• Không có kết quả nào được tìm thấy

THI CÔNG

TỔNG 34.49 Bê tông

7. Thi công bê tông móng

a. Các yêu cầu đối với vữa bê tông và thi công bê tông

* Đối với bêtông thương phẩm

+Vữa bê tông bơm là bê tông được vận chuyển bằng áp lực qua ống cứng hoặc ống mềm và được chảy vào vị trí cần đổ bê tông. Bê tông bơm không chỉ đòi hỏi cao về mặt chất lượng mà còn yêu cầu cao về tính dễ bơm, độ sụt của bêtông.

+ Cách rút sụt bê tông thương phẩm theo tiêu chuẩn TCVN 3106-1993 :

+ Lấy mẫu bê tông thí nghiệm : theo TCVN 3105 : 1993.

Đối với khung và các kết cấu mỏng (cột, dầm, bản, vòm...) cứ 20m3 lấy một tổ mẫu...

Với khối lượng bê tông móng là V=190,168 m3 , ta lấy 3 tổ mẫu 15x15x15 cm, đúc tại công trường và mang đi bảo dưỡng chờ ngày đi thí nghiệm.

b. Chọn thiết bị thi công * Máy bơm bê tông

Cơ sở để chọn máy bơm bê tông :

- Căn cứ vào khối lượng bê tông cần thiết của một phân đoạn thi công.

134

TOÂ VAÄN CHUYEÅN BEÂ TOÂNG

ch tb d tb

l t

V t L V t L

t     

- Căn cứ vào tổng mặt bằng thi cụng cụng trỡnh.

- Khoảng cỏch từ trạm trộn bờ tụng đến cụng trỡnh, đường xỏ vận chuyển,..

- Dựa vào năng suất mỏy bơm thực tế trờn thị trường.

Khối lượng bờ tụng đài múng và giằng múng là 190,17 m3. Chọn mỏy bơm bờ tụng Putzmeiter với cỏc thụng số kỹ thuật sau:

Bơm cao: 49.1m, bơm ngang: 38.6m, lưu lượng 90m3/h, ỏp suất bơm 150 bar,

Ô tô bơm bê tông putzmeister – 28Z12L * Xe vận chuyển bê tông thương phẩm

Ta vận chuyển bờ tụng bằng xe ụ tụ chuyờn dựng, thựng tự quay. Cỏc loại xe mỏy chọn lựa theo mó hiệu của cụng ty bờ tụng thương phẩm.

Chọn loại xe cú thựng tự quay mó hiệu SB-92B cú cỏc thụng số kỹ thuật sau.

+ Dung tớch thựng trộn q= 6 m3 + ễ tụ hóng KAMAZ-5511

+ Dung tớch thựng nước q= 0,75m3 + Cụng xuất động cơ = 40W

+ Tốc độ quay thựng trộn 9-15,5 vũng/phỳt + Độ cao phối liệu vào 3,5m

+ Thời gian đổ bờ tụng ra : 10 phỳt + Trọng lượng xe cú bờ tụng = 21,85T - Số giờ bơm cần thiết: T=230, 62

90 0.5x = 5 giờ 0.5 là hiệu suất làm việc của mỏy bơm

- Tớnh toỏn số xe vận chuyển bờ tụng cần thiết:

Sử dụng trạm trộn bờ tụng Nam Sài Gũn 1&2 cỏch 23,4 km Thời gian cho một chuyến xe đi và về:

tl: thời gian cho vật liệu nờn xe, tl=0.25 giờ

td: thời gian đổ xuống, td = 0.2 giờ

135

t T m To

m q n Q

 .

tch: thời gian chờ và tránh xe, tch=0.1 giờ.

L: cự ly vận chuyển, L= 23,4 km.

Vtb: Vận tốc trung bình của xe, Vtb=40 km/h

giờ t = 0,25 + 23,4/40 + 0,2 + 23,4/40 + 0,1 = 1,72 (giờ) số chuyến cần thiết của mỗi xe:

T: thời gian dự kiến đổ bê tông, T= 5 giờ To: thời gian tổn thất, To=0.2 giờ.

do đó: chuyến, lấy m = 3 chuyến.

