• Không có kết quả nào được tìm thấy

GIỚI THIỆU CễNG TRèNH 1.Giới thiệu cụng trỡnh và cỏc điều kiện liờn quan

THI CÔNG

CHƯƠNG 8: GIỚI THIỆU CễNG TRèNH 1.Giới thiệu cụng trỡnh và cỏc điều kiện liờn quan

1.1 Tờn cụng trỡnh và địa điểm xõy dựng

Cụng trỡnh: “Trụ sở UBND thành phố hưng yờn’’ được xõy dựng tại thành phố hưng yờn

1.2. Mặt bằng định vị cụng trỡnh:

B

C D

mặt b ằ n g địn h v ị

1.3. Phương ỏn kiến trỳc, kết cấu múng cụng trỡnh

- Cụng trỡnh: “trụ sở ủy ban nhõn dõn thành phố hưng yờn” cú diện tớch xõy dựng: 1074,6 m2. Cụng trỡnh nằm ở khu đất cú giao thụng thuận tiện cho việc chuyờn chở vật liệu tới.

- Cụng trỡnh gồm 6 tầng, tầng 1 cao 3,9m, cỏc tầng cũn lại cao 3,6m. Giao thụng giữa cỏc tầng gồm 3 cầu thang bộ, 1 cầu thang mỏy.

- Sơ đồ kết cấu là sơ đồ khung giằng kết hợp lừi chịu lực

- Cốt  000 của cụng trỡnh cao hơn 0,9m so với mặt đất thiờn nhiờn, độ sõu chụn múng là 1,5m so với mặt đất thiờn nhiờn, đài múng cao 1,2m; múng cú cỏc cọc cắm sõu vào lũng đất với độ sõu là -30 m so với mặt đất thiờn nhiờn, cọc dài 30 m được chia làm 5 đoạn. Kớch thước cọc là 2525cm.

1.4. Điều kiện địa hỡnh, địa chất cụng trỡnh, địa chất thủy văn 1.4.1.Điều kiện địa hỡnh

- Cụng trỡnh xõy dựng trờn nền khu đất khỏ bằng phẳng ,phớa dưới lớp đất trong phạm vi mặt bằng khụng cú hệ thống kỹ thuật ngầm chạy qua do vậy khụng cần đề phũng đào phải hệ thống ngầm chụn dưới lũng đất khi đầo hố múng .Theo kết quả bỏo

97

cáo khảo sát địa chất công trình được tiến hành trong giai đoạn khảo sát thiết kế thì nền đất phía dưới của công trình gồm các lớp đất như sau:

1.4.2.Điều kiện địa chất

- Theo báo cáo khảo sát địa chất công trình.

+ Lớp 1 từ 0,92,4m: là lớp đất san lấp.

+ Lớp 2 từ 2,4 7,9 m: là lớp bùn sét pha màu xám nâu, xám đen.

+ Lớp 3 từ 7,9  18,1 m: là lớp Bùn sét, màu xám, xám nâu, xám đen trạng thái chảy + Lớp 4 từ 18,126,4 m: là lớp sét dẻo cứng, nửa cứng màu vàng, vàng sẫm.

+ Lớp 5 từ 26,4 28,9 m: là lớp sét dẻo chảy, trạng thái dẻo chảy, lẫn hợp chất hữu cơ.

+ Lớp 6 từ 28,9  31,4 m : là lớp sét pha dẻo mền, màu xám, xanh nhạt + Lớp 7 từ 31,4  40,9 m: là lớp cát hạt nhỏ, xám tro, xám xanh.

1.4.3. Điều kiện thủy văn

Theo “Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình” phía dưới lớp đất trong phạm vi mặt bằng không có hệ thống kỹ thuật ngầm chạy qua do vậy không cần đề phòng đào phải hệ thống ngầm chôn dưới lòng đất khi đầo hố móng .

Khi hậu là vùng có gió mùa với bốn mùa xuân, hè, thu, đông rõ rệt. Tuy nhiên, miền khí hậu này có đặc điểm là mất ổn định vời thời gian bắt đầu-kết thúc các mùa và về nhiệt độ cũng tương đối ổn định.

- Môi trường: Công trình được xây dựng trên khu vực gần khu dân cư, gần đường phố nên trong thi công cũng phải được đảm bảo che chắn bụi và đảm bảo giữ vệ sinh cho đường phố khi chở vật liệu về công trường. Đảm bảo giữ vệ sinh chung cho việc ăn ở của công nhân trong công trường.

98

Mô t ả địa t ần g

2

4

8 6

12 10

16 14

20 18

24 22

28 26

32 30

36 34

40 38

Đon cc C2Đon cc C2Đon cc C1

Đất san lấp

Cát hạt mịn: Màu xám, xám nhạt; kết cấu chặt vừa đến chặt Từ 30.55-35.60: Xen kẹp nhiều dải sét pha mỏng.

Cát hạt trung, hạt mịn: Màu xám nhạt, kết cấu chặt.

42

Đon cc C2

44

Bù n sét pha: Màu xám nâu, xám đen;

trạng thái chẩy; lẫn vỏ sò hến và hợ p chất hữu cơ.

Bù n sét: Màu xám, xám nâu, xám đen; trạng thái chảy. Lẫn vỏ sò, hến và hợ p chất hữu cơ.

