• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 23

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 28/03/2021 Ngày giảng : 28/03/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

TUẦN 23

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 23

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2021 TOÁN

TIẾT 111: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tên gọi theo vị trí, thanh phần và kết quả của phép chia.

- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài : (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ được biết tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính chia.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. GT số bị chia- số chia-thương: (10’) - GV viết lên bảng phép chia 6 : 2 và yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này.

 

- HS lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Mỗi hộp có số cái bánh là:

12 : 2 = 6 (cái bánh)

       Đáp số: 6 cái bánh - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

(3)

- GV giới thiệu: Trong phép chia 6: 2= 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.

6        :      2      =      3

Số bị chia    Số chia    Thương - GV hỏi:

- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - 3  gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? - Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ?

 

- Số chia là số như thế nào trong phép chia

?  

- Thương là gì ?  

- 6 chia 2 bằng 3, 3  là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6 chia 2 cũng là thương của phép chia này.

- Hãy nêu thương của phép chia 6:2= 3 - GV yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.

3. HD làm bài tập

Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm: (theo mẫu)  (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV viết lên bảng: 8 : 2 và hỏi: 8 chia 2 được mấy ?

- GV yêu cầu HS nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính chia trên.

- Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?

- GV YC HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 học  sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

     

- HS tìm kết quả: 6 chia 2 bằng 3.

   

- HS theo dõi GV giảng.

       

- HS trả lời:

- 6 gọi là số bị chia.

- 2 gọi là số chia.

- 3 gọi là thương.

- Là một trong hai thành phần của phép chia hay là số được chia thành các phần bằng nhau.

- Là thành phần thứ hai trong phép chia hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia.

- Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của 1 phần.

- HS lắng nghe  

 

- Thương là 3; Thương là 6 : 2.

-  HS nêu tên gọi thành phần.

         

- HS đọc  yêu  cầu bài.

- 8 chia 2 được 4.

 

- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia, 2 là số chia, 4  là thương.

 

- Viết 6 vào cột số bị chia, 2 vào cột số chia và 3 vào cột thương.

- HS làm vào  vở bài tập.

(4)

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Tính nhẩm (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV YC HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 3, yêu cầu HS đọc phép nhân đầu tiên.

- Dựa vào phép nhân trên hãy suy nghĩ và lập các phép chia.

- GV yêu cầu HS đọc phép chia vừa lập được.

- Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 2 = 4

- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.

           

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

Phép chia SBC Số chia Thương

 8  : 2 = 4 8 2 4

10 : 2 = 5 10 2 5

14 : 2 = 7 14 2 7

18 : 2 = 9 18 2 9

20 : 2 = 10 20 2 10

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

2x3 = 6 6 : 2= 3

2x 4= 8 8 : 2= 4

2x5=10 10:2= 5

2x6=12 12 :2=6 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 x 4 = 8  

 

- Phép chia 8 : 2 = 4;     8 : 4 = 2.

 

- HS đọc phép chia vừa lập được.

 

- 8 là số bị chia, 2 là số chia và 4 là thương.

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Phép nhân Phép chia S B C

S

C T

2  x 4 = 8 8   : 2 = 4 8 2 4 8   : 4 = 2 8 4 2 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 12 2 6 12 : 6 = 2 12 6 2 2 x 9 = 18 18 : 2 = 9 18 2 9 18 : 9 = 2 18 5 2

(5)

 

TOÁN

TIẾT 112: BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:         

- Lập bảng chia 3 - Thực hành chia 3

- Nhận biết " Một phần ba" ; biết viết và đọc 1/3 2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa  vào bảng nhân 3 để thành lập bảng chia 3 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 3.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. HD Lập bảng chia 3: (10’)

- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn sau đó nêu bài toán: Mỗi

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

2 x 7 = 14       2 x 8 = 16 14 : 2 = 7        16 : 2 = 8  

2 x 9 = 18        2 x 10 = 20 18 : 2 = 9       20 : 2 = 10 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

(6)

tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?

- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa.

- GV nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu  tấm bìa?

- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.

- GV  viết lên bảng phép tính 12 : 3 = 4 và yêu cầu HS đọc phép tính này

- GV tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.

* Học thuộc bảng chia 3:

- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 3 vừa xây dựng được.

- GV yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 3.

- Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3 ?

- GV chỉ bảng và yêu cầu HS chỉ đọc số được đem đi chia trong các phép tính của bảng chia 3.

- Đây chính là dãy số đếm thêm 3, bắt đầu từ số 3.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 3, GV nhắc HS lưu ý ghi nhớ các đặc điểm đã phân tích của bảng chia 3 này để học thuộc cho nhanh.

- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng chia 3.

3. HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- HS quan sát và phân tích câu hỏi của GV và trả lời: Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.

- Phép tính: 3 x 4 = 12.

 

- HS phân tích bài toán, 1 HS trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.

   

- Phép tính đó là 12 : 3 = 4.

 

- Cả lớp đọc đồng thanh: 12 chia 3 bằng 4.

- HS theo dõi.

   

- HS nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 3.

- Các phép chia trong bảng chia 3 đều có dạng một số chia cho 3.

- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10.

-  HS nhận xét: Số bắt đầu được lấy để chia cho 3 là 3, sau đó là số 6, số 9,....,và kết thúc là số 30.

- HS lắng nghe.

 

- HS tự học thuộc lòng bảng chia 3, HS lưu ý ghi nhớ các đặc điểm đã phân tích của bảng chia 3 này để học thuộc cho nhanh.

- Cá nhân thi đọc thuộc lòng bảng chia 3.

Các tổ thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo bàn.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp đọc đồng thanh, đọc thuộc lòng bảng chia 3.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.

(7)

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (7’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết mỗi tổ có mấy học sinh ta làm như thế nào ?

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt:

24 học sinh : 3 tổ.

1tổ        : … học sinh ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Số: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Các số cần điền là những số như thế nào

?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 18 : 3 = 6

3 : 3 = 1 12 : 3 = 4 21 : 3 = 7

15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 24 học sinh chia đều thành 3 tổ

- Bài toán hỏi mỗi tổ có mấy học sinh?

- Thực hiện phép tính chia 24 : 3.

 

- HS theo dõi.

     

- 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Mỗi tổ có số học sinh là:

24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu điền số.

- Là thương trong các phép chia.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

SBC 1

2 2 1

2 7

3

0 3 1

5 2 4

SC 3 3 3 3 3 3 3

T 4 7 9 1 1 5 8

(8)

 

TOÁN

 TIẾT 113 : MỘT PHẦN 3 I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nhận biết (Bằng hình ảnh trực quan)" Một phần ba"; biết viết và đọc 1/3. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

.- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

0 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi nhận xét.

- Điền  dấu thích hợp vào chỗ trống  6 : 2....6 : 2 ;        15 : 3 ....2 x 2 ;        2 x 5 ...30 : 3

- GV gọi 2 HS đọc bảng chia 3.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài:  (2’)

- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một dạng số mới, đó là số:

"Một phần ba".

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu: ‘Một phần ba'' : (15’) - GV yêu cầu HS quan sát hình vuông như

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi nhận xét.

     

- 2 HS đọc bảng chia 3.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

(9)

trong phần bài học sách giáo khoa. Sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm ba phần bằng nhau và giới thiệu: '' Có một hình vuông, chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần ba hình vuông.

“ Có 1 hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau , lấy đi một phần , ta được một phần ba  hình  tròn“.

“ Có 1 hình tam giác  chia thành 3 phần bằng nhau  lấy đi một phần , ta được một phần ba hình tam giác  “.

Trong toán học để thể hiện một phần ba hình tròn một phần ba  hình vuông,  một phần ba hình tam giác, người ta dùng số “ Một phần ba “

- Viết là :  . 

- GV hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc là: Một phần ba.

- GV yêu cầu HS đọc.

3. HD làm bài tập Bài 1: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong sách bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu  kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Hôm nay chúng ta học bài gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại: " một phần ba hình vuông".

         

- Một phần ba hình tròn  

 

- Một phần ba hình tam giác  

             

- HS  viết 1/3.

 

- HS đọc: Một phần ba.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát hình trong sách bài tập.

 

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

 

- HS nêu kết quả.

+ Hình đã tô đậm 1/3 hình đó là hình: A, C, D

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời: Một phần ba.

- HS lắng nghe.

 

(10)

   

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2021 TẬP ĐỌC

TIẾT 67, 68: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau ác dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng của các nhân vật

- Hiểu nội dung bài : Sói gian ngoan bầy mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

2. Kĩ năng:  Đọc to ,rõ ràng, đọc đúng chính tả.

3. Thái độ: Có thái độ chăm chỉ đọc bài và tìm hiểu bài.

*GDANQP: Nói về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em phải cảnh giác

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Ra quyết định ; ứng phó với căng thẳng

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi ND bài: “ Cò và Cuốc”

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.  Giới thiệu bài: (2’)

- GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần và quan sát tranh chủ điểm.

- Trong các bài học Tiếng việt tuần này, các con sẽ được học các bài tập đọc, được luyện từ, luyện câu theo chủ điểm muông thú. Qua các bài học này, các con sẽ biết thêm nhiều điều thú vị về muông thú trong thế giới động vật. Bài học đầu tiên là bài tập đọc “ Bác sĩ Sói”

   

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS mở sách giáo khoa trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần và quan sát tranh chủ điểm.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài  

       

(11)

- GV ghi tên bài lên bảng 2.  Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc:

* Đọc từng câu:

-  YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn  

- Sửa sai cho học sinh

-  YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV HD ngắt nghỉ các câu văn dài:

     

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- YC HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh Tiết 2

3.Tìm hiểu bài: (20’) - Yêu cầu lớp đọc thầm bài.

+ Từ ngữ nào chỉ sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ?

+ Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt , Sói lừa Ngựa bằng cách nào ?

       

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1 - HS luyện đọc: rỏ dãi, lễ phép, chữa giúp, rên rỉ, giở trò.

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2  

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - HS luyện đọc câu dài :

+ Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau,/

định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa / cho Ngựa hết đường chạy. //

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK

 

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét, bình chọn  

   

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2  

 

- HS đọc thầm bài.

+ Thèm rỏ dãi.

 

+ Nó giả vờ làm bác sĩ khám bệnh cho

(12)

=> ngựa đã nhận ra ý đồ xấu xa của Sói nên đã bình tĩnh.

- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao ?  

 

- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa ?

- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?

     

- GV yêu cầu HS chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.

- GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý.

- GV yêu cầu HS thảo luận và để chọn một tên truyện và giải thích  vì sao chọn tên ấy.

 

- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng  ta điều gì ?

 

-  GV gọi HS nhắc lại nội dung bài.

* GD QP&AN: GV cho HS quan sát một số tranh minh họa và liên hệ về thực trạng xã hội hiện nay có rất nhiều thủ đoạn lừa gạt nên các em cần chú ý cảnh giác để chúng ta không bị lừa.

4. Luyện đọc lại (15’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt 5. Củng cố , dặn dò: (5’)

* KNS: Em đã bao giờ gặp tình huống nguy hiểm chưa? Em xử lý như thế nào

ngựa.

 

- HS lắng nghe  

+ Không sợ hãi, không nóng vội. Biết mưu của Sói, ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.

- Định lựa miếng đớp vào đùi ngựa  

- Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm,  liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ lên trời, kính vỡ tan, mũ văng ra.

- HS chọn tên truyện theo gợi ý.

 

- HS theo dõi.

 

- HS  thảo luận và chọn tên truyện.

Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu chuyện, thể hiện được cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.

- Chuyện kể về Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

- HS nhắc lại nội dung bài.

- HS quan sát tranh và lắng nghe.

         

- Các nhóm tự phân vai đọc bài.

     

- Thi đọc giữa các nhóm

- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay  

(13)

 

TẬP VIẾT

 TIẾT 23: CHỮ HOA T I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Rèn kỹ năng viết chữ.

- Viết T (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

- Hiểu nội dung câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa 2. Kỹ năng: Viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU khi gặp các tình huống nguy hiểm?

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

   

- HS trả lời.

   

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.

 

- GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con chữ hoa S, Sáo.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương những HS viết đúng, viết đẹp.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2')

- Trong giờ Tập viết tuần này, các em sẽ tập viết chữ T hoa và cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng (15’)

2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa

 

- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con chữ hoa S, Sáo.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

     

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

(14)

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ T hoa.

- GV treo ảnh và giới thiệu chữ mẫu.

+ Chữ T hoa cao mấy li ?

- Chữ T hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào?

 

- GV nêu cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5 viết nét cong trái (nhỏ), dừng bút trên đường kẻ 6.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải,dừng bút trên đường kẻ 6.

+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi vòng xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở đường kẻ 2.

- GV viết mẫu chữ T hoa lên bảng , vừa viết vừa nêu lại cách viết.

b.Hướng dẫn HS viết trên bảng con.

- GV yêu cầu HS viết chữ hoa T trên không trung.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

2.2. HD viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- GV gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Con hiểu cụm từ Thẳng như ruột ngựa nghĩa là gì ?

b. HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng và nêu nhận xét.

+ Cụm từ Thẳng như ruột ngựa có mấy chữ ? Đó là những chữ nào?

- Hướng dẫn HS quan sát độ cao của các con chữ.

+ Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ T hoa và cao mấy li ?

+ Các chữ còn lại cao mấy li?

     

- HS quan sát và nhận xét chữ T + Chữ T hoa cao 5 li.

- Chữ T hoa gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang

- HS quan sát và lắng nghe.

                       

- HS theo dõi.

   

- HS viết chữ hoa T trên không chung.

 

- HS viết vào bảng con 2, 3 lần.

- HS chú ý lắng nghe.

   

- HS đọc: Thẳng như ruột ngựa.

- HS giải nghĩa: Chỉ những người  thẳng thắn không ưng điều gì là nói ngay.

   

+ Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là: thẳng, như, ruột, ngựa.

 

(15)

 

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2021 TẬP ĐỌC

TIẾT 69: NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng rành mạch từng điều trong bảng nội quy.

- Hiểu  và có ý thức tuân theo nội quy.

 

+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ.

+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?

c. Viết bảng:

- GV yêu cầu HS viết chữ Thẳng vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết cho HS.

3. HD HS viết vào vở Tập viết: (15') - GV nêu yêu cầu viết:

+ Chữ hoa T: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Chữ và câu ứng dụng Thẳng: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa:

3 lần.

* Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét, tuyên dương bài viết của HS.

4. Củng cố, dặn dò. (3’) - Hôm nay ta viết chữ hoa gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.

 

+ Chữ g, h cao 2,5 li.

 

+ Chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.

+ Dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt dưới chư ô, ư.

+ Khoảng cách các chữ bằng 1 con chữ o.

 

- HS viết vào bảng con.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe và viết bài vào vở  

           

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

(16)

2. Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu 3. Thái độ: GDHS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

*GDBVMT: HS luyện đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện nội quy; khi đến tham quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài: “ Bác sĩ Sói”

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.  Giới thiệu bài: (2’)

Để giữ trật tự nơi công cộng, phải có nội quy cho mọi người cùng tuân theo. Hôm nay, các em sẽ đọc bài Nội quy Đảo Khỉ để hiểu thế nào là nội quy, cách đọc bản nội quy.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2.  Luyện đọc (10’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

-  YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn  

- Sửa sai cho học sinh

-  YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

     

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

 

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

       

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1 - HS luyện đọc: Đảo khỉ, lên đảo, khỉ nâu, khành khạch.

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2  

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - HS luyện đọc câu dài :

+ 1. // Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//

+ 2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//

(17)

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- YC HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

3.Tìm hiểu bài: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.

- Nội quy đảo khỉ có mấy điều?

- Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?

                                   

- Vì sao đọc xong nội quy khỉ Nâu lại khoái chí?

 

- Bài văn cho biết điều gì?

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK

 

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét, bình chọn  

 

- HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.

- Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.

- HS thảo luận để nêu ý hiểu của mình về những điều quy định.

+ Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo: Ai cũng phải mua vé. Có vé mới được lên đảo.

+ Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng: Không trêu trọc thú, lấy sỏi đá ném thú, lấy que chọc thú. Trêu chọc thú sẽ làm chúng tức giận, lồng lộn trong chuồng,hoặc làm chúng bị thương, thậm chí có thể gặp nguy hiểm.

+ Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ: Có thể cho thú ăn nhưng không cho chúng ăn thức ăn lạ. Thức ăn lạ có thể làm thú mắc bệnh, ốm hoặc chết.

+ Điều 4: Giữ gìn vệ sinh chung trên đảo:

Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định để đảo luôn sạch, đẹp, không bị ô nhiễm.

- Vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống.

=>Bài văn cho biết những điều quy định của đảo Khỉ.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

(18)

 

KỂ CHUYỆN

TIẾT 23: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại đư­ợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bác sỹ sói.

2. Kĩ năng:

- Biết thể hiện lời sói tự nhiên, phối hợp đ­ược lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Ra quyết định ; ứng phó với căng thẳng

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

* GD BVMT:Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?

- GV KL: Chúng ta cần phải biết yêu quý những vật nuôi trong thiên nhiên, ởxung quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ. Như vậy là các bạn đã biết góp phần để bảo vệ môi trường.

4. Luyện đọc lại (10’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc theo nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

5. Củng cố , dặn dò: (3’)

- Nội quy là những điều quy định mà mọi người phải tuân theo. Khi các em đi đến các cơ quan, nơi công cộng phải chú ý đọc nội quy và tuân theo nội quy.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

         

- Các nhóm luyện đọc  

 

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay  

- HS lắng nghe.

       

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng nối  tiếp nhau kể lại  

- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Một trí

(19)

câu chuyên Một trí khôn hơn trăm trí khôn,lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã được học bài tập đọc nào ?

- Câu chuyện khuyên các con điều gì ?  

 

- Trong giờ kể chuyện này, các con  sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. (15’)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh.

+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ?  

+Ở tranh 2, Sói thay đổi hình dáng như thế nào ?

   

+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ?  

 

+ Bức tranh 4 vẽ cảnh gì ?  

 

- Giáo  viên yêu cầu HS nhìn tranh tập kể lại 4 đoạn của câu chuyện ở trong nhóm.

- GV yêu cầu HS thi kể chuyện giữa các nhóm và kể lại trước lớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

khôn hơn trăm trí khôn, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- Bài Bác sĩ Sói.

 

- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.

- HS lắng nghe.

 

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh.

 

+ Tranh 1 vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ, và 1 con sói đang thèm thịt ngựa rỏ dãi.

+ Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe, sói đóng giả làm bác sĩ.

+ Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men đến gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá.

+ Ngựa tung vó đá cho sói một cú trời giáng. Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra, kính vỡ tan.

- HS kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm.

 

- HS thi kể nối tiếp đoạn  trong nhóm.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

(20)

 

CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP) TIẾT 45: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng tóm tắt bài truyện Bác sĩ Sói.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng chính tả, bài viết đảm bảo tốc độ,trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

b.Phân vai, dựng lại câu chuyện: (15’) + Trong câu chuyện này gồm mấy nhân vật ?  Đó là những nhân vật nào?

+ Khi nhập vai cần thể hiện giọng như thế nào?

         

- GV  chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS cùng dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai và kể trong nhóm.

- GV gọi các nhóm lên bảng thi kể lại câu chuyện theo phân vai.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

* Giáo dục KNS: Em đã bao giờ gặp tình huống nguy hiểm chưa? Em xử lý như thế nào khi gặp các tình huống nguy hiểm đó ? - GV KL: Khi chúng ta gặp những tình huống nguy hiểm đó thì chúng ta phải biết tìm cách để bảo vệ bản thân mình để tránh gặp những nguy hiểm.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

+ Câu chuyện gồm 3 nhân vật: Người dẫn chuyện, Sói, ngựa.

+ Người dẫn chuyện giọng vui, dí dỏm, pha chút hài  hước.

+ Giọng Ngựa: Điềm tĩnh, giả vờ lễ phép, cầu khẩn.

+ Giọng sói: vẻ gian giảo nhưng giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa vẻ mặt mừng rỡ, đắc ý.

- Các nhóm dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai và kể trong nhóm.

 

- Các nhóm thi kể lại câu chuyện theo phân vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời.

     

- HS lắng nghe.

(21)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con dơi, rơi vãi.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài:  (2’)

- Trong giờ học chính tả này, các em sẽ tập chép một đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Bác sĩ Sói, sau đó  làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, ước/ươt.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn tập chép: (20') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc mẫu bài chép trên bảng phụ.

- GV gọi HS đọc lại đoạn chép.

* Hướng dẫn HS nhận xét.

- Tìm tên riêng trong đoạn chép ? - Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?  

- GV đưa từ dễ viết sai trong đoạn chính tả: Chữa, giúp, trời giáng.

- GV gọi HS đọc từ khó.

- GV yêu cầu lớp viết vào bảng con.

- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS.

b. Luyện viết chính tả :

- GV gọi HS đọc lại bài viết. Viết bài vào vở.

- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế.

- GV yêu cầu lớp nhìn bảng và viết bài vào vở.

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.

 

c. Nhận xét, chữa bài:

 

- 2 HS lên bng vit, c lp vit vào bng con các t sau: riêng l, ca riêng, tháng giêng, giêng hai, con di, ri vãi.

-

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại đoạn chép.

 

- Ngựa, Sói.

- Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

- HS theo dõi.

 

- HS đọc từ khó.

- Cả lớp viết vào bảng con.

   

- HS đọc lại bài viết.

 

- HS ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài.

- HS nhìn bảng đọc nhẩm cả câu, cả cụm từ rồi viết bài vào vở chính tả.

- HS lắng nghe GV đọc và soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.

 

(22)

 

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2021 TOÁN

TIẾT 114: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS học thuộc bảng chia 3 và kỹ năng vận dụng bảng chia đã học.

- Củng cố kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân.

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét bài của HS.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2 b:  (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn.

- GV chia lớp thành 3 nhóm, gọi 3 nhóm lên bảng làm bài theo hình thức thi tiếp sức, lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GVnhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- HS nộp vở.

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) Nối liền, lối đi. Ngọn lửa,một  nửa b) Ước mong, khăn ướt.Lần lượt,       cái lược.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm lên bảng thi tìm nhanh các từ theo hình thức thi tiếp sức.

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n:

- L: lại, lên, lành, lúa, lao động, lễ phép, làm lụng, lợn lòi, lần  lượt, lung lay.

- N: nó, nên, nát, nồi, niêu, nương rẫy, non nước, núi, nấu nướng, nước lã.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(23)

- Củng cố kĩ năng  giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.

2.Kĩ năng: Vận dụng thực hành tính toán nhanh, đúng 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập : Tìm một phần ba trong các hình tô màu - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ được luyện tập, thực hành về các kiến thức trong bảng chia 3, một phần ba.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2.  HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

?

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tính nhẩm (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm  gì?

- GV YC HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo  

- 2 HS lên bảng lên bảng chỉ hình và nêu kết quả , lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. 

6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9

15 : 3 = 5 24 : 3 = 8  30 : 3 = 10 18 : 3 = 6 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài  tập yêu cầu tính nhẩm

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

(24)

dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Tính ( theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV viết lên bảng 8cm : 2 = ?

- GV hỏi: 8 xăng-ti-mét chia cho 2 bằng mấy xăng-ti-mét ?

Em thực hiện thế nào để được 4cm ?  

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4:

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?  

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt

15kg gạo  :  3 túi 1 túi : … kg gạo?

- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

3 x 6 = 18 18 : 3 = 6

3 x 3 = 9 9 : 3 = 3 3 x 9 = 27

27 : 3 = 9

3 x 1 = 3 3 : 3 = 1 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu phải tính theo mẫu.

- HS theo dõi.

- HS trả lời: Bằng 4 xăng-ti-mét.

 

- Lấy 8 chia 2 bằng 4, viết 4 sau đó viết tên đơn vị là cm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

 8cm : 2 = 4cm       9kg : 3 = 3kg 15cm : 3 = 5cm       21l  : 3 = 7l 14cm : 2 = 7cm        10dm : 2 = 5dm - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 15kg gạo chia đều vào 3 túi.

- Bài toán hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô- gam gạo ?

- HS theo dõi.

     

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào

(25)

 

TOÁN

TIẾT 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia .Biết làm BT: X x  a = b

- Biết giải BT bằng một PT chia - Biết cách trình bày bài giải.

2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ:Giáo dục HS ham học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Máy tính  

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 5:

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?  

- GV viết tóm tắt lên bảng.

- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò: ( 3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về  nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

vở bài tập.

Bài giải

Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:

15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 27l dầu dót vào các can, mỗi can 3l

- Bài toán hỏi dót được mấy can dầu ? - HS theo dõi.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Rót được số can dầu là:

27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

   

(26)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi nhận xét.

     12cm : 3 =        18l    : 3 =      21dm : 3 =        30kg : 3 = - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ được học cách tìm một thừa số trong phép nhân khi biết thừa số còn lại và tích của phép nhân đó. Sáu đó, chúng ta sẽ sử dụng các bảng nhân, bảng chia đã học để giải các bài toán có liên quan.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. HD tìm một thừa số của phép nhân:

(10’)

a. Nhận xét:

- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.

- GV nêu bài toán: Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?

-  Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn có trong cả 3 tấm bìa.

- Nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân trên.

- GV gắn thẻ từ lên bảng để định danh tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.

- GV viết lên bảng:

    2          x       3        =        6  

 

Thừa số         Thừa số          Tích

- Dựa vào phép nhân trên, hãy lập các  

- 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi nhận xét.

   

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

         

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- Theo dõi  

- HS suy nghĩ và trả lời:Có tất cả 6 chấm tròn.

 

- Phép nhân: 2 x 3 = 6  

- 2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.

 

- HS theo dõi.

           

(27)

phép chia tương ứng.

- GV giới thiệu: Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta đã lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất(2) được thừa số thứ 2 là (3).

- GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2.

- GV hỏi lại: 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?

- Vậy ta thấy, nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ được thừa số kia.

- GV hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

b. Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết - GV viết lên bảng: x x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép tính trên.

- GV giải thích: x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này.

- GV hỏi:

x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?

- Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ?

- Hãy nêu phép tính tương ứng để tìm x.

- GV viết lên bảng:

x  x 2 = 8         x = 8 : 2        x = 4

- Vậy x bằng mấy ?

- GV gọi HS đọc lại cả bài toán trên.

     

- Như vậy chúng ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8.

- GV viết lên bảng bài toán: 3 x x = 15 và yêu cầu HS suy nghĩ  tự tìm x.

     

 

- Phép chia 6 : 2 = 3;   6 : 3 = 2  

- HS nghe giảng và nhắc lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6.

 

- HS theo dõi.

 

- Là các thừa số.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời: Muốn tìm thừa số này, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

 

- HS đọc: x nhân 2 bằng 8.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời: x là thừa số.

 

- Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại (2).

- HS nêu: x = 8 : 2 - HS theo dõi.

     

- x bằng 4.

- HS đọc bài toán.

x  x 2 = 8         x = 8 : 2        x = 4 - HS lắng nghe.

 

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra giấy nháp.

(28)

- GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó kết luận về lời giải đúng.

- GV hỏi: Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?

- GV gọi HS đọc lại quy tắc.

- GV yêu cầu cả lớp học thuộc lòng quy tắc.

3. HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm (4’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì

?

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tìm x: (5’)

- Giáo  viên gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - x là gì trong các phép tính của bài ? - Vậy muốn tìm một thừa số chưa biết ta làm như  thế nào ?

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

     

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Tìm y (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - y là gì trong các phép tính của bài ?

3 x x = 15        x = 15 : 3     x = 5

- HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó kết luận về lời giải đúng.

- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- HS đọc lại quy tắc.

- HS học thuộc lòng quy tắc theo yêu cầu.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

 

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. 

2 x 4 = 8 8 : 2  = 4 8 : 4  = 2

3 x 4  = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3

3 x 1 = 3 3 : 3  = 1 3 : 1  = 3 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tìm x.

- x là thừa số chưa biết trong phép nhân.

- Muốn tìm thừa số này, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

x  x  3 = 12        x = 12 : 3      x  = 4

3  x  x = 21        x = 21:3       x = 7 - HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

(29)

 

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2021 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 23: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH.

 VIẾT NỘI QUY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Vậy muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

           

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (6’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?  

- GV viết tóm tắt lên bảng.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Bài tập yêu cầu tìm y.

- y là thừa số chưa biết trong phép nhân.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

a) y x 2 = 8        y = 8 : 2          y = 4

b) y x 3 = 15        y = 15 : 3     y =5

c) 2 x y = 20        y = 20 : 2         y = 10

- HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 20 học sinh ngồi học, mỗi bàn có 2 học sinh.

- Bài toán hỏi có tất cả bao nhiêu bàn học

?

- HS theo dõi.

- 1 HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Có tất cả số bàn học là:

20 : 2 = 10 ( bàn) Đáp số: 10 bàn - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

(30)

- Biết viết bản nội quy đơn giản.

*Giảm tải bài tập 1,2

2. Kĩ năng: Đọc và chép lại đư­ợc từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường 3. Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.      

- Máy tính

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài tập 3 hoàn chỉnh, lớp theo dõi nhận xét.

               

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong tiết TLV tuần học trước, các em đã học đáp lại lời xin lỗi. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời khẳng định như thế nào cho hợp với tình huống. Sau đó, các em sẽ chép lại 2, 3 điều trong nội quy của nhà trường cho đúng quy cách.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Giảm tải

Bài 2: Giảm tải Bài 3: (25’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

 

- 2 HS lên bảng đọc bài tập 3 hoàn chỉnh, lớp theo dõi nhận xét.

b) Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.

d) Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.

a) Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.

c)Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy cúc cù cu, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

           

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

       

- HS đọc yêu cầu bài.

(31)

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 23 :  TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ về các loài thú.Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ nh­ư thế nào?

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập

3. Thái độ :GD cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

- GV treo bảng nội quy.

- GV gọi HS đọc bảng nội quy.

- GV hướng dẫn HS viết nội quy vào vở bài tập, lưu ý viết từ 2, 3 điều nội quy.

- YC HS làm vào vở

- GV gọi một số HS đọc bài viết của mình.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

* Giáo dục KNS: Con đã thực hiện tốt nội quy của trường lớp chưa?

- GV KL: Chúng ta phải thực hiện tốt nội quy của trường và lớp đề ra.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS theo dõi.

- HS đọc nội quy của nhà trường.  

- HS lắng nghe.

 

- HS làm  vào vở bài tập.

- Một số HS đọc bài viết của mình.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

a) Đen như quạ.

b) Hôi như cú.

c) Nhanh như cắt.

d) Nói như vẹt.

e) Hót như khướu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

(32)

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong tiết LTVC trước, các em đã học đặt và trả lời câu hỏi với các cụm từ khi nào, ở đâu. Tiết học hôm nay cô sẽ dạy các em đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào.Tiết học còn giúp các em mở rộng vốn từ về đặc điểm của một số loài thú sống trong rừng.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV treo tranh 16 loài thú có tên trong bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài 2: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào vở bài tập.

- GV hỏi:

a) Thỏ chạy nhanh như thế nào?

b) Sóc chuyền cành như thế nào?

 

c) Gấu đi như thế nào?

d) Voi kéo gỗ như thế nào ?  

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài 3: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

 

- HS lắng nghe.

           

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát tranh 16 loài thú.

 

- HS làm bài vào vở bài  tập.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) Thú dữ nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, bò rừng, tê giác.

b) Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc chồn, cáo, hươu, nai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm và làm bài vào vở bài tập.

- HS trả lời:

a) Thỏ chạy nhanh như bay.

b) Sóc chuyền cành từ cành này sang cành khác thoăn thoắt / nhẹ như không.

c) Gấu đi lặc lè / lắc la lắc lư.

d) Voi kéo gỗ rất khỏe / hùng hục/ băng băng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau.. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu

Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn

Trong các bảng nhân đã học, em hãy tìm các phép nhân. có thừa

Mở các hộp còn lại sẽ phải trả lời 1 câu hỏi trong hộp quà đó, nếu trả lời đúng cũng sẽ nhận được 1 phần thưởng, nếu trả lời sai nhường quyền trả lời cho bạn

Bài: Tìm một thừa số của phép nhân Bài: Tìm một thừa số của phép nhân Bài: Tìm một thừa số của phép nhân Bài: Tìm một thừa số của phép nhân..

+ Biết biểu diễn một số tự nhiên bất kì dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.1. LÍ THUYẾT

- Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học - Nhận biết một phần mấy của một số.. - Tìm một thừa số chưa biết, giải bài toán về phép

Bài tập 3: Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số.. Tìm hai