• Không có kết quả nào được tìm thấy

bài.

- Nêu tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong 2’.

- Yêu cầu HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS làm vở.

3.  Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

- HS nêu  

- HS làm vở  

 

- HS thảo luận - HS nêu

 

- HS làm vở  

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.

2.Bài mới (35p)

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.

Bài tập 1,2

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mơ hình đã cho ở BT2. GV nhắc các em lưu ý: ứng với mỗi mơ hình, chỉ cần tìm một tiếng.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3

- HS đọc yêu cầu BT.

- GV nhắc HS xem lướt lại các    

- Nghe GV giới thiệu bài.

- 1 HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT.

 

- HS đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mơ hình đã cho ở BT2.

- 4 HS làm bài trên giấy do GV phát, HS dưới lớp làm bài vào vở.

- 4 HS làm bài trên giấy trình bày kết quả.

- 1 HS đọc yêu cầu của      

HS c on vn.

- HS đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mơ hình đã cho ở BT2.

           

bài: Từ đơn và từ phức để thực hiện đúng yêu cầu của bài.

-GV nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh yếu

+ Thế nào là từ đơn?

+ Thế nào là từ láy?

+ Thế nào là từ ghép?

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu

- Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Từ đơn:Dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng,…

Từ láy: Rì rào, rung rinh, thung thăng.

Từ ghép:Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong .Cao vút.

Bài tập 4

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV nhắc HS xem lướt lại các bài: Danh từ, Động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài.

- GV nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh yếu.

+ Thế nào là danh từ?

+ Thế nào là động từ?

- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu

- Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bơ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước.

Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

3 /Củng cố, dặn dò (5’)

BT.

- HS xem lướt lại các bài:

Từ đơn và từ phức.

   

+ Từ chỉ gồm một tiếng.

+ Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.

+ Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.

-  Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.

- Làm việc theo cặp.

- Dán kết quả lên bảng lớp, trình bày.

- HS viết bài vào vở theo lời giải đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS xem lướt lại các bài:

Danh từ, Động từ.

+ 1 HS trả lời.

+ 1 HS trả lời.

- Làm việc theo cặp.

- Dán kết quả lên bảng lớp, trình bày.

- HS viết bài vào vở theo lời giải đúng

       

+ Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bơ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước.

Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.

         

           

+ Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.

               

- HS viết bài vào vở theo lời giải đúng.

                               

-Lng nghe

-                 

Toán

       TÍNH CHẤT GIAO HOÁN  CỦA PHÉP NHÂN I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.

2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân  để tính toán.

Bài tập cần làm Bài 1, Bài 2(a,b) . HS giỏi thêm làm các bài tập còn lại 3.Thái độ: Yêu thích môn toán

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.

II.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học III.Các hoạt động dạy học:

- Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

- Dặn HS làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8.

 

   

Lng nghe

-   

         

Lng nghe

-Hoạt đông GV Hoạt đông HS HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ (5p)

- Em hãy nêu cách nhân với số có một chữ số.

2. Bài mới: (30p)

a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu  bài.

b/ Hướng dẫn:So sánh giá trị của 2 biểu thức

- Viết phần a( bài học) lên bảng.

-Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính.

      7 x5 = 5 x7  

- Đưa bảng phụ đã viết phần b.

yêu cầu HS so sánh các giá trị đó KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân

c/ Thực hành Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập:

-Viết số thích hợp vào ô trống.

-GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả

 

- HS nêu cách nhân.

 

- 2HS nhắc lại .  

-HS theo dõi , nắm yêu cầu .

- HS tính và nêu kết quả của phép tính

- So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35

- So sánh giá trị của các b i ể u t h ứ c t r o n g m ỗ i trường hợp, rút ra nhận xét.

 a x b = b x a  

- Một số em nhắc lại . - 2 HS nêu.

 

-Một HS nêu cách thực hiện

- Tìm kết quả dưới hình thức trò chơi tiếp sức.

a/ 4 x6 = 6 x 4      b/ 3 x 5

= 5 x 3

 

Lng nghe

-         

- HS tính và nêu kết quả của phép tính - So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35

                     

Tìm kết quả dưới hình thức trò chơi tiếp sức.

Ngày soạn:13/11/2018

Ngày giảng: Thứ 6/16/11/2018 Toán

Kiểm tra giữa học kì 1

...

Tập làm văn

Kiểm tra giữa học kì 1

...

SINH HOẠT TUẦN 10 I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Kiểm điểm hoạt động học tập - nề nếp tuần 9 2.Kỹ năng: Nắm được kế hoạch hoạt động  trong tuần 10 3.Thái độ: Tự rèn luyện bản thân.