Số xe cần thiết:

Trong đó: Q là khối lượng bê tông cần vận chuyển, Q=190,17m3 q là dung tích thùng trộn, q=6 m3

xe 190,17 6 3x

= 11 xe

Kết luận:Dùng 1 máy bơm bê tông Putzmeiter và 11 xe KAMAZ-5511 vận chuyển bê tông.

* Máy đầm bê tông

Đầm dùi: Loại dầm sử dụng U21-75. Đầm mặt: Loại dầm U7.

Các thông số của đầm được cho trong bảng sau:

Các chỉ số Đơn vị tính U21 U7

Thời gian đầm bê tông giây 30 50

Bán kính tác dụng cm 20 - 35 20 - 30

Chiều sâu lớp đầm cm 20 - 40 10 - 30

Năng suất

Theo diện tích được

đầm m2/giờ 20 25

Theo khối lượng

bêtông m3/giờ 6 5 - 7

c. Hướng đổ và thứ tự đổ

Hướng đổ bê tông theo 2 hướng dọc và ngang của công trình, thứ tự đổ bê tông từ móng đầu tiên tới móng cuối cùng, vị trí đứng của máy bố trí sao cho có thể đổ được tất cả các vị trí của móng.

d. Kỹ thuật đổ bê tông e. Kỹ thuật đầm bêtông

Không được đầm quá lâu tại 1 vị trí tránh hiện tượng phân tầng, đầm1 chỗ  30s).

Đầm cho đến khi tạo vị trí đầm nổi nước xi măng bề mặt và không còn

nổi bọt khí thì có thể ngừng lại.

136

Lấy chiều dày lớp đổ  1.25 chiều dài của bộ phận chấn động. Với chiều cao đài móng là 1.2m sẽ chia làm 4 lớp mỗi lớp dày 0,3m.

Bước tiến của dầm lấy a  1,5R R: là bán kính tác động của đầm.

Đầm dùi phải ăn sâu xuống lớp bê tông dưới 5  10cm để liên kết hai lớp với nhau.

Khi đầm không để chày chạm vào cốt thép vì vậy đầm sẽ làm rung cốt thép phía dưới làm bê tông đã ninh kết bị phá hỏng, Giảm lực bám dính giữa cốt thép và bê tông.

Khi rút đầm ra khỏi bê tông phải rút từ từ tránh tạo lỗ hổng trong bê tông.

3.2.8 Công tác bảo dưỡng bê tông đài, giằng móng.

Bảo dưỡng bê tông móng tuân theo tiêu chuẩn TCVN 8828-2011: Bê tông-Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên. Ngay khi đổ bê tông xong, phải che phủ cho mặt bê tông.

Đối với bê tông dùng xi măng poóc lăng: cần thường xuyên tưới nước giữ ẩm cho mọi bề mặt hở của kết cấu bê tông cho tới khi bê tông đạt giá trị cường độ bảo dưỡng tới hạn RthBD và thời gian bảo dưỡng cần thiết TBDct như sau:

Vùng khí hậu Bảo dưỡng ẩm bê

tông Tên mùa

Thời gian trong năm, tính theo

tháng

Mức giá trị quy định không nhỏ hơn

th

RBD, %R28

ct

TBD, ngày đêm Vùng A Mùa mưa ẩm

Mùa hanh khô

4  9 10  3

50  55 40  50

3 4 3.2.9. Tháo dỡ cốp pha móng

Cốp pha thành móng sau khi đổ bêtông 1-2 ngày khi mà bêtông đạt

cường độ 25kG/cm

3

thì tiến hành tháo dỡ. Việc tháo dỡ tiến hành ngược với khi

lắp dựng. Nhưng ở đây bêtông móng của ta là bêtông khối lớn nên kéo dài thời

gian hơn khi tháo dỡ.

137