• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 28 Ngày soạn: 31/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 04 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi để giải toán.

3. Thái độ:

- Rèn tính toán cẩn thận II. Đồ dùng dạy- học

Bảng phụ ghi các bài tập, phiếu học tập ghi bài tập 3.

III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ” (5’) Yêu cầu làm bài tập.

Diện tích của hình thoi là 42 cm2 , biết đường chéo dài 6cm. Hỏi đường chéo kia dài bao nhiêu xăng- ti –mét?

Nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.

b. Hướng dẫn các bài tập: (30’) Bài 1: Yêu cầu làm vào bảng.

Yêu cầu xem hình bài tập 1 Hình đó là hình gì đã học?

Đọc lần lượt các câu a, b, c, d.

Yêu cầu ghi chữ Đ hay S vào bảng.

Nhận xét và ghi điểm em làm bảng.

Bài 2: Yêu cầu nêu và giải thích

Yêu cầu qua sát hình, trả lời các câu hỏi và giải thích tại sao?

a) PQ và SR không bằng nhau.

b) PQ không song somh với PS.

Cá nhân giải vào phiếu.

Giải:

Độ dài đường chéo kia là:

42 : 6 = 7(cm) Đáp số 7cm.

Cá nhân làm băng.

Hình đó là hình chữ nhật.

a) Ghi Đ vì hai cạnh ấy là hai chiều dài của hình chữ nhật.

b) Ghi Đ vì hai cạnh đó là hai cạnh liên tiếp trong hình chữ nhật đó.

c) Ghi Đ vì hình đó là hình chữ nhật nên có 4 góc vuông.

d) Ghi S vì 4 cạnh đó là 4 cạnh của hình chữ nhật.

Cá nhân nêu và giải thích.

a) Là sai vì PQ và SR là hai cạnh của hình thoi.

b) Là sai vì hai cạnh ấy là hai cạnh của hình thoi.

(2)

c) Các cặp cạnh đối diện song song.

d) Bốn cạnh điều bằng nhau.

Nhận xét ghi điểm.

Bài tập hai củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Yêu cầu làm phiếu.

Phát phiếu cho cá nhân, yêu cầu làm bài.

Thu chấm và nhận xét.

3.Củng cố dặn dò. (5’)

-Yêu cầu nêu lại nội dung củng cố.

- Nhận xét chung tiết học.

c) Là đúng vì hình thoi có tính chất ấy.

d) Là đúng đó là tính chất của hình thoi.

Củng cố về tính chất của hùnh thoi.

Nhận phiếu và làm.

Câu A đúng vì diện tích hình vuông là 5 x 5 = 25 cm2. - Thực hiện

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

2. Kĩ năng:

- HS đọc trôi chảy rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút) ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.

3. Thái độ:

- Cảm phục những người có sức khoẻ, tài năng.

II. Đồ dùng dạy học :

-Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 9 tuần đầu Sách Tiếng Việt 4, tập . -VBT của hs

III.Các ho t đ ng d y h c :ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

1. Bài c ũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. (3’)

2. Bài mới:

*Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu, ghi bảng tên bài.

* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc &

HTL (15’)

- Kiểm tra khoảng 1/ 3 số HS trong lớp

- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV cho điểm. HS nào đọc không đạt

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng1–2 phút)

-HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)

- HS trả lời

(3)

yêu cầu,

- GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau

* Hoạt động 2: HD HS làm bài tập (12’)

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài +GV nêu câu hỏi:

+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 20, 21)

- GV ghi bảng

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc thầm lại các truyện Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa suy nghĩ, làm bài vào vbt

- GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau:

+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?

+ Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?

+GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố dặn dò : (5’)

- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học

- Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

- Nhắc HS xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)

- HS đọc yêu cầu của bài

- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa

- HS phát biểu

- HS đọc thầm lại các bài này - HS hoạt động nhóm 4

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Cả lớp nhận xét

- HS sửa bài theo lời giải đúng

- HS trả lời.

- Lắng nghe và ghi nhớ

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nghe - viết đúng bài chính tả ; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả.

(4)

2. Kĩ năng

- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? ) để kể, tả hay giới thiệu.

3. Thái độ

- Rèn tình yêu tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học

- 3 Giấy khổ to để 3 hs làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy . - Tranh , ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1

III. Hoạt động dạy- học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài: (1’)

-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng 2. Nghe - Viết chính tả ( Hoa giấy ) (20’) -GV đọc bài Hoa giấy . Sau đó 1 HS đọc lại.

HS theo dõi SGK – Hs đọc thầm lại đoạn văn Gv nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn

-.Hướng dẫn Hs viết từ khó

-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết – Gv treo tranh :

-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ? -HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.

-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.

3. Hd làm bài tập : (10’) Hs đọc yêu cầu BT2 – Gv hỏi :

+ Bt2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học ?

.+ Bt2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học?

+Bt2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học?

Hs làm vào vở – phát phiếu cho 3 hs làm – gọi hs nêu kết quả – Hs dán phiếu đã làm lên bảng – Gv và hs nhận xét chốt lời giải đúng

4. Củng cố – dặn dò: (4’)

-Nhận xét tiết học, bài viết của hs

-Dặn HS về nhà làm lại BT2+ đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.

-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

Hs đọc thầm

-Các tư ngữ : .( Rực rỡ , trắng muốt , trinh khiết , bốc bay lên , lang thang , tản mát ,..

Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài Hoa giấy

1 hs đọc – lớp suy nghĩ trả lời a./Ai làm gì ?

b/ Ai thế nào ? c/ Ai là gì ?

- Lắng nghe và ghi nhớ

Ngày soạn: 31/03/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 04 năm 2018 Tập đọc

(5)

ÔN TẬP GIỮA HKII (tiết 3) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

2. Kĩ năng

- HS đọc trôi chảy rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút) ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát.

3. Thái độ:

- Cảm phục những người có sức khoẻ, tài năng.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1

- Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc – HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu

III. Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu- yêu cầu của tiết học.

2. Kiểm tra đọc (1/3 số hs lóp ) (15’) - Tiến hành tương tự như tiết 1.

- Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.

- Gọi HS đọc yêu cầucủa BT2 , tìm 6 bài Tđ thuộc chủ điểm trên ( tuần-22-23 -24 ) ;

- Gọi hs suy nghĩ trình bày nội dung từng bài .GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng

- Nhận xét chốt ý đúng

3. Nghe viết Bài Cô tấm của mẹ Gv đọc bài thơ . Hs theo dõi SGK

y/c Hs quan sát tranh minh họa – hs đọc thầm bài thơ

lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ; cách dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen bé : “Cô tiên xuống trần “”; tên riêng cần viết hoa : Tấm;

nhũng từ dễ sai : ngờ , xuống trần , lặng thầm , nết na ,…

Hỏi : bài thơ nói điều gì ? Gv đọc cho hs viết bài như HD

Hs đọc theo yêu cầu của Gv

-1 HS đọc.

HS tiếp nối nhau phát biểu Hs lớp lắng nghe – nhận xét Chốt ý đúng

Hs lắng nghe theo dõi SGK

Hs trả lời : Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha .HS gấp sách và viết bài

(6)

4. Củng cố – dặn dò: (4’) -Nhận xét tiết học.

-Dặn HS chuẩn bị tốt tiết sau để ôn tập .

- Lắng nghe và ghi nhớ

Toán

GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

2. Kĩ năng

- Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2*, bài 4* dành cho HS khá giỏi.

3. Thái độ - Tính cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy-học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em biết về tỉ số.

B. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5

- Nêu ví dụ: có 5 xe tải và 7 xe khách - Vẽ sơ đồ minh họa như SGK

- Giới thiệu:

.Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay

7 5

. Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần bảy".

. Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng

7

5số xe khách

- YC hs đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay

5 7

+ Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần năm"

+ Tỉ số này cho biết : số xe khách bằng

5 7số xe tải

- YC hs đọc lại tỉ số của số xe khách và số

- Lắng nghe

- Theo dõi, quan sát, lắng nghe

- nhiều hs lặp lại - Nhiều hs lặp lại

- hs nêu: 5 : 7 hay

6

;3 7

5 (hs lên điền vào bảng)

- hs nêu: a : b hay

b a

(7)

xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.

2) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)

- Các em hãy lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6

- Em hãy lập tỉ số của a và b

- Ta nói rằng: tỉ số của a và b là a : b hay

b a

(b khác 0)

- Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu?

- Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết kèm theo tên đơn vị.

3) Thực hành:

Bài 1: Yc hs làm vào bảng con

*Bài 2: Gọi hs đọc yc

- GV nêu lần lượt, sau đó yc hs viết câu trả lời vào B, gọi 1 hs trả lời

Bài 3:

Gọi hs đọc y/c

- Yc hs tự làm bài vào vở, gọi 1 hs lên bảng viết câu trả lời

*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài

- GV vẽ lên bảng sơ đồ minh họa

- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò:

- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?

- HS lặp lại

- 3 : 6 hay

6 3

- Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hiện bảng con

a) 10

) 4 2; ) 6 4; ) 7 3;

2

b

d a b c a b b a b a

- 1 hs đọc yc

a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là

8 2

b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là

2 8

- 1 hs đọc yc

- Tự làm bài vào vở

Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:

5 + 6 = 11 (bạn)

Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:

11 5

Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:

11 6

- 1 hs đọc đề bài - Theo dõi

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp

Số trâu ở trên bãi cỏ là:

20 : 4 = 5 (con)

Đáp số: 5 con trâu

- Ta lấy a : b hay

b a

- Lắng nghe , ghi nhớ

(8)

- Bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Nhận xét tiết học

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đ học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2);

2. Kĩ năng

- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ r ý (BT3).

3. Thái độ

- Bồi dưỡng tình yêu Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy-học

- Một số bảng nhóm kẻ bảng để hs làm BT1,2 - Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang.

III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu bài:

- Từ đầu HKII, các em đã học những chủ điểm nào?

- Trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ. Tiết ôn tập hôm nay giúp các em hệ thống hóa các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đó.

B. Ôn tập

Bài 1,2: Gọi hs đọc yc BT1,2

- Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm (phát bảng nhóm cho các nhóm-trên phiếu có ghi yêu cầu)

- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm hệ thống hóa vốn từ tốt nhất.

Người ta là hoa đất Từ ngữ

- tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng

- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:

vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai,...

- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...

- Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.

- Lắng nghe

- HS đọc yc

- Các nhóm làm bài

- Dán bảng nhóm và trình bày - Nhận xét

Thành ngữ, tục ngữ - Người ta là hoa đất.

- Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

- Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ

- Khỏe như voi (như trâu, như beo...)

- Nhanh như cắt (như gió, chớp, điện)

(9)

Vẻ đẹp muôn màu

- đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt,...

- thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, bộc trực, cương trực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, chân thực, chân tình,...

- tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,...

- xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,...

- tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,...

Những người quả cảm

- gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,...

- tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm nói lên sự thật,...

Bài 3: Gọi hs đọc yc

- Hướng dẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa.

- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi hs lên bảng làm bài

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò:

- Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên - Về nhà tiếp tục luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra

- Nhận xét tiết học

- Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

+ Mặt tươi như hoa + Đẹp người đẹp nết + Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

- Người thanh ....bên thành cũng kêu.

- Cái nết đánh chết cái đẹp

- Trông mặt mà bắt...cỗ lòng mới ngon.

- Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt

- 1 hs đọc yêu cầu

- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT

- 3 hs lên bảng thực hiện (mỗi hs 1 ý)

a) Một người tài đức vẹn toàn Nét chạm trổ tài hoa

Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.

b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt Một ngày đẹp trời

Những kỉ niệm đẹp đẽ c) Một dũng sĩ diệt xe tăng Có dũng khí đấu tranh

Dũng cảm nhận khuyết điểm - Lắng nghe và ghi nhớ

Ngày soạn: 31/03/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2018 Toán

(10)

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu

1.Kiến thức

- Biết cách giải bài tóan Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng

- Vận dụng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.

3. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu bài:

- Các em đã học những dạng có toán có lời văn nào?

- Tiết toán hôm nay, các em biết cách giải một dạng toán có lời văn mới, bài toán có nội dung như sau: (đính bài toán và đọc) - YC hs đọc bài toán 1

- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

- Đây là dạng toán gì?

- Cô sẽ hd các em biết cách giải bài toán:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

B. Bài mới:

1) HD hs chiếm lĩnh kiến thức mới:

Bài toán 1: Đây là dạng toán tổng quát nên hai số đó là SL và SB.

- Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK SB:

SL:

- Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm mấy phần bằng nhau?

- Để có 8 phần ta thực hiện thế nào? Đó là bước tìm gì?

Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần)

- SB được biểu diễn mấy phần?

- Muốn tìm SB ta làm sao?

- Tìm giá trị 1 phần ta làm sao?

Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12 Số bé: 12 x 3 = 36

- Muốn tìm SL ta làm sao?

Số lớn: 96 - 36 = 60

- Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Lắng nghe - 1 hs đọc bài toán

- Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số

- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

- Lắng nghe

- Theo dõi

- 96 gồm 8 phần bằng nhau

- Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước tìm tổng số phần bằng nhau.

- SB được biểu diễn 3 phần - Lấy giá trị 1phần nhân với 3 - Lấy tổng của hai số chia cho tổng số phần

- Lấy tổng trừ đi SB

(11)

- Thử lại ta làm thế nào?

- Em nào có thể tìm SL bằng cách khác?

- Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số thế nào?

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

- Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát, ta áp dụng các bước giải này qua bài toán 2 - Gọi hs đọc bài toán 2

+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng gì?

+ Số vở của Minh và Khôi được biểu thị ở tỉ số là mấy?

+ 2/3 biểu thị điều gì?

- Hỏi+vẽ sơ đồ:

Minh:

Khôi:

- Hỏi - HS trả lời, sau đó gọi hs lên bảng giải

+ Qua sơ đồ ta tìm gì trước?

+ Tiếp theo ta làm gì?

+ Tìm số vở của Minh ta làm ntn?

* Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần và bước tìm số vở của Minh.

Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển) + Hãy tìm số vở của Khôi?

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm ntn?

- Gọi hs nhắc lại các bước giải 2) Thực hành:

Bài 1: Gọi hs đọc bài toán - Gọi hs nêu các bước giải

- Ta lấy SB cộng với SL, nếu kết quả là 96 thì bài toán làm đúng.

- Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5

= 60)

- Đáp số: SB: 36; SL: 60 + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm giá trị 1 phần

+ Tìm số bé + Tìm số lớn

- 1 hs đọc bài toán

- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

- Là

3 2

- Vở của Minh được biểu thị 2 phần, Khôi được biểu thị 3 phần

- Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5 (phần)

- Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần)

- Lấy 5 x 2 = 10 (quyển)

- HS lên bảng viết: Số vở của Khôi:

25 - 10 = 15 (quyển)

Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khôi:

15 quyển + Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

- Vài hs nhắc lại - 1 hs đọc to trước lớp + Vẽ sơ đồ minh họa

+ Tìm tổng số phần bằng nhau

(12)

- Yc hs giải theo nhóm 4

- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả

*Bài 2: YC hs làm vào vở

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C. Củng cố, dặn dò:

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm ntn?

- Dặn HS về làm bài 3 ở nhà + Bài sau:

Luyện tập

+ Tìm các số - Trình bày

Tổng số phần bằng nhau:

2 + 7 = 9 (phần)

Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259 Số bé: 333 - 259 = 74

Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74 - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần) Số tóc ở kho thứ nhất là:

125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là:

125 - 75 = 50 (tấn)

Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc

Kho 2: 50 tấn thóc

- HS nêu lại

- Lắng nghe và ghi nhớ

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 5) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

2. Kĩ năng:

- HS đọc trôi chảy rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút) ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.

3. Thái độ:

- Cảm phục những người có sức khoẻ, tài năng.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .

-Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ đề " Những người quả cảm "

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(13)

1. Giới thiệu bài: (1’)

* Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm giữa học kì II.

2. Kiểm tra tập đọc : (15’) -Kiểm tra

3

1 số học sinh cả lớp .

-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .

-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .

-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .

-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học .

-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm : (10’)

-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài . + Đề bài yêu cầu ta làm gì ?

