• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ngày soạn: 6/3/2018 Ngày giảng: T6/9/3/2018 Toán

T120:    LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

- Bài tập cần làm bài 1 (b,c), bài 2(b,c), bài 3.

II. Đồ dùng dạy - học.

- Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy-học:

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc.

- Bài sau: TP Cần Thơ 

- Lắng nghe, ghi nhớ.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1’)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:  (4’)

- Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của HS.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới. (31’)

HĐ 1.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay

-Luyện từ và câu

Tiết 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? dựa vào 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).

II. Giáo dục kĩ năng sống:

on th trong BT1 nói v v p ca quê hng có tác dng GD BVMT.

II. Đồ dùng dạy - học.

- 3 bảng nhĩm viết 4 câu văn ở phần nhận xét.

- Gọi HS phát biểu cách tìm: số hạng chưa biết của một tổng, số bị trừ trong phép trừ, Số trừ trong phép trừ.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

       

Bài 4: Khuyến khích HSKG.

 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Vậy muốn tính ta làm sao?

   

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở

     

Bài 5: Khuyến khích HSKG.

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm bài, phát phiếu cho 2 học sinh.

- Yêu cầu HS lên dán phiếu và trình bày. 

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.

     

- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau và kiểm tra 4. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

c.         x =  

-  Yêu cầu tính bằng cách thuận tiện.

- Ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các phân số để thực hiện

- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở:

b.

- 1 HS đọc đề bài.

- Tự làm bài.

 

- Lên dán phiếu và trình bày

  Số HS học Tiếng anh và Tin học chiếm số phần là:

       (tổng số HS)

      Đáp số : tổng số HS - Đổi vở cho nhau và kiểm tra.

   

- 2 HS trả lời.

 

- Lắng nghe và thực hiện.

- Bảng lớp viết các VN ở cột B - BT2 (luyện tập); 4 mảnh bìa màu in hình và viết tên các con vật ở cột A.

III. Các hoạt động dạy-học:

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. (1’)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:  (4’)

- Gọi HS lên làm lại BT.III.2 - dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu các bạn trong lớp em (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình).

- Hãy nêu cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì?

         

- Nhận xét, đánh giá. 

3. Bài mới: (31’)

HĐ1. Giới thiệu bài:  Các em đã biết được cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về bộ phận vị ngữ của kiểu câu này.

HĐ2. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1,2,3:

- Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập.

- Đoạn văn trên có mấy câu?

- Câu nào có dạng Ai là gì?

- Vì sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? không phải là câu kể Ai là gì? 

- Gọi HS đọc câu 2.

- Để xác định được vị ngữ trong câu ta làm như thế nào? 

- Mời 1 bạn lên bảng xác định CN-VN trong câu theo các kí hiệu đã qui định, cả lớp tự làm vào SGK.

- Trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì?

- “là” cháu bác Tự” được gọi là  gì?

- Vậy những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì?

- Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ nào?

Kết luận: Trong câu kể Ai là gì? vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ là. Vị ngữ

     

- 2 HS lên bảng thực hiện   

   

- Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận. Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời câu hỏi:

Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời câu hỏi: là gì (là ai, là con gì)?. Câu kể Ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

 

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

           

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

 

- Có 4 câu.

- Em là cháu bác Tự .

- Đây là câu hỏi chứ không phải giới thiệu hay nhận định nên không phải là câu kể Ai là gì?

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? 

- 1 HS lên bảng làm. 

       Em // là cháu bác Tự.

       VN - Là cháu bác Tự.

 

- Là vị ngữ

- Danh từ hoặc cụm danh từ.

 

- Từ “là”.

thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/62.

HĐ3. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các em đọc lại các câu thơ, tìm các câu kể Ai là gì trong các câu thơ đó. Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được. 

- Gọi HS phát biểu ý kiến, sau đó gọi một vài HS lên bảng xác định VN

   

Qua v p ca quê hng các con có thái ntn?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật.

- Tổ chức trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu Ai là gì?

   

- Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 3:

- Gọi HS đọc yeeuc ầu bài tập.

- Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận vị ngữ của câu kể Ai là gì? Các em tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Cần đặt câu hỏi" cái gì? , Ai? ở trước để tìm chủ ngữ. 

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.

             

4. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? và phân tích vị ngữ trong câu để minh họa cho bài học.

- Về nhà học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

 

- Lắng nghe, ghi nhớ. 

     

- Vài HS đọc to trước lớp.

   

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Tự làm bài.

     

Câu kể Ai là gì?             Vị ngữ  Người    //    là cha, là Bác, là Anh.

  Quê hương  //    là chùm khế ngọt.

  Quê hương   //   là đường đi học.

- yêu quê hương, góp phần sức nhỏ của mình để giữ gìn quê hương tươi xanh….

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Lắng nghe, thực hiện. 

   

- 4 HS lên bảng thực hiện:

+ Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.

+ Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.

+ Sư tử là chúa sơn lâm.

+ Gà trống là sứ giả của bình minh.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

 

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài.

       

- Nối tiếp nhau đọc trước lớp:

a. Hải Phòng (Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ) là một thành phố lớn.

b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.

c. Xuân Diệu (Trần Đăng Khoa) là nhà thơ.

d. Nguyễn Du (Tố Hữu) là nhà thơ lớn của Việt Nam.

 

- Tôi // là bạn của Minh.

 

Tập làm văn

Tiết 48           Bài:  TÓM TẮT TIN TỨC