

điểm Thành ngữ - Tục ngữ Người

ta là hoa là

đất

- Nước lã mà vã nên hồ - Chuông có đánh mới kêu - Khoẻ như vâm

- Nhanh như cắt, ăn được ngủ được là tiên

Vẻ đẹp muôn

màu

- Mặt tươi như hoa - Đẹp người đẹp nết - Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơ - Người thanh tiếng nói cũng thanh

Những người

quả cảm

- Vào sinh ra tử - Gan vàng, dạ sắt Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống a) Tài đức, tài hoa, tài năng

b)đẹp mắt , đẹp trời ; đẹp đẽ c) dũng sĩ; dũng khí; dũng cảm

(13)

_________________________________________________

Ngày soạn: 01/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2018 TOÁN

TIẾT 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

2. Kĩ năng:

- Có kỹ năng giải toán dạng “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 học sinh đọc kết qủa bài tập 1; 2/147 + Tỉ số

8 2;

2

8 cho biết điều gì?

- Nhận xét.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Các em đã học những dạng có toán có lời văn nào?

- Tiết toán hôm nay, các em biết cách giải một dạng toán có lời văn mới, bài toán có nội dung như sau: (đính bài toán và đọc)

- YC hs đọc bài toán 1

+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

+ Đây là dạng toán gì?

- Cô sẽ hướng dẫn các em biết cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

2. Bài mới:

* Bài toán 1 : Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó"là 3

5 tìm hai số đó.

- Đây là dạng toán tổng quát nên hai số đó là số lớn và số bé.

- Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK Số bé:

- 2 HS đọc

+ Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc bài toán

+ Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số

+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

- Lắng nghe

- Theo dõi

96

?

?

(14)

Số lớn:

+ Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm mấy phần bằng nhau?

+ Để có 8 phần ta thực hiện thế nào? Đó là bước tìm gì?

- Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau:

3 + 5 = 8 (phần)

+ Số bé được biểu diễn mấy phần?

+ Muốn tìm số bé ta làm ntn?

+ Vậy làm thế nào để tìm giá trị 1 phần?

Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12 Số bé: 12 x 3 = 36

+ Muốn tìm số lớn ta làm ntn?

Số lớn: 96 - 36 = 60 + Thử lại ta làm ntn?

+ Em nào có thể tìm số lớn bằng cách khác?

+ Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số thế nào?

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm ntn?

- Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, ta áp dụng các bước giải này qua bài toán 2

* Bài toán 2:

- Gọi hs đọc bài toán 2

+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng gì?

+ Số vở của Minh và Khôi được biểu thị ở tỉ số là mấy?

+ 3

2biểu thị điều gì?

Tóm tắt:

Minh:

Khôi:

+ Qua sơ đồ ta tìm gì trước?

+ Tiếp theo ta làm gì?

+ Muốn tìm số vở của Minh ta làm ntn?

+ 96 gồm 8 phần bằng nhau

+ Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Số bé được biểu diễn 3 phần + Lấy giá trị 1phần nhân với 3

+ Lấy tổng của hai số chia cho tổng số phần

+ Lấy tổng trừ đi số bé

+ Ta lấy SB cộng với SL, nếu kết quả là 96 thì bài toán làm đúng.

+ Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5 = 60) + Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần

+ Tìm số bé + Tìm số lớn - 1 hs đọc bài toán

+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

+ Là

3 2

+ Vở của Minh được biểu thị 2 phần, Khôi được biểu thị 3 phần

+ Tổng số phần bằng nhau:

2 + 3 = 5 (phần)

+ Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần) + Lấy 5 x 2 = 10 (quyển)

? quyển

? quyển

25

(15)

* Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần và bước tìm số vở của Minh.

- Viết: (25: 5) x 2 = 10 (quyển) + Hãy tìm số vở của Khôi?