+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nhắc lại tên và nội dung các bài tập đọc thuộc chủ đề "

Những người quả cảm " .

+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết . + GV nhận xét và dán tờ phiếu đã ghi sẵn lời giải lên bảng và chốt lại ý đúng

4) Củng cố dặn dò : (4’) -Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài

-Vài học sinh nhắc lại tựa bài

-Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .

-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .

- Lớp lắng nghe bạn đọc .

- Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .

- Nêu yêu cầu như SGK.

+ HS Tiếp nối nhau phát biểu . - Nhận xét bổ sung nhóm bạn ( nếu có )

- HS cả lớp .

- Lắng nghe và ghi nhớ Khoa học

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

2. Kĩ năng

- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

3. Thái độ

- Phát triển khả năng tìm tòi, khám phá.

II. Đồ dùng dạy-học:

(14)

- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế...

- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC: Nhiệt cần cho sự sống

- Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?

- Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra?

- Nhận xét, cho điểm

B. Ôn tập

* Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại những kiến thức cơ bản đã học ở phần Vật chất và năng lượng.

* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng

- Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2 - Yc hs tự làm bài vào SGK

- Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và điền vào ô trống

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 2) GV gọi 2 hs lên bảng thi điền từ đúng - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

2 hs trả lời

- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp.

- Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó, nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

- Lần lượt lên thực hiện - Nhận xét

- 2 hs lên bảng thực hiện sau đó trình bày

Nước ở thể rắn

Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng

Hơi nước

* Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước

(15)

- Gọi hs đọc câu hỏi 3 - YC hs suy nghĩ trả lời

- Cùng hs nhận xét, kết luận câu trả lời đúng

- Gọi hs đọc câu hỏi 4,5,6

4) Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?

5) Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách.

6) Gọi hs đọc câu hỏi, sau đó yc hs suy nghĩ trả lời

* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được

Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm

Cách tiến hành: Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm

- Trên phiếu thầy có ghi câu hỏi, đại diện nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày trước lớp. Thầy cùng cả lớp nhận xét. Nhóm nào thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ

- Cùng hs nhận xét, công bố kết quả C. Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập - Bài sau: Ôn tập (tt)

- ngưng tụ lại thành thể lỏng.

3) Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ.

Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mât bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.

- 1 hs đọc to trước lớp

4) Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.

5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.

6) Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

- Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia nhóm thực hành thí nghiệm

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp

* Nội dung các phiếu:

Hãy nêu TN để chứng tỏ:

1) Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.

2) Nước ở thể rắn có hình dạng xác định

3) Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật 4) Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra

5) Sự lan truyền âm thanh

(16)

- Nhận xét tiết học 6) Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

- Lắng nghe và ghi nhớ Buổi chiều

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 6) I. Mục tiêu 1. Kiến thức

-Tiếp tục ôn luyện về ba kiểu câu kể : Ai làm gì ? - Ai thế nào ?- Ai là gì ? 2. Kĩ năng

- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu trên . 3. Thái độ

- Yêu thích tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học:

-VBT của hs.

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài : (1’)

* Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra giữa học kì II.

2. Hướng dẫn ôn tập : (30’)

* Bài tập 1 :

- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . - Nhắc HS xem lại các tiết LTVC : câu kể Ai làm gì ? ( tuần 17 tr. 166 và 171 ; tuần 19 tr6 tập hai ; Câu kể ai thế nào ? ( tuần 21 ; 22 trang 23 , 29 , 26 ) ; Câu kể Ai là gì ? ( tuần 24 , 25 tr . 57 , 61 , 68 ) để lập bảng phân biệt đúng

-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 .

- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài bằng cách dán các phiếu bài làm lên bảng .

+ Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung + Nhận xét , kết luận lời giải đúng.

Bài tập 2 : GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu .

+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài vào vở sau đó tiếp nối nhau phát biểu.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3 : GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu .

-Lắng nghe.

- 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm

+ lắng nghe và xem lại các tiết LTVC đã học có 3 kiểu câu kể nêu trên.

- HS làm việc theo nhóm 4.

- Đại diện các nhóm dàn bài làm lên bảng

+ HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Tiếp nối nhau phát biểu :

+ Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Lắng nghe.

(17)

- Nhắc HS : Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần sử dụng

+ Yêu cầu HS suy nghĩ và viết đoạn văn.

- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc trước lớp.

- Nhận xét ghi điểm học sinh.

3. Củng cố dặn dò : (4’) -Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài

- HS viết đoạn văn vào vở.

- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp.

- Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn.

-HS cả lớp.

- Lắng nghe và ghi nhớ Ngày soạn: 31/03/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 04 năm 2018 Tập làm văn

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Toán

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Biết cách giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó”

2. Kĩ năng

- Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó” .

3. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận khi tính toán II. Đồ dùng dạy – học

Bảng phụ ghi các bài tập.

III. Hoạt động dạy- học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ. (5’) Yêu cầu làm bài tập sau:

Tổng hai số bé nhất có 4 chữ số. Tỉ số của hai số là

5

3 . Tìm hai số đó.

2. Bài mới.

a. Giới thiêu: Nêu nv của tiết học b. Hướng dẫn các bài tập: (30’) Bài 1: Yêu cầu nêu kết quả Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

+Bài thuộc dạng toán gì?

+Nêu các bước giải?

Cá nhân làm, nhận xét bài bạn.

1 HS đọc đề.

+Tổng hai số là 198,tỉ số của hai số là

8. 3

+Tìm hai số đó.

+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai

(18)

Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề.

+Hd giải.

- Yêu cầu HS làm VBT.

- Chấm và nhận xét bài làm của HS.

3.Củng cố,dặn dò: (5’)

- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.

- Nx chung tiết học.

- Chuẩn bị bài Luyện tập, nhận xét chung tiết học.

số đó.

-HS nêu các bước giải Giải

-Coi số bé là 3 phần thì số lớn là 8 phần như vậy

Tổng số phần bằng nhau là:

3+8=11(phần) Số bé là: 198:11x3=54 Số lớn là: 198-54=144 Đáp số: 54;144 1 HS đọc đề.

-Cả lớp làm VBT.

Giải

-Tổng số phần bằng nhau là:

2+5=7(phần) Số cam là : 280:7x2=80(quả) Số quýt là: 280-80=200(quả) Đáp số: 80 quả;200quả -HS trả lời.

- Lắng nghe và ghi nhớ

Ngày soạn:31/03/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 04 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Cách giải bài toán” tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó”.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng giải bài toán” tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó”.

3. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi các bài tập.

III. Hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ. (5’) -Gọi 2 HS lên bảng làm.

*Tổng hai số là số bé nhất có 6 chữ số.Tỉ số của hai số là

5

4 .Tìm hai số đó.

Cá nhân giải, nhận xét bạn làm.

(19)

Nhận xét và ghi điểm.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.

b. Hướng dẫn các bài tập: (32’) Bài 1:Yêu cầu nêu kết quả.

+Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

+Bài thuộc dạng toán gì?

+Nêu các bước giải?

Nêu kết quả, nhận xét và ghi điểm.

Bài 3:Yêu cầu nêu kết quả.

+Hd làm bài.

+Y/c làm bài cn.

Yêu cầu nêu kết quả, nhận xét và ghi điểm.

3.Củng cố,dặn dò: (3’)

-Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hai số đó.

-Chuẩn bị bài Luyện tập chung -Nhận xét chung tiết học.

Cá nhân đọc đề và nêu.

Giải:

-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:

3+1=4(phần)

Đoạn 1 dài là:28:4x3=21(m) Đoạn 2 dài là:28-21=7(m)

Đáp số:21m;7m

-1 HS đọc trước lớp,HS cả lớp đọc thầm.

Giải

Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ.

-Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:

5+1=6(phần) Số nhỏ là:72:6=12 Số lớn là:72-12=60 Đáp số:12;60

-HS trả lời.

- Lắng nghe và ghi nhớ

TIẾT 3 : SINH HOẠT I. Mục tiêu:

- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.

- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.

- Giáo dục học sinh thi đua học tập.

I. Nội dung

1. Ổn định tổ chức.

2. Lớp trưởng nhận xét.

- Hs ngồi theo tổ

- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.

- Tổ vin cĩ ý kiến

- Cc tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thnh vin tiến bộ tiu biểu nhất.

* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ

3. GV nhận xét chung:

* Ưu điểm:

(20)

- Nề nếp học

tập :...

- Về lao động:

- Về các hoạt động khác:

- Có tiến bộ về học tập trong tuần qua : ...

* Nhược điểm:

- Một số em vi phạm nội qui nề

nếp:...

* 4. Phương hướng tuần 29:

- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế, khắc phục nhược điểm.

- Phổ biến công việc chính của tuần 29 - Thực hiện tốt công việc của tuần 29

- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế, khắc phục nhược điểm.

- Tuyn truyền, nhắc nhở HS phòng dịch bệnh.

- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đề ra.

Buổi chiều:

Địa lý

NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN SUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:

+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.

+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền trung: Nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền

2. Kĩ năng

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung

3. Thái độ

* GDHS ý thức bào vệ môi trường: không khí trong lành, xử lí rác hợp lí,…

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có).

- Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ (nếu có).

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Gọi 2 HS trả lời tại chổ.

+ Vì sao sông miền Trung thường gây lũ

- HS hát 2 HS trả lời.

+...

(21)

lụt vào mùa mưa?

+ So sánh đặc điểm của gió thổi đến các tỉnh duyên hải miền Trung vào mùa hạ &

mùa thu đông?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.

HĐ 1 Hoạt động cả lớp.

* Hoạt động du lịch:

- Cho HS quan sát h.9 của bài và hỏi:

Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.

- GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Hoạt động nhóm.

* Phát triển công nghiệp:

- GV yêu cầu HS quan sát h.10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa).

- GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.

- GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường.

- GV cho nhóm HS quan sát h.11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói.

+...

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát h.9 và trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm quan sát h.10 trong SGK, trao đổi nhóm và giải thích.

- HS lắng nghe.

- HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường.

- HS quan sát h.11 và thảo luận.

- HS theo dõi.

(22)

- GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài.

- GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác.

Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Anh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 3: Hoạt động cả lớp.

* Lễ hội:

- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:

+ Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.

- GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát h.13 và mô tả Tháp Bà.

- GV nhận xét, kết luận.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS đọc bài trong khung.

- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài:

Thành phố Huế.

- HS lắng nghe.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát lược đồ h.1 & h.4.

- HS quan sát h.13 và mô tả Tháp Bà.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Khoa học

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiếp theo) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

2. Kĩ năng

- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

(23)

3. Thái độ

- Tìm tòi, khám phá II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III. Các ho t đ ng d y-h c:ạ ộ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn tập chương Vật chất và năng lượng

B. Ôn tập

* Hoạt động 3: Triễn lãm Mục tiêu:

- Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng

- Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.

- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật

* Cách tiến hành

- YC các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học

- YC các nhóm thảo luận tập thuyết trình

- Gv cùng 3 hs làm giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá: Trình bày đẹp, khoa học: 3đ; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3đ; trả lời được các câu hỏi: 2đ; Có tinh thần đồng đội khi triễn lãm: 2đ

- YC cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trình bày, BGK đưa ra câu hỏi.

- BGK đánh giá. GV nhận xét, đánh giá Thực hành câu hỏi 2SGK

- Vẽ các hình lên bảng, yc hs quan sát

- Các em hãy nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.

C. Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập - Bài sau: Thực vật cần gì để sống - Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh

- Các nhóm thảo luận nộidung thuyết trình

- 3 hs cùng GV thống nhất tiêu chí và thang điểm đánh giá

- Tham quan khu triển lãm

- Nhận xét - Quan sát

+ Buổi sáng, bóng cọc ngả dài về phía Tâ

+ Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó.

+ Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía Đông.

- Lắng nghe và ghi

(24)

nhớ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật

- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

Đoạn văn này thấm đậm cảm xúc của tác giả, bộc lộ rõ sự tinh tế và thiên về cảm giác của Thạch Lam, dùng từ có chọn lọc(1 loạt tính từ gợi tả), câu văn có nhịp điệu

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản

- Hiêu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài - Nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài - Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm