• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt đúng bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết cho HS

3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

                       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.     

-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

 a) Trâu cày rất khoẻ.

=>Trâu cày như thế nào?

b) Ngựa phi nhanh như bay.

=>Ngựa phi nhanh như thế nào?

c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.

=>Thấy chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ. Sói thèm như thế nào?

d) Đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười khành khạch.

=>Đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười như thế nào?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo  viên gọi 2 HS lên bảng viết, cả ớp viết vào bảng con các từ sau: Nối liền, nối đi, lung linh, lời nói.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: Nối liền, nối đi, lung linh, lời nói.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn văn có tên là Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên, sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2.  Hướng dẫn nghe viết (23’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc mẫu bài viết.

- GV gọi HS đọc lại bài viết.

* Giúp HS hiểu nội dung bài:

+ Đoạn văn nói về nội dung gì ?

+ Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?

+ Tìm câu tả đàn voi ngày vào hội ?

+ Bà con các dân tộc đi xem hội như thế nào ?

 

- GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ và nói: Tây Nguyên là vùng  đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng.

* Giúp HS nhận xét.

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Có những dấu câu nào?

 

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?

 

+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

 

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con các từ sau: Ê - Đê, Mơ - Nông, nùng nục, nườm nượp, rực rỡ, Tây Nguyên.

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

b. Luyện viết chính tả:

- GV đọc lại bài viết.

- GV đọc bài và yêu cầu HS viết vào vở    

- HS lắng nghe.

       

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại bài viết.

 

+ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.

+ Ngày hội diễn ra vào mùa xuân.

 

+ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.

+ Mặt trời chưa mọc, bà con kéo đến nườm nượp. Các chị mặc những chiếc váy áo thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc.

- HS lắng nghe.

       

+ Đoạn văn có 4 câu.

+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu 3 chấm.

- Tây Nguyên. Ê-đê, Mơ-nông là những chữ được viết hoa vì đó là tên riêng chỉ vùng đất, dân tộc.

+ Viết hoa và lùi vào 1 ô, các chữ đầu câu được viết hoa.

- HS viết vào bảng con từng từ.

   

- HS lắng nghe.

 

  ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

chính tả.

 

- GV đọc lại bài, yêu cầu HS  soát lỗi.

 

c. Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét bài viết của HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS 2 lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

                   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và viết vào vở cho đúng.

Chú ý  nghe  cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở.

- HS lắng nghe và soát lỗi, sửa lỗi sai bằng bút chì.

 

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) Điền vào chỗ chấm l hay n:

Năm gian lềucỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn áo lóng lánh bóng trăng loe.

b) Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống.

+ Ươt: rượt, lượt, lướt (sóng), mượt, mướt, thượt, trượt.

+ Ươc: bước, rước, lược, thước, trước.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.