• Không có kết quả nào được tìm thấy

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS trình bày được những kiến thức bổ ích khi tìm hiểu các danh nhân của quê hương, đất nước.

2. Kĩ năng: - Tìm hiểu và giới thiệu được danh nhân lịch sử của quê hương, đất nước với mọi người.

3.Thái độ: - Yêu quí các danh nhân đất nước, gìn giữ và bảo vệ các di tích lịch sử của địa phương.

II. ĐỒ DÙNG

- Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Tổ chức(1') - Hát

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài :(1') b. Nội dung:(16')

Hoạt động 1: Chuẩn bị tâm thế Câu chuyện: Kể chuyện danh nhân Hoạt động 2: Trải nghiệm

+Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - YC thảo luận nhóm 4.

- Trình bày ý kiến - GV chốt nội dung

+ Bài tập 2: Đánh dấu X vào những lợi ích của việc tìm hiểu về các danh nhân của quê hương, đất nước.

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT2

+ Bài tập 3: Nối hình ảnh với danh nhân

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1 - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời.

- Quan sát và làm bài.

phù hợp.

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT3 3. Củng cố- dặn dò: (2')

- Kể tên một số danh nhân của quê hương đất nước mà em biết

- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận xét ở cuối bài.

- 2 HS kể.

_______________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 33

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

...

- Mặc đồng phục:...

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

...

*Học tập:

...

...

...

...

* Các cuộc thi trên mạng:

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

...

3. Phương hướng tuần tới:

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Nhắc nhở HS bảo vệ sức khỏe trong những ngày giao mùa.

- Tuyên truyền việc thực hiện đảm bảo an ninh, trật tự an toàn trong trường học.

Thực hiện tốt đã kí cam kết, thực hiện tốt ATGT, VSATTP. Phòng dịch bệnh..., không chơi trò chơi bạo lực..

- Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

4. Chương trình văn nghệ.

Địa lí

ÔN TẬP CUỐI NĂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.

- Hệ thống 1 số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam cực.

2.Kĩ năng: Nhớ được tên các quốc gia trong chương trình các châu lục kể trên.

- Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương.

3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức ôn tập.

II. CHUẨN BỊ

- Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và châu đại dương.

- Quả địa cầu.

- Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS nêu tên các đại dương trên thế giới cùng vị trí và đặc điểm nổi bật của mỗi đại dương.

- Nhận xét từng HS.

2. Dạy - học bài mới a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn ôn tập

a) Hoạt động 1: Thi nối tên các châu lục.

(10’)

- GV cho HS thi nối theo hai đội tính thời gian, đội thua sẽ hát một bài.

- HS nêu yêu cầu.

- HS thi nối theo hai đội, nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới (21’)

- GV chia học sinh thành 6 nhóm yêu cầu - HS chia thành các nhóm kẻ bảng vào

học sinh đọc bài 2 sau đó: phiếu của nhóm mình và làm việc theo yêu cầu:

- Nhóm 1,2 hoàn thành bảng thống kê a.

 Nhóm 3,4 hoàn thành bảng thống kê b (phần châu Á, Âu, Phi)

Nhóm 5,6 hoàn thành bảng thông kê c (các châu lục còn lại).

- Các nhóm 1,3,5 dán phiếu mình lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV chỉnh sửa câu trả lời cho học sinh và kết luận đúng đáp án như sau:

Châu lục

Vị trí Đặc điểm tự nhiên

Dân cư Hoạt động kinh tế

Châu Á Bán cầu Bắc

Đa dạng và phong phú, có cảnh biển, rừng tai-ga, đồng bằng, rừng rậm nhiệt đới, núi cao…

Đông nhất thế giới chủ yếu là người da vàng người dân vùng nam á có mầu sẫm hơn sống tập chung ở đồng bằng.

Hầu hết có vùng nông nghiệp giữ vai trò chính trong vùng kinh tế các sản phẩm chính là lúa gạo, bông lúa mì, trâu, bò… Công nghiệp phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ, một số nước có nền công nghiệp phát triển như: Nhật, Hàn

Quốc…

Châu Âu

Bán cầu Bắc

Thiên nhiên vùng ôn đới, rừng tai-ga chiếm đa số, ngoài ra có dãy cao (an-pơ) quanh năm tuyết phủ, biển ăn sâu vào vùng núi đá tạo thành các phong cảnh kì vĩ.

Dân cư đông thứ tư trong các châu lục trên thế giới chủ yếu là người da trắng sống tập trung ở các thành phố phân bố tương đối giữa các châu lục.

Có nền kinh tế phát triển

cao, có sản phẩm công nghiệp nổi tiếng là máy bay, ô tô, thiết bị hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm…

Châu Phi

Trong các khu vực chí tuyến có đướng xích đạo đi qua lãnh thổ

Chủ yếu là hoang mạc vào các xa-van vì đây có khí hậu khô nóng nhất thế giới ngoài ra ven biển phía đông phía tây có 1 số rừng rậm nhiệt đới

Dân đông thứ 2 thế giới hầu hết là người da đen sống tập chung ở ven biển và các thung lũng sông đời sống rất nhiều khó khăn

Kinh tế kém phát triển tập chung khai thác khoáng sản để xuất khẩu trồng các cây công nghiệp nhiệt đới như: cà phê, ca cao, cao su, bông, lạc…