• Không có kết quả nào được tìm thấy

đúng/sai.

a) Số xô nhiều hơn số xẻng b) Số xẻng ít hơn số người c) Số người và số xô bằng nhau.

thẻ:

a) S b) S c) Đ - GV Y/C HS giải thích lí do chọn đúng

hoặc sai.

- HS giải thích cách làm.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh và đặt câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- Gọi HS lên chia sẻ.

- GV cùng HS nhận xét

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện các cặp lên chia sẻ - HS khác nhận xét

5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân tìm thêm các tình huống thực tế liên quan đến sử dụng các từ : nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- HS trả lời

- HS ghi nhớ, thực hiện

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

GIỚI THIỆU PHÒNG HỌC ĐA NĂNG,

kích thước khác nhau

+ Hình vuông trên tay cô khác với hình vuông chúng ta đã học ở điểm nào?

=> Hình vuông trên tay cô là hình 2D độ dày khác hình vuông bình thường + Đây là hình tam giác

+ Đây là hình trụ sau này lên lớp 5 các em sễ được tìm hiểu kĩ hơn về nó,...

- YC HS nhắc lại.

- GV nêu nội quy của phòng đa năng:

HS không được làm hỏng hay lấy những đồ dùng trong phòng.

- HS để dép ở ngoài và khi học xong phải cất đồ dùng đúng nơi quy định - Gọi HS nhắc lại nội quy phòng đa năng.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới.

- HS nhắc lại tên gọi các hình mà GV vừa giới thiệu

- HS nghe và làm theo.

- HS nghe và làm theo - HS nhắc lại.

- Ghi nhớ, thực hiện.

NS: 14/9/2020 NG: 25/9/2020

Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020 TẬP VIẾT

I. MỤC TIÊU

- Biết viết chữ: l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư.

- Biết viết từ: lá, mẹ, na, nho, ngô, nghé, cá nhụ, cá ngừ, củ nghệ, bẹ ngô.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Bộ thẻ chữ in thường và viết thường; thẻ từ: l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư, lá, mẹ, na, nho, ngô, nghé, cá nhụ, cá ngừ, củ nghệ, bẹ ngô .

- Tranh ảnh các tiếng trong bài.

2. Học sinh:

- Vở tập viết; bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động (5’) HĐ 1: Chơi trò Cùng thử sức - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Cùng thử sức

+ GV hướng dẫn cách chơi: Trên bàn cô có một số thẻ chữ cái và thẻ từ.

Nhiệm vụ của các con là mỗi bạn nhặt

- HS lắng nghe.

một thẻ chữ cái hoặc thẻ từ trên bàn cô giơ lên và đọc chữ cái hoặc từ trên thẻ.

+ Yêu cầu HS thực hiện trò chơi. GV đồng thời sắp xếp các thẻ chữ và thẻ từ theo trật tự trong bài viết lên bảng (l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư. lá, mẹ, na, nho, ngô, nghé, cá nhụ, cá ngừ, củ nghệ, bẹ ngô.)

+ Gọi HS nhận xét

+ GV nhận xét, tuyên dương

+ GV giơ thẻ chữ ng, ngh, yêu cầu HS đọc.

+ GV nhấn mạnh: Âm “ngờ” ghi bằng 2 chữ ng, ngh. Khi liền sau âm “ngờ” là các chữ e, ê, i thì viết âm này là ngh.

Khi lền sau các chữ a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư thì viết âm này là ng.

+ GV giới thiệu bài: Trên bảng là các chữ mà hôm nay các con sẽ tập viết.

II. Hoạt động khám phá (10’) HĐ 2: Nhận diện các chữ cái

- Yêu cầu HS đọc từng chữ cái l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

III. Hoạt động luyện tập (19’) HĐ 3: Viết chữ

- GV cho HS quan sát chữ mẫu l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư.

- GV viết mẫu và hướng dẫn viết từng chữ lên bảng (cần lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc chữ): l, m, n, nh, ng, ngh, u, ư.

- Yêu cầu HS viết các chữ vào vở tập viết.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

- GV nhận xét bài của học sinh.

* Giải lao (1’)

TIẾT 2 IV. Hoạt động vận dụng 1. HĐ 4: Viết từ (30’)

- Yêu cầu HS đọc các từ lá, mẹ, na, nho, ngô, nghé, cá nhụ, cá ngừ, củ nghệ, bẹ ngô.

- Đưa tranh minh họa giải nghĩa từ.

+ Chơi 2 lần (2 HS)

+ HS nhận xét + HS đọc

+ HS lắng nghe

- Lắng nghe.

- HS đọc cá nhân, nhóm 2, tổ, đồng thanh.

- HS nhận xét.

- HS đọc

- HS lắng nghe.

- HS viết bài (thực hiện viết từng chữ)

- HS lắng nghe.

- HS đọc: lá, mẹ, na, nho, ngô, nghé, cá nhụ, cá ngừ, củ nghệ, bẹ ngô.

- HS lắng nghe.

- GV hướng dẫn viết chữ: lá, mẹ, na, nho, ngô, nghé, cá nhụ, cá ngừ, củ nghệ, bẹ ngô.

- Yêu cầu HS viết từng từ vào vở tập viết.

- GV quan sát, giúp đỡ HS.

- GV nhận xét bài của học sinh.

2. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Yêu cầu HS đọc lại các chữ và từ ngữ trong bài viết.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS viết bài (thực hiện viết từng chữ)

- HS lắng nghe.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS lắng nghe.

SINH HOẠT + ATGT CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ SINH HOẠT