• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

NS: 22/1/2018 NG: Thứ hai ngày 29 tháng 01 năm 2018

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố biểu tượng về diện tích xq và diện tích toàn phần của hình hộp CN.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của hình 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút)

2. Luyện tập (30 phút) (THT&TV - 20)

Bài 1: Củng cố biểu tượng về diện tích xq và diện tích toàn phần của hình hộp CN.

Bài 2: Giải toán.

- GV t/c cho Hs làm bài, chữa bài.

- GV chữa bài, nx, đánh giá.

Bài 3.

YC HS làm và chữa bài

- Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- HS làm bài cá nhân - 4Hs trả lời miệng - Hs khác nhận xét - 1 Hs nêu y/c.

- Hs lên bảng làm.

- lớp nx.

--- Tiếng Việt

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó trong bài Nhân cách quý hơn tiền bạc.

- Hiểu các từ ngữ trong bài - Làm được các bài tập

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, đọc hiểu, sử dụng từ.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút)

Bài 1: Đọc truyện Nhân cách quý hơn tiền bạc.

.

- Gọi HS lần lượt đọc bài Nhân cách quý hơn tiền bạc.

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

Bài 2: Đánh dấu vào ô trống thích hợp.

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét

- hs lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi theo vở thực hành

- Lớp nhận xét

- hs làm bài cá nhân, chữa bài

(2)

- GV nêu câu hỏi về nội dung bài tập đọc Đ/án:

a s e đ

b đ g đ

c đ h đ

d đ

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) – N.xét tiết học.

--- Khoa hoc

BÀI 42:SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. Mục tiêu

KT:Kể tên một số loại chất đốt

Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy.

Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt

-KN:Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt -TĐ: Yêu môn khoa học

II. Chuẩn bị

Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.

III. Các hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1-Kiểm tra bài cũ

-Câu hỏi: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất

-GV nhận xét, đánh giá 2-Bài mới

 Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt

- GV yêu cầu HS nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 86 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?

 Hoạt động 2: Tìm hiểu chất đốt - GV chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ theo nhóm:

*Nhóm 1- 2

+Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.

- HS trả lời.

- HS quan sát, trả lời

+ Hình 1: Chất đốt là than (thể rắn) + Hình 2: Chất đốt là dầu hỏa (thể lỏng)

+ Hình 3: Chất đốt là gas (thể khí) - HS liên hệ việc sử dụng chất đốt ở gia đình

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung

*Nhóm 1- 2: Sử dụng chất đốt rắn +Củi, tre, rơm, rạ …

(3)

+Than đá được sử dụng trong những công việc gì?

+Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?

+Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?

*Nhóm 3- 4

+Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?

+Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?

+Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?

*Nhóm 5- 6

+Kể tên các chất đốt khí mà em biết?

+Bằng cách nào người ta có thể sử dụng được khí sinh học?

- GV nhận xét, thống nhất các đáp án 3.

Củng cố - dặn dò

- Chuẩn bị bài “Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2)”.

- Nhận xét tiết học.

+Than đá được sử dụng để chạy máy của các nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ, dùng trong sinh hoạt

+Khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh

+Than bùn, than củi.

*Nhóm 3- 4: Sử dụng các chất đốt lỏng

- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.

- Xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu nhờn…

*Nhóm 5- 6: Sử dụng các chất đốt khí.

- Khí tự nhiên, khí sinh học.

- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.

- HS đọc mục bạn cần biết

--- NS:25 /1/2018

NG: Thứ năm ngày 01tháng 02 năm 2018 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS viết được một bài văn có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết một bài văn tả người.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS.

B. Bài mới :

1-Giới thiệu bài: (1p)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2- Hướng dẫn HS làm bài: (5p)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề trong STH - 18

- HS chú ý lắng nghe.

-HS nối tiếp đọc đề bài.

(4)

- GV nhắc HS:

+ Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình.

+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.

- Mời một số HS nói đề tài chọn tả.

3- HS làm bài: (26p)

- HS viết bài vào STH - 18.

- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.

- Hết thời gian GV thu bài.

C- Củng cố, dặn dò: (3p) - GV nhận xét tiết làm bài.

- Dặn HS về chuẩn bị bài của tuần 22

-HS chú ý lắng nghe.

-HS nói chọn đề tài nào.

-HS viết bài.

-Thu bài.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- Luyện từ và câu

Tiết 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả

- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ

nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ ghi 2 câu ghép BT 1 ; 2 câu BT3 . III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ : (5p)

- Gọi 2HS đọc đoạn văn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân (BT3) tiết trước.

- GV nhận xét.

2.Bài mới : - Giới thiệu bài . - GV ghi đề bài:

* Hướng dẫn HS làm bài tập : (30p) Bài 3 : (15p)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV Hướng dẫn HS làm BT3.

- Cho Hs làm vào vở BT , gọi 1 hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.

- GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay :

- 2 HS đọc đoạn văn ngắn mà các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân ( BT 3 ) tiết trước.

- Lớp nhận xét . -HS lắng nghe .

Bài 3 : 1 HS đọc nội dung BT3 . - HS làm bài tập.

a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.

(5)

Bài 4 : (15p)

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV Hướng dẫn HS làm BT4: Thêm một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ NN- KQ

- Cho HS làm vào vở BT , gọi 1 hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.

-GV nhận xét và khen những HS làm đúng và hay .

3. Củng cố - Dặn dò (4p) - Cho hs nêu lại ghi nhớ

- GV hệ thống lại kiến thức bài học.

- Y/c HS về nhà tiếp tục luyện tập thêm

b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.

Bài 4 : - HS đọc yêu cầu bài tập.

-HS làm bài.

a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy bị điểm kém.

b) Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao.

c) Do kiên trì nhẫn nại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

--- NS:26/1/2018

NG: Thứ sáu ngày 02 tháng 02 năm 2018

SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I.MỤC TIÊU

- Thông qua tiết sinh hoạt giúp HS thấy được mặt tiến bộ và những tồn tại cần khắc phục ở các mặt HĐ trong tuần 21

- Có ý thức tự rèn luyện bản thân về mọi mặt trong tuần 22 II. ĐD DH: Các tổ tự chuẩn bị ý kiến của mình.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Tổ chức lớp:

2/ Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhắc nhở chung.

3/ Dạy bài mới:GT bài :GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

*HĐ1: NX hoạt động của tuần 21

+Cho cả lớp hát, sau đó yều cầu từng tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ

+Lớp trưởng tập hợp ý kiến chung.

Nhận xét hoạt động của lớp, sau đó báo cáo GV.

+GV nhận xét hoạt động chung của lớp, rút ra những ưu khuyết điểm chính, nêu hướng khắc phục

...

...

...

-Hát

-HS chú ý lắng nghe.

-Lần lượt từng tổ báo cáo theo các nội dung đã chuẩn bị:

Nề nếp học tập, rèn luyện đạo đức, ý thức đội viên, truy bài…

-Hs lắng nghe.

(6)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

*HĐ2: Đưa ra phương hướng tuần 22

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

*HĐNT: Nhận xét buổi sinh hoạt,yêu cầu HS cố gắng thực hiện tốt nội quy.

HS về thực hiện trong tuần tiếp theo.

--- Dạy kỹ năng sống (soạn riêng)

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đậy kín phích giữ nước nóng lâu giúp tiết kiệm được chất đốt.. Dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói và tiết kiệm

b) Quay tua pin của nhà máy thủy điện, quay bánh xe nước đưa nước lên cao, làm quay

+ Ngoaøi than ñaù , baïn coøn bieát teân loaïi than ñaù naøo khaùc..

- Mặt khác, việc khai thác các nguồn năng lượng đã làm cho môi trường bị tàn phá và ô nhiễm; các chất đốt khi cháy sinh ra khí các-bô-níc cùng nhiều loại khí và chất

Câu 1 trang 10 sách bài tập Công nghệ 6: Liệt kê những hoạt động trong gia đình sử dụng các nguồn năng lượng sau đây.. Nguồn năng

Hãy quan sát Hình 2.1 và cho biết những nguồn năng lượng nào được sử dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình... f Gió và

Hãy kể tên các thiết bị/ dụng cụ tiêu thụ điện năng biến đổi thành nhiệt năng, quang năng, cơ năng để có thể sử dụng trực tiếp. Trả lời:.. - Các thiết bị/ dụng cụ

- Tình trạng khai thác rừng. - Sử dụng than làm chất đốt trong đời sống và sản xuất. - Khai thác cát trên sông. - Sử dụng thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp. b)