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

- Gọi hs nhắc lại các bước giải 3. Thực hành

Bài 1: Gọi hs đọc bài toán - Gọi hs nêu các bước giải - Yc hs giải theo nhóm 4

- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả

* Chốt: Củng cố các bước giải dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”.

Bài 2:

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Bài toán thuốc dạng toán gì?

+ Chỉ rõ tổng, tỉ số?

+ Tỉ số

2

3 cho em biết điều gì?

+ Hai số cần tìm là hai số nào?

- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Đâu là bước tìm giá trị của một phần?

* Chốt: Củng cố các bước giải dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”.

Bài 3

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- HS lên bảng viết: Số vở của Khôi:

25 - 10 = 15 (quyển)

Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi: 15 quyển + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

- Vài hs nhắc lại

Bài 1. - 1 hs đọc to trước lớp + Vẽ sơ đồ minh họa

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

- Trình bày

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 7 = 9 (phần) Số lớn là:

333 : 9 x 7 = 259 Số bé là:

333 - 259 = 74

Đáp số: Số lớn: 259 Số bé: 74 Bài 2

- Hs thực hiện theo yêu cầu Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần) Số tóc ở kho thứ nhất là:

125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là:

125 - 75 = 50 (tấn)

Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc Kho 2: 50 tấn thóc

Bài 3 - Hs trả lời

Bài giải:

Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

(16)

+ Chỉ rõ tổng, tỉ số?

+ Hai số cần tìm là hai số nào?

- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài. Nhận xét đúng- sai?

+ Bài này có gì khác so với các bài trước?

* Chốt: Củng cố các bước giải dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”, trường hợp tổng ẩn.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- GV yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán.

+ Dựa vào đâu để vẽ sơ đồ minh họa trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Hai số có tỉ số là

b a với a, b khác 0 thì em vẽ sơ đồ n.thế nào?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.

Vậy tổng của hai số là 99.

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần) Số bé là:

99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là:

99 - 44 = 55

Đáp số: Số bé: 44 Số lớn: 55 - HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến.

+ Dựa vào tỉ số của hai số để vẽ sơ đồ, nếu tỉ số của hai số là

b

a với a, b khác 0 thì ta vẽ số thứ nhất là a phần bằng nhau, số thứ 2 là b phần như thế.

________________________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1) 2. Kĩ năng:

- Hệ thống hoá một số điểm cần nhớ về ND chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm "Những người quả cảm".

3. Thái độ:

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL; bảng phụ cho BT2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Nêu Mđ, yc của tiết ôn tập 2. Ôn tập (35’)

1. Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi những hs chưa được kiểm tra lên bốc thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra.

- Nhận xét

2. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm

+ Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những người quả cảm là truyện kể?

- Lắng nghe

- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và trả lời câu hỏi.

+ Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn

(17)

- Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi hs dán phiếu và trình bày

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

quay!, Con sẻ.

- Làm việc nhóm 6 - Dán phiếu và trình bày - Nhận xét

- Lắng nghe, thực hiện

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6 ) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục ôn tập về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) 2. Kĩ năng:

- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể đó 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, phiếu học tập (BT1, BT2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học

2. Hướng dẫn ôn tập:(33’) Bài 1:

- HS yêu cầu BT

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn: Xem lại ND các bài học trước và lập bảng theo mẫu.

- Giáo viên phát phiếu cho hai nhóm làm bài. Sau đó đại diện 2 nhóm dán kết quả, nhận xét.

- Giáo viên theo bảng ghi kết quả đúng và chốt nội dung bài tập

- Học sinh đọc lại kết qủa bài tập

+ Bài tập ôn những KT nào?

Bài 2:

- Theo dõi

Bài 1. Phân biệt 3 kiểu câu kể Định

nghĩ a

Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?

- CN TLCH: Ai (con gì) VNTLCH:

làm gì?

- VN là ĐT cụm ĐT

- CN TLCH:

Ai (con gì, cái gì?) - VN TLCH:

Thế nào?

- VN là TT, ĐT, cụm TT, cụm ĐT

- CN TLCH:

Ai (cái gì, con gì)

- VNTLCH : Là gì?

- VN thường là ĐT, cụm ĐT

Ví dụ - Các cụ già nhặt cỏ đốt lá

- Bên đường, cây cối xanh um.

- H. Anh là một học sinh giỏi ở lớp 4A

(18)

- Gọi Học sinh đọc yêu cầu nội dung bài tập

+ Mỗi câu trong đoạn văn đó thuộc kiểu câu nào?

Tác dụng của mỗi kiểu câu kể đó?

- HS theo nhóm đôi cùng thảo luận

- Lần lượt HS lên bảng điền kết quả vào bảng

- Lớp và giáo viên nhận xét + Bài tập ôn về KT' nào ? 3kiểu câu kể đó có td giống nhau được không? tại sao?

Bài 3:

- Gọi Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu bài tập

- Giáo viên gợi ý: Từng kiểu câu nào sẽ được dùng vào mục đích ra sao?

- Học sinh viết bài vào vở. 2 HS lên bảng viết bài

- Lớp và giáo viên nhận xét bài, chữa bài

+ Chỉ rõ từng kiểu câu kể trong đoạn văn đó?

+ Tác dụng của câu đó? xác định CN - VN?

- 3- 5 HS dưới lớp đọc kết qủa bài tập, Giáo viên nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Dặn HS về ôn lại các dạng BT tương tự trong bài học

Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu nội dung bài tập - HS theo nhóm đôi cùng thảo luận

- Lần lượt HS lên bảng điền kết quả vào bảng C1: Ai là gì? - TD: giới thiệu người vật " tôi"

C2: Ai làm gì? - TD: kể các hoạt động của người vật tôi.

C3: Ai thế nào? - TD: kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều

Bài 3: Viết đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu đó.

- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu bài tập

- Học sinh viết bài vào vở. 2HS lên bảng viết bài, - 3- 5 HS dưới lớp đọc kết qủa bài tập,

Bác sĩ Ly là người rất bình tĩnh, điềm

đạm….mặc dù tên cướp hung hăng doạ nạt, ông từ tốn giải thích cho hắn hiểu. Cuối cùng, bác sĩ đã khuất phục được tên cướp.

- Theo dõi

--- KHOA HỌC

TIẾT 55: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng: Các kỹ năng quan sát thí nghiệm.

2. Kĩ năng:

- Củng cố các kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới ND phần vật chất và năng lượng.

3. Thái độ:

(19)

- Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

- Đồ dùng TN (phích nước, cốc nước, túi nilông, xốp, đèn, nhiệt kế...) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?

+ Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại những kiến thức cơ bản đã học ở phần Vật chất và năng lượng.

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng

Cách tiến hành

- Treo bảng phụ viết n/dung câu hỏi 1, 2 - Yc hs tự làm bài vào SGK

- Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và điền vào ô trống

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 2) GV gọi 2 hs lên bảng thi điền từ đúng - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

- Gọi hs đọc câu hỏi 3

- 2 hs trả lời

+ Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp.

+ Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó, nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

- Lần lượt lên thực hiện - Nhận xét

- 2 hs lên bảng thực hiện sau đó trình bày

Nước ở thể rắn

Nước ở thể lỏng Nước ở thể Hơi nước

- Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước - ngưng tụ lại thành thể lỏng.

3) Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ?

+ Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy

(20)

- YC hs suy nghĩ trả lời

- Cùng hs nhận xét, kết luận câu trả lời đúng

- Gọi hs đọc câu hỏi 4,5,6

4) Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?

5) Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách.

6) Gọi hs đọc câu hỏi, sau đó yc hs suy nghĩ trả lời

* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được

Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm

Cách tiến hành: Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm

- Trên phiếu thầy có ghi câu hỏi, đại diện nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày trước lớp. Thầy cùng cả lớp nhận xét. Nhóm nào thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ

- Cùng hs nhận xét, công bố kết quả III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà học, chuẩn bị bài sau.

tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mât bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.

- 1 hs đọc to trước lớp

4) Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.

5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.

6) Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

- Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia nhóm thực hành thí nghiệm

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp

* Nội dung các phiếu:

Hãy nêu TN để chứng tỏ:

1) Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.

2) Nước ở thể rắn có hình dạng xác định

3) Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật

4) Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra

5) Sự lan truyền âm thanh

6) Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

____________________________________________________

(21)

Ngày soạn: 23/ 3/ 2015

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015 TOÁN

TIẾT 139: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng:

- Có kỹ năng giải đúng, giải nhanh dạng toán.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ - sgk, phấn màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Dạng bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " gồm những bước giải nào?

- 2 HS đọc kết quả BT 2; 3 trang 148.

Học sinh khác nhận xét và bổ sung II. Bài mới:( 30’)

1. Giới thiệu bài

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu giờ học

2) Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1

- HS đọc đề bài và tóm tắt + Bài toán cho biết gì và hỏi gì?

+ Tỉ số 8

3có ý nghĩa như thế nào?

- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng giải bài tập

- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét + Bài toán có mấy bước giải? Số bé (lớn) được tìm như thế nào?

Bài 2

- Học sinh đọc đề bài và tóm tắt vào vở:

+ Bài toán hỏi gì? Dựa vào điều kiện nào đã biết để tóm tắt?

1 HS lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ. 1 HS

- 2 hs nêu

- 2 HS báo cáo kết quả

Bài 1:

Ta có sơ đồ:

Số bé:

Số lớn:

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 (phần)

Số bé là: 198: 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: 54; 144

Bài 2

Ta có sơ đồ:

Số cam:

Số quýt:

198

?

?

280 quả

? quả

? quả

(22)

giải BT

Cả lớp làm bài(3')

Học sinh khác nhận xét bài bạn, chữa bài (nếu có)

+ Tỷ số 5

2 có ý nghĩa gì?

+ Dạng bài tập nào? các bước giải?

Bài 3 :

- HS đọc bài toàn và tóm tắt + Bài toán cho biết, hỏi gì?

+ Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây, ta cần biết những gì?

- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài.

Một HS lên bảng giải BT

- Lớp và giáo viên nhận xét kết quả + Bài toán gồm có những bước giải nào?

+ Tại sao phải tính tổng số HS trong lớp - Yêu cầu HS đổi chéo VBT và kiểm tra cho nhau.

Bài 4:

- GS dọc bài toán và tóm tắt + Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

+ Chu vi hình chữ nhật được tính như thế nào? Vậy từ chu vi đã cho của hình, để chuyển B.toán về dạng tìm hai số biết tổng và tỉ số, ta làm như thế nào?

- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải B.toán

- Lớp và giáo viên nhận xét bài

+ Tại sao phải tìm nửa chu vi hình chữ nhật trước?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+Bài ôn những kiến thức nào đã học - Nhận xét tiết học, nhắc Hs chuẩn bị bài sau.

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần) Số cam đã bán là:

280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt đã bán:

280 - 80 = 200 (quả)

Đáp số: 80 quả; 200 quả Bài 3

Tổng số HS cả hai lớp là:

34 + 32 = 66 (HS) + HS trồng được số cây là:

330: 66 = 55 (cây) Số cây của lớp 4A là:

5 x 34 = 170 (cây) Số cây của lớp 4B là:

330 - 170 = 160 (cây)

Đáp số: 170cây; 160 cây

Bài 4

Nửa chu vi HCN là: 350: 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ:

Chiều rộng Chiều dài:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng HCN là:

175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài HCN là:

175 - 75 = 100 (m) Đáp số: 75 m; 100m - 2 hs nêu

- Theo dõi

____________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II: (Tiết 7) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng Việt 4.

175 m

? m

? m

(23)

2. Kĩ năng:

- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK(4 câu kiểm tra sự hiểu bài, 4 câu kiểm tra về từ và câu gắn với những kiến thức đã học).

- Thời gian làm bài: 30 phút.

3. Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Nêu MĐ- YC

2. Tiến hành ôn tập kiểm tra: ( 33’) - GV phát đề cho từng học sinh

- Hướng dẫn cách thực hiện

- Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài - Thu bài, chấm

* Đề bài

Phần đọc thầm:

- Cho học sinh đọc bài : Chiếc lá (SGK trang 98)

- Phần trả lời câu hỏi: SGK trang 99, 100.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét ý thức làm bài - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- Nhận phiếu

- Học sinh lắng nghe - Đọc thầm

- Trả lời câu hỏi

- Học sinh thực hành làm bài

*. Đáp án phần trả lời câu hỏi

Câu 1 : ý c( chim sâu, bông hoa, chiếc lá)

Câu 2 : ý b( vì lá đem sự sống cho cây) Câu 3 : ý a ( hãy biết quý trọng những người bình thường).

Câu 4 : ý c (Cả chim sâu và chiếc lá).

Câu 5 : ý c (nhỏ bé)

Câu 6 : ý c (có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến).

Câu 7 : ý c (có cả 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?).

Câu 8 : ý b ( cuộc đời tôi).

- Nghe

___________________________________________

LỊCH SỬ

TIẾT 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm1786) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ dược Thăng Long có nghĩa là về cơ bản thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh.

2. Kĩ năng:

- HS biết : Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.

3. Thái độ:

(24)

- Học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:

- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở TKXVI - XVII

+ Hãy nêu nhận xét của em về sự phát triển kinh tế của nước ta thời đó qua hoạt động buôn bán ở những thành thị thời TKXVI – XVII - Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu Mục đích, yêu cầu giờ học 2. Dạy bài mới:

a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

- HS quan sát lược đồ và độc thông tin (chữ nhỏ - SGK Tr59

+ Tại sao chính quyền họ Nguyễn ở Đàng trong bị lật đổ?

* KL: Mùa xuân năm 1771, ban anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ, xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn, đã lật đổ nhà Nguyễn ở Đàng Trong (1777) Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết định tiến quân ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh

b) Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai - HS đọc lại ND bài (SGK - 59)

+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì?

+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?

+ Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn diễn ra như thế nào?

- 2 nhóm lên diễn tiểu phẩm, GV nhận xét và góp ý.

c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp

- HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long + Kết quả của cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn?

+ Sự kiện đó có ý nghĩa như thế nào?

- 2 Hs lên bảng trả lời

- Theo dõi

+ Do 3 anh em Nguyễn Huệ lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa, chống lại chính quyền họ Nguyễn

- hs đọc: " Nghe tin chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên… quân Tây Sơn"

+ Nguyễn Huệ muốn lật đổ chính quyền họ Trịnh

+ Lo sợ cuống cuồng cất giấu của cải, đứng ngồi không yên

- GV chia nhóm. HS tự thảo luận đóng vai theo ND đó (7')

+ Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất đất nước

+ Ca ngợi lòng yêu nước, thương dân của anh em nhà Tây Sơn, góp phần thống nhất đất nước sau hơn 200 năm

(25)

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - HS "Bài học"SGK -60) - Về học bài, chuẩn bị bài sau.

bị chia cắt.

_______________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

(BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ DẠO ĐỨC, LỐI SỐNG DÀNH CHO HS) BÀI 8:

BÁC HỒ THĂM XÓM NÚI

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được vẻ đẹp của Bác Hồ trong cuộc sống thường ngày, đó là sự quan tâm giúp đỡ những người xung quanh, nhất là người già và trẻ nhỏ

- Biết yêu thương, chăm lo mọi người nhất là người già em nhỏ - Thực hiện mình vì mọi người

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. KT bài cũ: Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời? 2 HS trả lời 2.