Đôi chỗ xen kẹp các dải bù n sét pha mỏng ( bề dày:

0.08-0.15m).

Sét dẻ o cứng - nửa cứng:

Màu vàng, vàng sẫm;

trạng thái dẻ o cứng đến nửa cứng.

Sét pha dẻ o mềm, Màu xám, xanh nhạt; trạng thái dẻ o mềm.

Sét dẻ o chảy; trạng thái dẻ o chảy. Lẫn hợ p chất hữu cơ và kết vón laterit

Đon cc C2

Hỡnh: Địa tầng

+ Trong nền khụng cú nước ngầm nếu cú thỡ thấp hơn đỏy hố đào.

+ Khu đất xõy dựng tương đối bằng phẳng khụng san lấp nhiều nờn thuận tiện cho việc bố trớ kho bói xưởng sản xuất. nằm kề đường giao thụng dẫn vào .

1.5. Một số điều kiện liờn quan khỏc

1.5.1. Điều kiện cung cấp vốn và nguyờn vật liệu:

- Vốn đầu tư được cấp theo từng giai đoạn thi cụng cụng trỡnh.

- Nguyờn vật liệu phục vụ thi cụng cụng trỡnh được đơn vị thi cụng kớ kết hợp đồng cung cấp với cỏc nhà cung cấp lớn, năng lực đảm bảo sẽ cung cấp liờn tục và đầy đủ phụ thuộc vào từng giai đoạn thi cụng cụng trỡnh.

- Nguyờn vật liệu đều được chở tới tận chõn cụng trỡnh bằng cỏc phương tiện vận chuyển

1.5.2. Điều kiện cung cấp thiết bị mỏy múc và nhõn lực phục vụ thi cụng:

- Đơn vị thi cụng cú lực lượng cỏn bộ kĩ thật cú trỡnh độ chuyờn mụn tốt, tay nghề cao, cú kinh nghiệm thi cụng cỏc cụng trỡnh nhà cao tầng. Đội ngũ cụng nhõn lành nghề được tổ chức thành cỏc tổ đội thi cụng chuyờn mụn. Nguồn nhõn lực luụn đỏp ứng đủ với yờu cầu tiến độ. Ngoài ra cú thể sử dụng nguồn nhõn lực là lao động từ cỏc địa phương để làm cỏc cụng việc phự hợp, khụng yờu cầu kĩ thuật cao.

99

- Năng lực máy móc, phương tiện thi công của đơn vị thi công đủ để đáp ứng yêu cầu và tiến độ thi công công trình.

1.5.3. Điều kiện cung cấp điện nước

- Điện dùng cho công trình được lấy từ mạng lưới điện thành phố và từ máy phát dự trữ phòng sự cố mất điện. Điện được sử dụng để chạy máy, thi công và phục vụ cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.

- Nước dùng cho sản xuất và sinh hoạt được lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố.

1.5.4 Điều kiện giao thông đi lại

_ Hệ thống giao thông dảm bảo được thuận tiện cho các phương tiện đi lại và vận chuyển nguyên vật liệu cho việc thi công trên công trường .

- Mạng lưới giao thông nội bộ trong công trường cũng được thiết kế thuận tiện cho việc di chuyển của các phương tiện thi công

2.Công tác chuẩn bị trước khi thi công

2.1. Nghiên cứu hồ sơ thiết kế và các điều kiện liên quan, lập và phê duyệt biện pháp kỹ thuật thi công và tổ chức kỹ thuật thi công công trình.

2.2 Công tác san dọn mặt bằng thi công, định vị và giác móng công trình, thi công các công trình tạm trên công trường theo bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt

* Giác móng công trình:

+ Căn cứ vào mốc chuẩn đã được chủ đầu tư bàn giao theo các vị trí 1234, đặt máy kinh vĩ tại điểm 1 và hướng chuẩn là hướng bắc theo phương 1X. Từ điểm 1 ta mở một tia 1Y hợp với tia 1X một góc là  = 70, Trên trục 1Y ta lấy điểm A, đặt máy kinh vĩ tại điểm A quay 1 góc  = 1740 so với tia 1Y được đường A1, trên đường thẳng A1ta lấy điểm B cách điểm A 16,8m, Đặt máy tại điểm B, quay 1 góc 900 so đường AB được đường C, Trên đường BC lấy điểm C cách điểm B 58.8m. Đặt máy tại điểm C, quay 1 góc 900 so đường BC được đường C, Trên đường C lấy điểm D cách điểm C là 16.8m. Làm tương tự với các điểm còn lại đường cuối cùng đi qua điểm A là ta đã chính xác, ta đã xác định được 12 góc của công trình .

-

A B

C D

90

90

90 90

90

Tr¹ m H- ng Y ª n 50 90

100

+ Bằng phương pháp hình học đơn giản và kéo dây giao hội ta xác định được vị trí từng hố đào theo các trục trên mặt bằng đúng theo bản vẽ thiết kế

7200720072002500

19900 7200300072002500 19900

4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500

60000

4500 4500

60000

4500 4500 4500 5000 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

A

A' B C D

A' A B C D

2.3. Tập kết máy móc, thiết bị vật tư và nhân lực về công trường

- Chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị máy móc ở công trường, vân hành để kiếm tra hoạt động của máy. Tính toán số nhân công cần thiết tránh lãng phí….

Chương 2 .LẬP BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG