• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 10

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 13/12/2018 Ngày giảng : 10/11/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

TUAN 10

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 10

Ngày soạn: 9/11/2018 Ngày giảng: T2/12/11/2018 Toán

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:  Giúp HS :

1. Kiến thức: Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.

2. Kĩ năng: Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông.

Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4(a). HSG làm thêm các bài tập còn lại.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.

* Mục tiêu học sinh Quảng: : Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.

II.Đồ dùng dạy học:

-Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động GV Hoạt động HS HS Quảng

1 Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.

-Nhận xét chữa bài cho điểm 2. Bài mới: (30p)

a/Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

b/ Thực hành

Bài 1: Nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:

- GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình.

-Gọi 2 em lên bảng làm bài . cả lớp làm vở.

-So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn góc tù bé hơn hay lớn hơn?

 

+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?

 

- 2 HS lên bảng làm bài. ( Thảo, Thương)

       

- Nghe, nhắc lại.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 ,3 HS nhắc lại.

 

-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

a ) g ó c v u ô n g B A C nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB , AMB, góc tù:BMC, góc bẹt AMC

b ) G ó c v u ô n g DAB,DBC,ADC góc nhọn A B D , A D B , B D C , B C D tù:ABC

-Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông

   

Chú ý quan sát  

     

Lng nghe -

     

HS làm bài tp 1 -

   

a ) g ó c v u ô n g B A C nhọn:ABC,ABM,MB C,ACB, AMB, góc tù:BMC, góc bẹt AMC b ) G ó c v u ô n g DAB,DBC,ADC góc

n h ọ n

ABD,ADB,BDC,BCD tù:ABC

   

(3)

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT1) I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng: : Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn - Nhận xét , ghi điểm.

Bài 2

-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 -Yêu cầu HS thảo luận cặp  quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ?

-Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC?

-Hỏi tương tự với đường cao BC.

KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác

-Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?

Bài 3

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 -Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình

-Nhận xét cho điểm . Bài 4a:

- GV nêu yêu cầu .

-Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm

-Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình

3. Củng cố dặn dò: (5p) - Nêu lại nội dung Luyện tập ? - Gv nhận xét tiết học .

-Bằng 2 góc vuông

- Một em nêu.( Trâm Anh) - Suy nghĩ trả lời :

-Là AB và BC  

-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác

- HS nêu tương tự .  

 

-Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với BC của hình tam giác ABC -1 em nêu.( X Anh) -HS vẽ vào vở .

- 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ

( Hoa)    

- Theo dõi , nắm bắt

-1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở

-HS vừa vẽ trên bảng nêu -1 HS nêu trước lớp cả lớp lên bảng vẽ và nhận xét(

Tiên)  

HS thực hiện bài tập 4  

     

HS nêu -

     

Là AB và BC  

-Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác  

                 

HS làm bài tập 3  

           

HS làm bài tập 4

(4)

bản tự sự.

II.Đồ dùng dạy học:

- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.

- Chuẩn bị bài tập 2.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động GV Hoạt động HS HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ (5p) Phòng học thông minh

Nội dung của bài “Điều ước của vua Mi- đát” là:

Nhng c mun tham lam mang li hnh phúc cho con ngi.

a.

Nhng c mun tham lam không mang li hnh phúc cho con ngi.

b.

c mun là hnh phúc ca mi con ngi.

c.

Nim hnh phúc ca mi con ngi chính là c mun.

d.

Giáo viên nhận kết quả. Đáp án đúng b.

Nhẫn xét tuyên dương hs có đáp án đúng.

2.Bài mới: (35p)

 GV giới thiệu nội dung học tuần 10: ôn tập, củng cố kiến thức, kiểm tra giữa học kì.

a/ KT đọc và học thuộc lòng( số HS tronglớp).

-Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị.

-Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

-Nhận xét – ghi điểm.

b/ Làm bài tập 2

-Yêu cầu Hs đọc  bài tập 2.

- Thể nào là kể chuyện?

-Hãy kể tên những bài tập đọc  là chuyện kể thuộc chủ điểm:

Thương người như thể thương thân.

-Yêu cầu đọc thầm truyện.

-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu(tên bài, tác giả, nội dung chính, nhân vật).

-Nhận xét và chốt lại lời giải    

Thực hiện làm bài trên máy tính bảng.

   

Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút

-Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm.

             

 - 2 HS đọc yêu cầu bài tập.( Linh,Hoa)

-Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.

 

-Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2; Người ăn xin.

Thực hiện theo yêu cầu.

- 3 HS thực hiện.(My, Lan, Thư)

-Cả lớp làm vào vở bài tập.

-Nhận xét, bổ sung.

- Một vài em nhắc lại.

           

-1HS đọc yêu cầu SGK.

-Tìm nhanh theo yêu cầu a,    

HS thc hin -

                           

Hs làm bài tp -

               

Thc hin theo yêu cu ca bài tp.

-                        

Phát biu ý kiên -

(5)

Khoa học

ÔN TẬP:CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT) I.Mục tiêu:  Giúp HS:

1. Kiến thức: Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường.

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

2. Kĩ năng:  Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Dinh dưỡng hợp lí.

3. Thái độ: Phòng được đuối nước.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường.

II.Đồ dùng dạy học:

- Các hình trong SGK.