Bài mới : Bác Hồ thăm xóm núi a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Hoạt động 1:

-GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 28)

- Hãy kể lại vài việc Bác Hồ đã làm khi đến thăm xóm núi?

- Khi làm các việc ấy, Bác còn nói những gì?

- Tại sao Bác Hồ lại làm và nói tự nhiên được như thế?

- Cuộc viếng thăm xóm núi của Bác đã có tác dụng như thế nào?

* Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận nhóm 4 , trả lời câu hỏi

- Câu chuyện đã gọi cho chúng ta những ý nghĩ gì về tấm lòng và cách ứng xử đối với trẻ em và người già của Bác

Kết luận: Bác Hồ luôn quan tâm chăm sóc mọi người nhất là người già và các em nhỏ.

*.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng

- Kể một vài việc làm thể hiện sự quan tâm của em tới ông bà?

- Ở nhà , em đã làm gì để giúp đỡ cha, mẹ, ông bà?

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ người già, em bé?

- Học sinh lắng nghe -HS xung phong trả lời -Các bạn khác bổ sung

- Hoạt động nhóm

- Các nhóm thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung -HS trả lời theo ý riêng

- Các bạn bổ sung

- HS trả lời

(26)

- Nhận xét tiết học

Ngày soạn: 3/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018 TOÁN

TIẾT 140: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán: " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó"

2. Kĩ năng:

- Giúp HS biết nhận dạng đề, phân tích đề, tìm đúng các bước giải toán 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số, em làm thế nào?

- Nhận xét

II. Bài mới. ( 30’) 1. Giới thiệu bài - Luyện tập 2. Thực hành

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV cho HS nêu các bước giải và giải bài cá nhân vào phiếu học tập

- GV HS nhận xét, sửa bài

+ Bài tập này có gì khác so với các bài trước em đã từng giải?

* Chốt: Củng cố các bước giải “Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”, tỉ số là số tự nhiên.

Bài 2:

- Hs thực hiện theo yêu cầu

Bài 1. - HS đọc yêu cầu - Các bước giải

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm độ dài mỗi đoạn

Ta có sơ đồ:

Đoạn 1:

Đoạn 2:

Bài giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 ( phần ) Đoạn thứ nhất dài là:

28 : 4 x 3 = 21 ( m ) Đoạn thứ hai dài là:

28 – 21 = 7 ( m ) Đáp số: Đoạn 1: 21m Đoạn 2: 7m

Bài 2:

28m

? m

? m

(27)

- Yêu cầu hs tự làm, 1 hs làm trên bảng

- GV, HS nhận xét

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ

Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số & tỉ số của hai số đó.

- Lưu ý cho HS giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé tức số lớn gấp số bé 5 lần

- GV HS chấm bài nhận xét, chốt kết quả đúng

Bài 4:

- Yêu cầu hs đọc đề và tự làm bài

- GV theo dõi nhận xét cá nhân

+ Bài tập này có gì khác so với các bài trước em đã từng giải?

- HS tự làm bài tập nêu kết quả Ta có sơ đồ

Số bạn trai:

Số bạn gái

Bài giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 ( phần ) Số bạn trai là:

12 : 3 = 4 ( bạn ) Số bạn gái là:

12 – 4 = 8 ( bạn ) Đáp số: 4 bạn trai 8 bạn gái Bài 3. - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở.

- HS sửa bài

Bài giải:

Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.

- Ta có sơ đồ:

Số lớn:

Số bé:

Bài giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 ( phần ) Số lớn là:

72 : 6 x 5 = 60 Số lớn là:

72 – 60 = 12

Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 - HS tự làm bài tập rồi nêu KQ : Bài giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 ( phần ) Số lít nước có trong thùng 2 là:

180 : 5 x 4 = 144 ( lít ) Số lít nước có trong thùng 1 là:

12 bạn

? bạn

? bạn

72

?

?

(28)

* Chốt: Củng cố các bước giải “Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”, chưa có nội dung bài toán, dựa vào sơ đồ.

4. Củng cố -Dặn dò:

+ Nêu các bước giải của bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau.

180 – 144 = 36 ( lít )

Đáp số: Thùng 2: 144 lít Thùng 1: 36 lít - HS nêu

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 56: ÔN TẬP GIỮA KÌ 2( TIẾT 8) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS thực hành viết một bài văn miêu tả đồ vật hoặc cây cối 2. Kĩ năng:

- Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.

3. Thái độ:

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ :

- Ảnh một số cây bóng mát hoặc cây ăn quả; Một số tranh ảnh về đồ vật.

- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn tả cây cối, đồ vật III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Nêu dàn ý bài văn miêu tả đồ vật, miêu tả cây cối?

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài - Gv nêu yêu cầu.

2. Chép đề bài:

* GV chép 2 đề bài- HS đọc đề.

3. Hướng dẫn HS làm bài:

+ Chú ý viết đúng kiểu bài văn miêu tả cây cối, đồ vật

+ Viết đúng yêu cầu của đề bài.

+ Trong khi làm bài sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã học để cho bài văn thêm sinh động

4. Cho HS làm bài vào vở.

5. GV thu chấm.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

- 2 học sinh trả lời

+ Đề 1. Tả một đồ vật mà em thích

+ Đề 2. Hãy tả một cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả.

- HS lựa chọn đề, làm bài

______________________________________________

(29)

KHOA HỌC

TIẾT 56: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiếp) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng, các kỹ năng quan sát,thí nghiệm

- Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn SK liên quan tới ND phần "Vật chất và năng lượng"

2. Kĩ năng:

-

3. Thái độ:

- HS biết yêu Thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật II. CHUẨN BỊ:

SGL.bảng phu, tranh ảnh sưu tầm về chương "Vật chất và năng lượng"

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu tính chất của nước ở 3 thể rắn, lỏng, khí?

+ Nhìn sơ đồ BT 2 và nêu lại quá trình chuyển thể của nước trong tự nhiên?

+ Nêu nguyên nhân tiếng gõ nghe được khi ta gõ tay dưới mặt bàn?

- Nhận xét.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích - yêu cầu giờ học 2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trong SGK (111)

Câu 4: Nêu VD về một vật tư phát sáng, đồng thời là nguồn nhiệt? (VD)

Câu 5: Giải thích tại sao bạn trong H2 lại nhìn thấy cuốn sách? (Liên hệ ) Câu 6: Lâm TN rót nước vào hai cốc ; 1 cốc quấn khăn bông. Sau một (T) cốc nước, nào còn lạnh hơn? (Liên hệ) - Học sinh khác nêu ý kiến và nhận xét câu trả lời của bạn.

KL: Nguồn sáng trong TN và cuộc sống đều có ích cho con người trong mọi hoạt động học tập, lao động sản xuất sinh hoạt, Nắm đựơc về tính chất của vật truyền nhiệt và dẫn nhiệt

=> Có ứng dụng hợp lý trong cuộc sống.

- 2 hs nêu

Hoạt động 1. - Học sinh đọc từng câu hỏi, thảo luận nhóm và trả lời

+ Mặt trời; bếp lửa

+ do có ánh sáng làm rõ hình dáng của cuốn sách

+ đèn điện giúp bạn đó đọc bài:

+ Cốc quấn bông là vật cách nhiệt sẽ làm yếu quá trình truyền nhịêt từ trong cốc ra ngoài môi trường nên cốc đó sẽ lạnh lâu hơn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

- Ở bán cầu Bắc còn có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ tây các đại dương chảy về phía Xích đạo.. - Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng

Câu 1: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hiện tượng gì?... Söï chuyeån ñoäng quanh