- Các phiếu câu hỏi ôn tập.

- Phiếu ghi tên các món ăn.

III.Các hoạt động dạy học:

đúng.

HĐ 3: Thi đọc c/Bài tập 3

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3 -Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng : a.Tha thiết, trìu mến.

b.Thảm thiết.

c.Mạnh mẽ, răn đe.

-Tổ chức thi đọc diễn cảm.

3. Củng cố dặn dò(5p)

-Em hãy nêu những nội dung vừa ôn tập?

-Nhận xét tiết học.

b, c theo yêu cầu.

-Phát biểu ý kiến.

-Nhận xét bổ sung.

Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn.

Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một đoạn.

             

Lng nghe -

                         

Lng nghe -

Hoat động của GV Hoạt động HS HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

-Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối.

+Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa?

Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa?

2. Bài mới (25p) a/Giới thiệu bài.

HĐ 1: “Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí” 

-Tổ chức HD thảo luận nhóm.

-Em hãy chọn những thức ăn bổ dưỡng   trình bày một bữa ăn ngon và bổ?

HĐ 2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng

   

Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn.

   

-Lắng nghe.

 

-Hình thành nhóm.

-Nhận nhiệm vụ và thảo luận.

 

-Các nhóm dán kết quả và trình bày giải thích cách chọn và sắp xếp của mình.

   

Lng nghe -

           

Trao i các nhóm.

-

Trình bày kt qu -

         

(6)

Thực hành ốn Tiết 1

I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức:Luyện tập cách vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích hình vuông.

2. Kĩ năng:  Ôn đặt tính và tính, tính giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: Yêu thích mơ tốn

* Mục tiêu học sinh Quảng: Luyện tập cách vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích hình vuông.

II. Các hoạt động dạy học hợp lí ở Bộ Y Tế.

- Gọi HS nêu phần thực hành -Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?

-Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện theo yêu cầu SGK.

3. Củng cố -dặn dị. (5p) - Gv nhắc lại nội dung bài.

-Nhận xét tiết học.

-Lớp nhận xét.

- Ăn đủ 4 nhĩm chất dinh dưỡng.

- 2HS nêu lại .  

   

Lng nghe -

           

Lng nghe -

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài

t a ä p

(35p):       

Hoạt động 1 : Bài tập 1/69:

* Mục tiêu:HS biết vẽ hình vuông và tính chu vi, diện tích hình vuông.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Muốn vẽ hình vuông ta làm mấy bước?

- Tính chu vi, diện tích hình vuông như thế nào?

-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 5’, HS yếu làm việc nhóm đôi.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 : Bài tập 2/T69:

* Mục tiêu:HS đặt tính và tính  Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bảng con.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng    

- HS đọc yêu cầu -2-3 HS nêu

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

 

- HS sửa bài.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

         

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu  

- HS nêu - HS làm

- 2 HS làm, HS nhận xét.

   

       

HS làm bài tp -

         

HS thc hin -

                 

HS làm bài tp 2 -

         

HS làm bài tập 3  

(7)

Kể chuyện

ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT2) I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ/phút); khơng mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn cĩ lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

2. Kĩ năng: Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngồi); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. 

3. Thái độ: Yêu thích mơn tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ/phút);

khơng mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn cĩ lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

II.Đồ dùng dạy học

- Phiếu bài tập cĩ ghi câu hỏi.

III.Các hoạt động dạy học lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3 : Bài tập 3/T63:

* Mục tiêu:HS biết tính giá trị biểu thức.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Biểu thức có phép tính +, - hoặc x, : ta tính như thế nào?

- Biểu thức có cả +, -, x, : ta tính như thế nào?

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 2’.

- Yêu cầu 2 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 4 : Bài tập 4/T70:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS đếm hình.

- Yêu càu HS thảo luận nhóm tổ.

- Yêu cầu  HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.

4.  Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

           

- 2 HS nêu.

- HS nêu

- HS thảo luận.

                   

Lắng nghe

               

HS làm bài tập 4  

                   

Lắng nghe

Hoạt  động GV Hoạt động HS HS Quảng

1.Ổn định: (2p) 2.Bài mới: (33p)

a/ Giới thiệu bài: Gv nêu nội dung bài

b/Hướng đẫn viết chính tả : Nghe    

Nhắc lại tên bài học.

 

- Đọc thầm theo dõi SGK.

   

Lng nghe -

   

(8)

Lịch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG LẦN THỨ NHẤT(Năm 938)

I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy:

 +Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

+Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

2. Kĩ năng: Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là đội quân chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạo –viết

- GV đọc cả bài một lượt.

-Yêu cầu đọc thầm.

-Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao …

-Nhắc lại cách trình bày.

-Đọc lại bài viết.

-Đọc từng câu cho HS viết bài.

Mỗi câu 2 lần.Gv đọc lại bài.

-Chấm 5-7 bài.

-Nhận xét chung bài viết.

Bài 2: Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”, trả lời câu hỏi.

-Gọi HS nêu yêu cầu  

 

-Nhận xét chốt ý: Tham khảo SGV/213

Bài 3: Lập bảng viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam- nước ngoài.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

   

- Em đọc phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8, khi làm bài phần này các em chỉ cần viết tắt.

   

3.Củng cố dặn dò: (5p)

- Nêu lại ND ôn tập ?Chuẩn bị:

tiết 3

-Nhận xét tiết học.

-Cả lớp đọc thầm bài.

 

-HS luyện viết các từ ngữ và phân tích tiếng

-Nghe.

-HS viết chính tả.

-Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi.

       

- 1 HS đọc  yêu cầu bài tập.(

Thưởng)

-Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

-Đại diện các cặp trình bày trước lớp.

-Nhận xét – bổ sung.

   

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.(

Linh)

-3HS làm vào phiếu theo yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập.( My, Lan, Thư)

*Tên người, tên địa lí Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên đó.

*Tên người, tên địa lí nước ngoài: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.

Đọc thầm bài  

                   

Thảo luận cặp đôi  

                 

Làm bài vào phiếu

(9)

tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống xâm lược, Thái hậu họ Dương đã tôn ông lên ngôi Hoàngđế (Nhà Tiền Lê). ông chỉ huy cuộc kháng chiến chống  quân Tống thắng lợi.

3. Thái độ: Yêu thích môn Lịch sử

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy:

II.Đồ dùng dạy học

-Một số loại bản đồ phù hợp với nội dung bài học.

Phiếu học tập của HS.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt đông GV Hoạt  đông HS HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ (5p)

- Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?

- 2 HS nêu nội dung bài học.

 -Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: (30p)

a/Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu của bài.

b/ Hướng dẫn:

HĐ 1: Làm việc cả lớp.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979 … sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”

-Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược?

-Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ?

 

-Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?

 

-Triều Đại của ông được gọi là triều gì?

-Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?

 

-HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 

- Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.

-Treo lược đồ:

-Nêu yêu cầu thảo luận .  

-Quân Tống xâm lược nước ta  

3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu GV.( My, Thư, Thảo)

 

- 2 HS nhắc lại tên bài học.

   

- 1HS đọc yêu cầu SGK trang 24 Cả lớp theo dõi .(

Tiên)

- -Trình bày kết quả.

-Đinh Bộ Lĩnh là con trai của Đinh Liễu …

-Khi Lê Hoàn lên ngôi vua, quân sĩ tung hô “vạn tuế”

-Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàn Đế, …

-Được gọi là Tiền Lê.

- Lãnh đạo nhân dân ta chống quân xâm lược Tống.

 

 1 em đọc to cả lớp theo dõi .( My)

-Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu.

-Quan sát và cùng xây dựng diễn biến.

-Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ (Mỗi HS trình bày một ý).

-Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm lược nước ta.

-Chúng tiến vào nước ta theo hai con đường: …  

   

Lng nghe -

           

c SGK -

               

Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là Hoàn Đế, …

                     

Trình bày kết quả thảo luận và chỉ vào lược đồ

   

(10)

An toàn giao thông

Bài 6  AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS biết các nhà ga, bến  tàu, bến xe, bến phà, bến đò  là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò…

- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền… một cách an toàn.

-HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu…

2.Kĩ năng:

Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn…

3. Thái độ:

Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người .

Mục tiêu học sinh Quảng: HS biết các nhà ga, bến  tàu, bến xe, bến phà, bến đò  là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò…

II. Chuẩn bị:

GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền.

Tranh trong SGK

III. Hoạt động dạy học.

vào năm nào?

 

-Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?

- Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc?

- Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống.

- Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?

* Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?

3. Củng cố dặn dò:  (5p)  - Nêu lại ND bài học ?

-Chuẩn bị :Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.

-Nhận xét tiết học.

-Lê Hoàn chia quân thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở …

 

-2 HS kể.Cả lớp theo dõi , nhận xét .

-Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.

-Các nhóm khác bổ sung.

- HS nêu nội dung bài học.

- 2 HS nêu.( Thảo, Linh) - 2,3 em đọc . Cả lớp theo dõi .

- Một HS đọc phần ghi nhớ( X Anh)

C h ú n g t i ế n v à o nước ta theo hai con đường: …

                   

Lng nghe -

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. (5p)

GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT

Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT

HS trả  lời  

       

Lng nghe -

         

(11)

GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe. (30p) GV? Trong lớp ta, những  ai được bố mẹ cho đi choi  xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ?

 

Bố mẹ  đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô  tô?

GV ? Người ta gọi những nơi ấy là gì?

Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết.

 

Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta  gọi đó là gì ?

Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?

GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác.

Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe.

GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC.

GV cho HS nêu cách  lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô…

GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào?

Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe.

GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý:

-Có ngồi trên ghế không?

-Có được đi lại không?

-Có được quan sát cảnh vật không?

 

HS trả lời theo thực tế của mình.

     

Bến tàu, bến xe, sân ga…

 

HS liên hệ và kể.

   

Phòng chờ  

   Phòng bán vé.

          HS kể.

   

HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải…

           

Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.

Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.

       

HS kể …  

           

HS tr li -

 

HS trả lời theo thực tế của mình.

     

Bến tàu, bến xe, sân ga…

                                                   

Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.

Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.

               

(12)

Ngày soạn: 10/11/2018 Ngày giảng: T3/13/11/2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS :

1. Kiến thức:Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến sáu chữ số.

2. Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.

-Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán

* Mục tiêu học sinh Quảng: Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến sáu chữ số.

II.Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng dạy toán.

III.Các hoạt động dạy học -Mọi người ngồi hay đứng?

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.

(5p)

-GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét

             

Lng nghe -

HS tr li -

             

Lng nghe -

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Em hãy nêu cách so sánh các góc đã học với góc vuông.

-Nhận xét chữa bài cho điểm HS.

2. Bài mới: (30p)

-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài.

- Bài 1a : Đặt tính rồi tính -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính

-Nhận xét ghi điểm HS Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất

- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập .

-Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?

 

- 2 HS trả lời câu hỏi.( Linh, My) Góc nhọn < góc vuông

Góc bẹt = 2 góc vuông Góc tù > góc vuông.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

 +

386259 726485-  

    260837        452936     647096        273569 Cả lớp theo dõi, nhận xét.

     

- Tính chất kết hợp - 1 HS lên bảng giải.

a/ 6257 + 989 + 743

= (6257 + 743) + 989

= 7000 + 989

   

Lng nghe -

       

HS làm bài -

               

a/ 6257 + 989 + 743

= (6257 + 743) + 989

= 7000 + 989

= 7989    

(13)

Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT3)  

I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ/phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

2. Kĩ năng: Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. 

3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ/phút);

không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả.

II.Đồ dùng dạy học

- Phiếu bài tập có ghi câu hỏi.

III.Các hoạt động dạy học -Nhận xét cho điểm .

Bài 3b: Cạnh HD vuông góc với những cạnh nào?

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp

-Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?

-Bài toán cho biết gì?

 ? cm

   

? cm16 cm Dài :4cm

 

Rộng  :

3. Củng cố dặn dò (5p) - Nêu lại nội dung luyện tập ?

- Nhận xét tiết học.

= 7989

- Cạnh HD vuông góc với AD ; BC; IH.

   

- HS đọc đề bài.

Bài giải

-Chiều rộng của hình chữ nhật là (16-4):2=6cm

-Chiều dài là:6+4=10 cm -Diện tích HCN là:

10 x 6= 60 cm2

      Đáp số: 60 cm2  

   

HS làm bài tp 3 -

   

HS làm bài tp 4 -

Hoạt  động GV Hoạt động HS HS Quảng

1.Ổn định: (2p) 2.Bài mới: (33p)

a/ Giới thiệu bài: Gv nêu nội dung bài

b/Hướng đẫn viết chính tả : Nghe –viết

     

-Nhắc lại tên bài học.

 

- Đọc thầm theo dõi SGK.

     

Lng nghe -

   

(14)

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 4) I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học: Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng; trên đôi cánh ước mơ

2. Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép 3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học: Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng; trên đôi cánh ước mơ

- GV đọc cả bài một lượt.

-Yêu cầu đọc thầm.

-Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao …

-Nhắc lại cách trình bày.

-Đọc lại bài viết.

-Đọc từng câu cho HS viết bài.

Mỗi câu 2 lần.Gv đọc lại bài.

-Chấm 5-7 bài.

-Nhận xét chung bài viết.

Bài 2: Dựa vào bài chính tả “Lời hứa”, trả lời câu hỏi.

-Gọi HS nêu yêu cầu  

 

-Nhận xét chốt ý: Tham khảo SGV/213

Bài 3: Lập bảng viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam- nước ngoài.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

   

- Em đọc phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8, khi làm bài phần này các em chỉ cần viết tắt.

       

3.Củng cố dặn dò: (5p)

- Nêu lại ND ôn tập ?Chuẩn bị:

tiết 3

-Nhận xét tiết học.

-Cả lớp đọc thầm bài.

 

-HS luyện viết các từ ngữ và phân tích tiếng

-Nghe.

-HS viết chính tả.

-Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi.

- 1 HS đọc  yêu cầu bài tập.( Thưởng)

-Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

-Đại diện các cặp trình bày trước lớp.

-Nhận xét – bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.( Linh)

-3HS làm vào phiếu theo yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập.( My, Lan, Thư)

*Tên người, tên địa lí Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên đó.

*Tên người, tên địa lí nước ngoài: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.

   

Lng nghe -

 

Làm bài tp -

                     

Làm bài tp -

           

*Tên người, tên địa lí Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên đó.

*Tên người, tên địa lí nước ngoài: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.

Lắng nghe

(15)

II. Đồ dùng dạy học

- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT1, 2 + Một số phiếu kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1.

Mẫu:

 

- Một số phiếu kẻ bảng tổng kết để HS các nhóm làm BT3.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

Kim tra bài c (5p) 1.

- GV kiểm tra 13 – 14 em đọc các bài tập đọc – học thuộc lòng đã học theo bốc thăm 

- GV kết hợp hỏi 1 số câu hỏi về nội dung của bài đọc

- GV đánh giá Bài mới (30p)

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS ôn tập.

Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS mở SGK, xem lướt  lại 5 bài MRVT thuộc 3 chủ điểm trên. GV viết tên bài, số trang của 5 tiết MRVT lên bảng để HS tìm nhanh trong SGK.

- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS thi tìm từ trong 5 phút. Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng là nhóm thắng cuộc. GV theo dõi và hướng dẫn những HS gặp khó khăn

- Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng, kiểm tra từ ngữ của từng nhóm.

- Kết luận nhóm thắng cuộc.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

Bài tập 2

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm.

- Yêu cầu mỗi HS chọn 1 thành ngữ, tục ngữ, đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ, tục ngữ đó.

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

 

 - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.( Hoa)

- HS mở SGK, xem lướt  lại 5 bài MRVT thuộc 3 chủ điểm trên.

- HS tự làm bài trong nhóm.

+ đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, khẩn khoản, nhảy nhót,…

+ bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, mẫu mực, màu mỡ,…

- Nhóm trưởng mang dán bài và đọc các từ nhóm mình tìm được.

- HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần nhóm trưởng trình bày.

- HS làm vào vở.

 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.( Thư)

- HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm

- HS chọn 1 thành ngữ, tục ngữ, đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ, tục ngữ đó.

- 4 đến 5 HS tiếp nối nhau phát biểu.

-  Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.

 

   

Lng nghe -

     

Đọc bài trong sách  giáo khoa

         

HS làm bài tp -

                 

Tham gia tho lun cùng nhóm -

           

HS làm bài tp -

             

(16)

Địa lí

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt :  + Vị trí : nằm trên cao nguyên Lâm Viên.

 + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp : nhiều rừng thông thác nước,…

 + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.

 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.

2. kĩ năng: Chỉ được vị trí của Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ ).

*HS khá, giỏi:

+ Giải thích được vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.

+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với sản xuất: nằm trên cao nguyên- khí hậu mát mẻ, trong lành- trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triẻn du lịch.

3.Thái độ: Yêu thích môn Địa lí

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt

 *Giáo dục BVMT : HS có ý thức bảo vệ những phong cảnh đẹp ở Đà Lạt cũng như ở địa phương

II.Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về TP Đà Lạt III.Các hoạt động dạy học

- Gọi một vài HS tiếp nối nhau phát biểu.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

Bài tập 3

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3 /Củng cố, dặn dò (3’)

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

- Dặn HS đọc trước, chuẩn bị cho nội dung tiết ôn tập sau.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

-  Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.

Lắng nghe

           

HS làm bài tp -

               

Lng nghe -

Hoạt động GV Hoạt động HS HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ (5p) Phòng học thông minh GV đưa câu hỏi:

- Ở Tây Nguyên có những loại rừng nào:

A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng khộp

C. Rừng ngậm mặn

     

-  HS sử dụng máy tính bảng trả lời.

-Lớp nhận xét  

 

     

HS thực hiện  

     

(17)

D. Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp

- Nhận xét, chốt bao nhiêu học sinh có câu trả lời đúng như đáp án D.

2.Bài mới: (30p)

-Giới thiệu vị trí thành phố trên bản đồ.

HĐ1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước

- Gọi HS đọc mục 1 SGK

+ Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?

+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?

+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?

+ Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?

KL: Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ…

HĐ 2: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát.

-Làm việc theo nhóm 4 . - Gọi HS đọc mục 2 SGK/95.

 +Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát?

+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?

KL: Có khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL được coi là nơi du lịch lí tưởng.

HĐ3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt

-HS làm việc cá nhân - Gọi HS đọc mục 3 SGK.

+Tại sao ĐL được gọi  là thành phố của hoa quả và rau xanh?

+ Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?

+ Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?

-KL:Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta

- Gọi HS đọc phần in đậm SGK 3. Củng cố dặn dò:  (5p)

- Nhắc lại .  

   

+ Ở cao nguyên Lâm Viên.

+ Độ cao: 1500m so với mặt biển

+ Quanh năm mát mẻ . + Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,…

     

-1 HS đọc. Cả lớp  theo dõi .

Quan sát tranh SGK -Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi

+ có nhiều cảnh đẹp , khí hậu quanh năm mát mẻ . + Nhiều khách sạn , sân gôn,biệt thự,với nhiều kiến trúc khác nhau.

- Nhắc lại.

         

- Vì khí hậu Đà Lạt mát nên rất thuận tiện cho việc trồng các loại rau quả

- Bắp cải , súp lơ, cà chua , dâu tây,…

 

- Vì khí hậu ở đây mát  mẻ quanh năm.

 

- 2, 3 em đọc to, cả lớp theo dõi , ghi nhớ.

         

       

+ Ở cao nguyên Lâm Viên.

+ Độ cao: 1500m so với mặt biển

+ Quanh năm mát mẻ . + Hồ Xuân Hương, thác Cam Ly,…

               

+ có nhiều cảnh đẹp , khí hậu quanh năm mát mẻ .

+ Nhiều khách sạn , sân gôn,biệt thự,với nhiều kiến trúc khác nhau.

                 

Lng nghe -

         

Lng nghe -

           

(18)

Ngày soạn: 11/11/2018 Ngày giảng: T4/14/11/2018 Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 5) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng

2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI(

khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

3. Thái độ: Yêu thích môn tập đọc

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc

- Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu - GV nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét chung giờ học

 

Lng nghe -

 

Lng nghe -

Hoat động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

Giới thiệu bài (1’)

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.

Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (18’)

- Cho HS lên bảng  bắt thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Cho điểm trực tiếp từng HS.

 

Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 16’

Bài tập 2

- HS đọc yêu cầu BT2

- GV gợi ý các em có thể tìm tên bài ở Mục lục.

- Gọi HS đọc tên bài. GV viết lên bảng lớp.

- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu các nhóm tự làm bài. GV theo dõi và hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn - Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng, kiểm tra bài của từng nhóm.

- Kết luận nhóm thắng cuộc.

  

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

 

- Theo dõi và nhận xét.

                      

- 1 HS đọc yêu cầu BT2.

 -1 đến 2 HS đọc tên bài.

 - HS tự làm bài trong nhóm.

 - Nhóm trưởng mang dán bài và đọc bài nhóm mình vừa làm.- HS cả lớp nhận xét sau mỗi

 

Chn b -

       

c bài và tr li câu hi -

   

HS c yêu cu bài tp 2

-                

HS làm bài -

             

(19)

-   Toán

T48: NHÂN VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).

2. Kĩ năng:  Bài tập cần làm Bài 1, Bài 3(a)

3. Thái độ:  Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).

II. Đồ dùng dạy học Bng ph

III.Các hoạt động dạy học - Yêu cầu HS đọc bảng kết quả.

- Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn, minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung của bài  mà các em vừa tìm.

Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)

- Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì?

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra GHKII hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

- Dặn HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tốt tiết ôn tập sau.

 

lần nhóm trưởng trình bày.

- Đọc bảng kết quả trên bảng.

- 3 HS thi đọc diễn cảm cùng một đoạn.

           

- Cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.

 

Làm bài trong nhóm

-                                  

Lng nghe -

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. BÀI CŨ: 4’

- GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1

2. BÀI MỚI: 33’

 *Giới thiệu: GV giới thiệu &

ghi bài

* Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a./ Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (ko có nhớ)

- GV giới thiệu phép nhân:

241324 ´ 2 = ? & yêu cầu HS đặt tính & tính:

 

Lng nghe -

 

- HS tính nháp

- 1 em lên bảng lớp làm - 1 vài em nêu kết quả - N/x thống nhất ý kiến - HS nêu lại cách tính - HS hoạt động tương tự

- HS nêu lại cách đặt tính rồi tính.

- HS làm vở ôli

- HS đọc yêu cầu bài rồi

       

HS chú ý theo dõi

-            

(20)

+ Nêu cách đặt tính?        

      

+ N ê u c á c h t í n h nhân?      

GV chốt kết luận cách đặt tính &

nhân không nhớ(SGK)

b./ Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)

- GV giới thiệu phép nhân:

136204 x 4 = ? & yêu cầu HS tính:

+ Nêu cách nhân có nhớ?

- GV chốt & kết luận: trong phép nhân       136204

Có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả       

n h â n l i ề n

sau.      

     

c./ Luyện tập:

- HS Làm bài tập:

· Bài 1: Đặt tính & tính

 341231 x2         4105 x 4         410536 x 3

214325 x2     

102426 x4           410536

· Bài 2: Tính giá trị biểu thức (GV kẻ sẵn bảng lớp

- Muốn tính giá trị của biểu thức 201634 x m ta làm như thế nào?

- GV nhận xét bài HS

*Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS lên bảng vẽ.

- Nhận xét bài đúng.

 

Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu

- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.

- Bài toán cho biết gì?

- BT hỏi gì?

- Muốn tìm trung bình mỗi bao cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?

- Trước hết ta cần phải làm gì?

- Gọi HS lên bảng làm.

- Nhận xét chốt bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

tự làm bài vào vở ôli - 4 em chữa bài trên bảng - GV và HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài 2.

- 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét bài bạn.

- Vẽ tiếp để có:

a)Một hình vuông       A       B      

     D        C  

b)Một hình chữ nhật  

             

- HS làm bài tập 2  

         

M       N  

     

  Q       P - 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS lên làm bài.

Đổi 5 yến = 50kg Cả 3 bao cân nặng là:

  50 + 45 + 25 = 120(kg)

Trung bình mỗi bao nặng là: 120 : 3 = 40(kg)

       Đ/S: 40 kg Toán tìm số trung bình Cộng

 

Lng nghe -

- HS đọc yêu cầu bài rồi

tự làm bài vào vở ôli

                                   

HS làm bài -

                     

Đổi 5 yến = 50kg C ả 3 b a o c â n nặng là:

  50 + 45 + 25 = 120(kg)

Trung bình mỗi bao nặng là: 120 : 3 = 40(kg)

       Đ/S: 40 kg

   

Lng nghe -

(21)

Khoa học

NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I-Mục tiêu

1. Kiến thức:  Nêu được một số tính chất của nước: nước là  chất lòng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, nước lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

2. Kĩ năng: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mài nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,…

3. Thái độ: Yêu thích môn khoa học

*  Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được một số tính chất của nước: nước là  chất lòng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, nước lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

* GDBVMT: Nước rất cần thiết đối với đời sống con người, chính vì vậy chúng ta phải biết cách bảo vệ. Không xả rác hay chất cặn bã xuống nguồn nước làm ô nhiễm môi trường thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học

  -Hình vẽ trang 42, 43 SGK.

III. Các hoạt động dạy học 3. Củng cố – dặn dò:  3’

- GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Bài cũ (5’)Ôn tập: Con người và sức khoẻ.

-Em hãy trình bày những lời khuyên dinh dưỡng.

-Gv nhận xét, ghi điểm.

2./ Bài mới: (28’)

Giới thiệu bài: Nước có những tính chất gì?

* Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước

- Phân biệt nước & các chất lỏng khác.

Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn GV phát cho mỗi nhóm nhiều cốc đựng chất lỏng khác nhau:

1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng chè, 1 cốc đựng nước có pha chút dầu bạc hà, 1 cốc đựng nước chè, 1 cốc đựng sữa

GV yêu cầu HS trao đổitrong nhóm

GV lưu ý HS: Đây là những cốc nước mà ta đã biết trước

 

-HS trình bày.

             

HS nhận dụng cụ thí nghiệm.

       

HS trao đổi trong nhóm Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát & trả lời câu hỏi HS mang cốc đựng nước và cốc đựng sữa ra quan sát (có thể thay cốc sữa bằng chất khác) theo nhóm.

Các nhóm trình bày.

-Chỉ ra.

+Nhìn: cốc nước trong suốt,  

Lng nghe -

             

HS tham gia thí nghim cùng nhóm -

                         

(22)

được chứa các thành phần không gây độc hại trong cơ thể vì vậy ta có thể ngửi, nếm để nhận biết màu, mùi vị của nước. Còn trong thực tế khi gặp một cốc nước lạ các em không nên nếm, ngửi vì như thế sẽ rất nguy hiểm.

Bước 2: Làm việc theo nhóm GV nêu câu hỏi:

+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?

+ Làm thế nào để bạn biết điều đó

+ Vậy em nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?

Bước 3: Làm việc cả lớp GV dán lên bng giy kh ln ã ghi sn kt qu theo nhng gì HS phát hin ra bc 2

-

-GV ghi các ý kiến của hs như sau:

-Hãy nói về những tính chất của nước.

*Kết luận:

Qua quan sát ta thấy nước không màu, không mùi, không vị.

* Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước.

- Biết dự đoán, nêu cách tiến hành &

tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước.

Cách tiến hành:

Bước 1: GV yêu cầu các nhóm -Đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt đã chuẩn bị đặt lên bàn

- Yêu cầu các nhóm quan sát cái chai hoặc cốc ở nhiều tư thế (ngang hay dốc ngược) & trả lời câu hỏi: Khi ta thay đổi vị trí, tư thế thì hình dạng của chúng có thay đổi không?

- GV kết luận: Chai, cốc là

không màu và có thể nhìn thấy chiếc thìa để trong cốc;

cốc sữa trắng đục nên không thấy thìa trong cốc.

+Nếm: Cốc nước không có vị; cốc sữa có vị ngọt.

+Ngửi: cốc nước không mùi;

cốc sữa có mùi sữa.

- Nước không màu, không mùi, không vị

             

-Nước không màu, không mùi, không vị

             

HS ly dùng ã chun b làm thí nghim t lên bàn

-      

-Không  thay đổi vì chúng có hình dạng nhất định

       

+ HS Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước.

+ Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm + Quan sát & rút ra nhận xét về hình dạng của nước

Nhóm trng iu khin các bn ln lt thc hin các bc trên

-

-Đại diện nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm & nêu

                                   

Nước không màu, không mùi, không vị  

                     

HS thc hinthí nghim cùng nhóm -

                         

(23)

những vật có hình dạng nhất định

Bước 2: GV nêu vấn đề

 -Vậy nước có hình dạng nhất định không

Bước 3: Thực hiện

Lu ý: Các nhóm có th làm nhng thí nghim khác nhau -

Bước 4: Làm việc cả lớp Kết luận:

Nước không có hình dạng nhất định.

* Hoạt động 3:Tìm hiểu xem nước chảy thế nào?

- Nêu được ứng dụng thực tế của tính

chất này.

Cách tiến hành:

Bước 1:

GV kim tra các vt liu làm thí nghim do các nhóm mang n lp

-

GV yêu cu các nhóm xut cách làm thí nghim ri thc hin

& nhn xét kt qu.

-

Bước 2: Thực hiện

GV i ti các nhóm theo dõi cách làm ca HS & giúp -

Bước 3: Làm việc cả lớp GV ghi nhanh lên bng báo cáo ca các nhóm

-                    

Kết luận:

Nc chy t cao xung thp, lan ra mi ph

-

-Liên hệ thực tế): yêu cầu HS nêu lên những ứng dụng thực tế

kết luận về hình dạng của nước.

-Kiểm nghiệm và đưa ra kết luận: nước không có hình dạng nhất định.

       

-HS nhắc lại: Nước không có hình dạng nhất định.

             

-HS lấy đồ dùng chuẩn bị làm thí nghiệm

-Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhóm mình & nêu nhận xét -Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc

-Lấy nước đổ lên mặt một tấm kính. Và quan sát đưa ra nhận xét.

C á c h t i ế n

hành Nhận xét

Đổ nước lên mặt tấm kính nằm nghiêng t r ê n k h a y nằm ngang.

-Nước chảy xuống.

- K h i c h ả y xuống đáy k h a y t h ì nước chảy lan ra

-Đổ một ít n ư ớ c t r ê n t ấ m k í n h nằm ngang.

-Tiếp tục đổ n ư ớ c t r ê n m ặ t k í n h nằm ngang, h ứ n g d ư ớ i đáy khay.

-Nước chảy lan ra.

 

-Nước chảy lan và tràn r a n g o à i , chảy xuống khay.

                     

Nước không có hình dạng nhất định.

               

Thc hin thí nghim cùng nhóm -

                                               

(24)

Kĩ thuật

KHÂU ĐỘT MAU   (2 tiết ) liên quan đến tính chất trên của nước.

Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc khơng thấm của nước đối với một số vật

Mục tiêu:

-HS biết làm thí nghiệm để phát hiện nước thấm qua & khơng thấm qua một số vật.

-Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.

Cách tiến hành:

Bước 1:

GV nêu nhim v: bit c vt nào cho nc thm qua, vt nào khơng cho nc thm qua các em hãy làm thí nghim theo nhĩm -

GV kim tra dùng làm thí nghim do các nhĩm ã mang n lp

-

Bước 2: Thực hiện

GV i ti các nhĩm theo dõi cách làm ca HS & giúp -

Bước 3: Làm việc cả lớp GV ghi nhanh lên bng báo cáo ca các nhĩm

-

Kết luận:

Nc thm qua mt s vt.

-

(Liên h thc t): yêu cu HS nêu lên nhng ng dng thc t liên quan n tính cht trên ca nc.

-

Gi HS c mc bn cn bit.

-

4/ Củng cố - Dặn dị  (3’)  GV cho HS nhắc lại mục bạn cần biết

- Học bài; áp dụng tính  của nước vào cuộc sống.

- Chuẩn bị bài: Ba thể của nước Nhận xét tiết học.

   

-HS nêu ứng dụng: lợp mái nhà, lát sân, đặt máng nước

………… tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh.

HS ly dùng chun b làm thí nghim

-    

- Nhĩm trưởng điều khiển các bạn thực hiện thí nghiệm của nhĩm mình & nêu nhận xét

-Đại diện nhĩm báo cáo kết quả làm việc

     

-HS nêu ứng dụng: làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa …… (dùng vật liệu khơng cho nước thấm qua); dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục

HS đọc .  

     

HS nhắc lại mục bạn cần biết  

           

Lng nghe -

       

HS nêu ứng dụng:

làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa …… (dùng vật liệu khơng cho n ư ớ c t h ấ m q u a ) ; dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục

                                         

Lng nghe -

               

Lng nghe -

(25)

I.  Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.

2. Kĩ năng: Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.

 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.

* Mục tiêu học sinh Quảng: HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau.

II. Đồ dùng dạy- học:

 -Tranh quy trình khâu mũi đột mau.

 -Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu mũi khâu dài 2cm, một số sản phẩm có đường may bằng máy hoặc đường khâu đột mau và mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường của bài 4.

 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

 III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Ổn định : Khởi động.

2.Kiểm tra bài cũ(5p) Kiểm tra dụng cụ của HS.

3.Dạy bài mới:

 a)Giới thiệu bài: Khâu đột mau.

 b)HS thực hành khâu đột mau:

 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột mau.

 -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác khâu 3- 4 mũi khâu đột mau.

 -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột mau qua các bước:

   +Bước 1:Vạch dấu đường khâu.

   +Bước 2: Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.

 -GV nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi khâu đột mau để HS thực hiện đúng yêu cầu.

 -GV  tổ chức cho HS thực hành và nêu yêu cầu , thời gian thực hành.

 -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.

 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.

   

-Chuẩn bị dụng cụ học tập.

         

-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột mau.

           

-HS lắng nghe.

 

-HS thực hành cá nhân.

         

-HS trưng bày sản phẩm.

     

     

HS chun b dùng -

         

HS thực hiện  

               

Lng nghe -

               

HS trưng bày sản phẩm.

     

(26)

Đạo đức

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ( T2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:  Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

2. Kĩ năng:  Biết được lợi ích tiết kiệm thời giờ.

3. Thái độ:  Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập,sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

-GDKNS : Kĩ năng xác định của thời gian là vơ giá; Kĩ năng lập kế hoach khi làm việc,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả;Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày;Kĩ năng bình luận.phê phán việc lãng phí thời gian.

II.Đồ dùng dạy học:

-Vở bài tập đạo đức

III.Các hoạt động dạy học

 -GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành.

 -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:

  +Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.

  +Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít nhau.

  +Đường khâu thẳng theo đường vạch dấu và không bị dúm.

  +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.

 4.Nhận xét- dặn dò:

 -Nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.

 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài mới  và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”.

     

-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.

                       

-HS cả lớp.

       

HS tự đánh giá các sản phẩm theo c a ù c t i e â u c h u a å n trên.

                           

Lng nghe -

Hoat động của GV Hoạt động HS HS Quảng

1.Kiểm tra bài cũ (5p)

+Thế nào là tiết kiệm thời giờ?

+Nêu những việc làm của em thể hiện việc tiết kiệm thời giờ?

-Nhận xét đánh giá.

2.Bài mới: (30p)

*Giới thiệu bài:GV nêu nội dung bài.

*Bài 1:Nêu những hành vi , việc  

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.

     

- Nhắc lại tên bài học.

-1HS đọc yêu cầu bài tập 1 -HS trình bày  trước lớp.

 

Lng nghe -

         

Lng nghe -

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật

- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự..

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản

Kiến thức: - HS Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;.. nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí

- Hiêu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài - Nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài - Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn