• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẨN 28 Ngày soạn: 26/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai/2/04/2018

Toán

Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.

2. Kĩ năng: Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới

Giới thiệu bài(1’)

Hướng dẫu luyện tập(30’)

*Bài 1,2(SGK/144):

- YC HS đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông.

- Yc hs tự suy nghĩ làm bài tập.

- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét và chốt ý đúng.

*Bài 3(SGK/145):

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm sao?

- YC HS làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét và chốt ý đúng.

2. Củng cố, dặn dò(3’) - Củng cố nội dung bài học.

- Bài sau: Giới thiệu tỉ số - Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yc

- Hs tự làm bài vào vở - Hs nêu kết quả

Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ

- 1 HS đọc y/c

- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình và chọn số đo lớn nhất.

- Làm bài vào vở

- Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2

--- Tập đọc

Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)

(2)

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/

15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên các bài TĐ

- Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới:

Giới thiệu bài(1’)

Kiểm tra TĐ và HTL(10’)

- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài sau đó về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút.

- Gọi HS lên đọc trong SGK theo yc trong phiếu.

- Hỏi HS về đoạn vừa đọc.

- Nhận xét.

2. Hướng dẫn làm bài tập(20’)

Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”

- Gọi HS đọc yêu cầu

+ Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có những bài tập đọc nào là truyện kể?

- Hướn dẫn HS chỉ tóm tắt các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.

- Gọi HS dán phiếu và trình bày.

- Gv cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Củng cố nội dung bài học

- Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)

- Nhận xét tiết học

- HS lên bốc thăm, chuẩn bị.

- Lần lượt lên đọc bài to trước lớp - Suy nghĩ trả lời

- 1 HS đọc yc

+ Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT

- Dán phiếu trình bày - Nhận xét

- Lắng nghe, thực hiện

--- CHIỀU

BÁC HỒ VỚI NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG Bài 8: BÁC HỒ THĂM XÓM NÚI

(3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được vẻ đẹp của Bác Hồ trong cuộc sống thường ngày, đó là sự quan tâm giúp đỡ những người xung quanh, nhất là người già và trẻ nhỏ

2. Kĩ năng: Biết yêu thương, chăm lo mọi người nhất là người già em nhỏ 3. Thái độ: Thực hiện mình vì mọi người

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ(5’):- Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt

đời?

- Gv nx, tuyên dương.

2. Bài mới: Bác Hồ thăm xóm núi a. giới thiệu bài(1’)

b. Các hoạt động dạy học(28’):

*Hoạt động 1:

- GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 28)

- Hãy kể lại vài việc Bác Hồ đã làm khi đến thăm xóm núi?

- Khi làm các việc ấy, Bác còn nói những gì?

- Tại sao Bác Hồ lại làm và nói tự nhiên được như thế?

- Cuộc viếng thăm xóm núi của Bác đã có tác dụng như thế nào?

- Gọi hs bổ sung.

- Gv nx, tuyên dương.

*Hoạt động 2:

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 , trả lời câu hỏi

- Câu chuyện đã gọi cho chúng ta những ý nghĩ gì về tấm lòng và cách ứng xử đối với trẻ em và người già của Bác?

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Gọi nhóm khác bổ sung.

*Kết luận: Bác Hồ luôn quan tâm chăm sóc mọi người nhất là người già và các em nhỏ.

*Hoạt động 3: Thực hành- Ứng dụng

- Kể một vài việc làm thể hiện sự quan tâm của em tới ông bà?

- Ở nhà , em đã làm gì để giúp đỡ cha, mẹ, ông bà?

- Gọi bạn khác bổ sung.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(3’): - Tại sao chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ người già, em bé?

- Nhận xét tiết học

- 2 HS trả lời

- Học sinh lắng nghe - HS xung phong trả lời

- Các bạn khác bổ sung

- Hoạt động nhóm

- Các nhóm thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời theo ý riêng

- Các bạn bổ sung - HS trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(4)

--- Ngày soạn: 26/03/2018

Ngày giảng: Thứ ba/3/04/2018

Toán

Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng, biểu thị tỉ số của hai số.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới

Giới thiệu bài(1’)

Dạy bài mới(12’)

a) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - Gọi hs nêu ví dụ:

- Tóm tắt: 5 xe Số xe tải:

7 xe Số xe khách:

- Giới thiệu:

+Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 5

7

+Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần bảy".

+Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng 5

7 số xe khách

- Yc HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.

+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay 7

5

+ Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần năm"

+Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng 7 5 số xe tải

- Yc HS đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.

b) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)

- Đọc nội dung ví dụ

- Theo dõi

- HS lặp lại

- HS lặp lại

- HS nêu: 5 : 7 hay 5 7;3

6 (HS

(5)

-Yc HS lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6

-Yc hãy lập tỉ số của a và b

-Ta nói rằng: TS của a và b là a: b hay a b (b ≠ 0)

- Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu?

- Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết kèm theo tên đơn vị.

Thực hành(20’)

*Bài 1(SGK/147):

- Yc hs đọc yc.

- Yc HS làm vào bảng con - Nhận xét và chốt bài đúng.

*Bài 3(SGK/147):

- Yc hs đọc yc.

- Yc HS tự làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng viết câu trả lời

- Nhận xét và tuyên dương.

2. Củng cố, dặn dò(3’)

- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?

- Chuẩn bị: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Nhận xét tiết học

lên điền vào bảng) - HS nêu: a : b hay

a b - HS lặp lại

- 3 : 6 hay 3 6

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Đọc yc BT

- Thực hiện bảng con a)

a b=2

3;b)a b=7

4; c)a b=6

2;d)a b=4

10 - 1 HS đọc yc.

- Hs làm bài:

Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:

5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:

5 11

Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:

6 11

- Trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Chính tả

Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài văn miêu tả.

2. Kĩ năng: Biết đặt câu theo kiểu các câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.

(6)

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 bảng nhóm để 3 HS làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới:

Giới thiệu bài(1’)

Nghe-viết chính tả (Hoa giấy)(18’) - Gv đọc đoạn văn “Hoa giấy”

- YC HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ mình dễ viết sai.

+Bài Hoa giấy nói lên điều gì?

- GV đọc chính tả cho HS viết - Đọc cho HS soát lại bài

- Chấm bài, yc đổi vở kiểm tra - Nhận xét

Đặt câu (15’)

- YC HS đọc yc bài tập 2 (SGK/96) + BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?

+BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?

+BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?

- YC HS tự làm bài (phát phiếu cho 3 em, mỗi em thực hiện 1 câu)

- Gọi HS nêu kết quả, sau đó gọi 3 HS làm bài trên phiếu lên dán kết quả làm bài trên bảng

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng a) Kể về các hoạt động ...

(câu kể Ai làm gì?)

b) Tả các bạn ...

(Câu kể Ai thế nào?)

c) Giới thiệu từng bạn...

(câu kể Ai là gì?)

- Lắng nghe, theo dõi trong SGK - Đọc thầm, ghi nhớ những từ khó

+ Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.

- Viết bài vào vở - Soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- 3 HS nối tiếp nhau đọc yc + Ai làm gì?

+ Ai thế nào?

+ Ai là gì?

- Tự làm bài

- Lần lượt nêu kết quả

*Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc bàng.

*Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ.

Thành thì bộc trực, thẳng ruột ngựa.

Trí thì nóng nảy. Ngàn thì rất hiền lành. Thuý thì rất điệu đà, làm đỏm.

*Em xin giới thiệu với thầy các thành viên của tổ em: Em tên là Hà. Em là tổ trưởng tổ 3. Bạn Đức là người viết chữ đẹp nhất lớp. Bạn Vân là ca sĩ của lớp.

(7)

2. Củng cố, dặn dò(3’) - Củng cố nội dung bài học.

- Dặn dò: Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc

- Nhận xét tiết học

- Hs lắng nghe ghi nhớ.

--- Luyện từ và câu

Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc.

2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)

- Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới:

Giới thiệu bài(1’)

Ôn tập(30’)

a) Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi HS lên bốc thăm và đọc to trước lớp

- Hỏi HS về đoạn vừa đọc - Nhận xét.

b) Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính

- Gọi HS đọc BT2(SGK/97)

+ Trong tuần 22,23,24 có những bài tập đọc nào thuộc chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu”?

- Các em hãy lần lượt xem lại từng bài và nhớ nội dung chính ở mỗi bài

- Gọi HS phát biểu về nội dung chính của từng bài

- Cùng HS nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn nội dung.

*Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng-loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.

*Chợ Tết: Bức tranh chợ Tết miền Trung

- Lắng nghe

- Bốc thăm và đọc theo yc của phiếu - Suy nghĩ trả lời

- 1 HS đọc yc của BT

+Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.

- Xem lại bài

- Lần lượt phát biểu

- Vài HS đọc lại bảng tổng kết

* Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho

(8)

du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.:

*Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ-một loại hoa gắn với học trò

*Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

c) Nghe-viết: “Cô Tấm của mẹ”

- Gv đọc bài Cô Tấm của mẹ

- Gv chú ý cho HS cách trình bày bài thơ lục bát; cách dẫn lời nói trực tiếp; tên riêng cần viết hoa; những từ ngữ mình dễ viết sai.

+ Bài thơ nói điều gì?

- Đọc cho HS viết

- Đọc lại cho HS soát lại bài

- Chấm bài, yc HS đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

2. Củng cố, dặn dò(3’) - Củng cố nội dung bài học

- Dặn dò: Về nhà xem trước các tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm đã học

- Nhận xét tiết học

thấy: TNVN có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.

*Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.

- HS theo dõi trong SGK

- Đọc thầm, ghi nhớ những điều Gv nhắc nhở

+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.

- Nghe-viết chính tả vào vở - Soát lại bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- Lắng nghe, thực hiện

--- Ngày soạn: 27/03/2018

Ngày giảng: Thứ tư/4/04/2018

Toán

Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.”

2. Kĩ năng : Làm đúng, nhanh các bài tập “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.”

3. Thái độ : Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS lên tì TS của: 4 và 7, 3 và 8; 11 - 2 HS làm bảng

(9)

và 17; 32 và 43.

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới:

 Giới thiệu bài(1’)

 Hướng dẫn tìm hiểu bài(13’)

Bài toán 1:

- Gọi hs nêu yêu cầu.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Tổng của hai số có nghĩa là gì?

+ Tỉ của hai số có nghĩa là gì?

+ Bài toán yêu cầu tính gì?

- Ta gọi hai số đó là số lớn và số bé.

+ Ta vẽ đoạn thẳng biểu thị cho số bé là mấy phần?

+Đoạn thẳng biểu thị cho số lớn là mấy phần?

- HDHS tóm tắt: ? Số bé :

? 96 Số lớn:

+ Tổng số phần bằng nhau của 2số là mấy phần?

+ Muốn tìm giá trị của 1phần ta làm ntn?

+ Muốn tìm số bé bằng bao nhiêu ta làm ntn?

+ Muốn tìm số lớn bằng bao nhiêu ta làm ntn?

- Hướng dẫn HS giải bài toán như sgk/147

Bài toán 2:

- Gọi hs nêu yc.

- Hướng dẫn HS cách tóm tắt và giải bài toán tương tự BT 1

- Yc 1 HS làm bảng, lớp làm nháp

- Nhận xét, chốt lại bài giải đúng như sgk/148

Thực hành(17’)

* Bài 1(SGK/148):

- Gọi hs đọc yc.

- Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải BT - Yc 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Gv nhận xét.

- 2 HS đọc bài toán.

+ Trả lời

+ Hai số đó cộng lại + Cho biết số này bằng

3

5 số kia + Tìm hai số đó?

+Đoạn thẳng biểu thị số bé là 3 phần

+ Đoạn thẳng biểu thị số lớn là 5 phần

+ Tổng số phần bằng nhau là 8 phần

+ Ta lấy 96 chia cho 8 phần + Ta lấy giá trị một phần nhân cho 3

+ Ta lấy giá trị 1 phần nhân cho 5 - Theo dõi

- 2 HS đọc bài toán.

- Theo dõi

- 1 hs làm bảng, làm nháp.

- 2 HS đọc đề bài.

- Hs lắng nghe.

- Lớp làm vở, 1 hs làm bảng phụ - Hs nx.

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 7 = 9 (phần) Số lớn là:

(10)

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Y/C HS nêu lại các bước giải bài toán.

- Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học.

333 : 9 x 7= 259 Số bé là:

333 – 259 = 74

Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74 - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Kể chuyện

Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4) I. MỤC TIÊU

- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1,2 - Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới:

Giới thiệu bài(1’)

Ôn tập(28’)

*Bài 1,2(SGK/97): Gọi HS đọc yc BT1,2 - Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm (phát bảng nhóm cho các nhóm-trên phiếu có ghi yc)

- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày

- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm hệ thống hóa vốn từ tốt nhất.

Chủ điểm Từ ngữ Người ta

là hoa đất

-tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, ..

-Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai,...

-Những hđộng có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...

- HS đọc yc BT1,2

- Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.

- Lắng nghe

Thành ngữ, tục ngữ - Người ta là hoa đất.

-Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

-Chuông.. mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ

-Khỏe như voi(như trâu, như beo) -Nhanh như cắt(như gió, chớp, điện)

-Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

(11)

Vẻ đẹp muôn màu

-đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, tha thướt,...

- thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, bộc trực, cương trực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, chân thực, chân tình,...

- tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,...

- xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,...

Những người quả cảm

-gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, bạo ban, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,...

-tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm,...

*Bài 3(SGK/97):

- Gọi HS đọc yc

- Hdẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các từ cho sẵn để tạo ra cụm từ có nghĩa.

- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi HS lên bảng làm bài

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.

a) Một người tài đức vẹn toàn Nét chạm trổ tài hoa

Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.

b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt Một ngày đẹp trời

Những kỉ niệm đẹp đẽ c) Một dũng sĩ diệt xe tăng Có dũng khí đấu tranh

Dũng cảm nhận khuyết điểm 2. Củng cố, dặn dò(3’)

- Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên - Về nhà tiếp tục luyện đọc để tiếp tục kiểm tra - Nhận xét tiết học

+ Mặt tươi như hoa + Đẹp người đẹp nết + Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

- Người thanh ....bên thành cũng kêu.

- Cái nết đánh chết cái đẹp

- Trông mặt mà bắt...cỗ lòng mới ngon.

- Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt

- HS đọc yc

- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT

- 3 HS lên bảng thực hiện (mỗi HS 1 ý)

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Tập đọc

Tiết 56: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 5) I. MỤC TIÊU

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

(12)

- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL

Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới:

Giới thiệu bài(1’)

Ôn tập(30’)

a) Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi những HS chưa có điểm kiểm tra lên bốc thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra.

- Nhận xét, cho điểm

b) Tóm tắt vào bảng nd các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm

+ Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những người quả cảm là truyện kể?

- Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi HS dán phiếu và trình bày

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng:

- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và trả lời câu hỏi.

+Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay!, Con sẻ.

- Làm việc nhóm 6

- Dán phiếu và trình bày - Nhận xét

Tên bài Nội dung chính Nhân vật

Khuất phục tên cướp biển

Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.

Bác sĩ Ly – Tên cướp biển

Ga-vrốt ngoài chiến lũy

Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.

Ga-vrốt .

Aêng –giôn –ra . Cuốc –phây –rắc Dù sao trái

dất vẫn quay

Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc –ních và Ga-li- lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học

Cô-péc –ních và Ga- li- lê

Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả than cứu con của sẻ mẹ

Con sẻ mẹ, sẻ con và con chó săn, nhân vật tôi

2. Củng cố, dặn dò(3’)

- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập

- Xem lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.

- Nhận xét tiết học

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(13)

KHOA HỌC

Tiết 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.

2. Kĩ năng: Củng cố các kỹ năng: quan sát, làm thí nghiệm.

- Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến phần vật chất và năng lượng.

3. Thái độ: Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tất cả các đồ dùng đã chuẩn bị từ những tiết trước để làm thí nghiệm về: nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi nilông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế, …

- Tranh ảnh của những tiết học trước về việc sử dụng: nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

- Bảng lớp hoặc bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1, 2 trang 110.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’)

2. KTBC(5’)

- Gọi 4 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung Tiết học trước.

+Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật ?

+Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

3.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

Hoạt động 1: Các kiến thức khoa học cơ bản

- GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi 1, 2 và yc hs đọc.

- Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng, hs dưới lớp làm VBT.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời.

- Hát

- HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng nội dung câu hỏi 1, 2 trang 110.

- 2 HS lên bảng lần lượt làm từng câu hỏi. HS dưới lớp dùng bút chì làm vào VBT.

- Nhận xét, chữa bài của bạn làm trên bảng.

-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.

(14)

- Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung.

- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.

- Câu 4, 5, 6 (tiến hành như câu hỏi 3).

4. Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.

5. Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.

 Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhà khoa học trẻ”

- GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi sẵn yêu cầu đủ với số lượng nhóm 4 HS của nhóm mình.

- Yêu cầu đại diện 5 nhóm lên bốc thăm câu hỏi trước. 5 nhóm đầu được chuẩn bị trong 3 phút. Sau đó các nhóm lần lượt lên trình bày. 2 nhóm trình bày xong tiếp tục 2 nhóm lên bốc thăm câu hỏi để đảm bảo công bằng về thời gian.

- GV nhận xét. Khuyến khích HS sử dụng các dụng cụ sẵn có để làm thí nghiệm.

-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.

- Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí. Nước,

- Câu trả lời đúng là:

Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.

- Câu trả lời đúng là:

6. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

* Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ:

+Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.

+Nước ở thể rắn có hình dạng xác định.

+Nguồn nước đã bị ô nhiễm.

+Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.

+Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra.

+Sự lan truyền âm thanh.

+Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.

+Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.

+Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

+Không khí là chất cách nhiệt.

-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.

-Lắng nghe.

(15)

các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí cácbôníc, nước tiểu, các chất thải khác.

4.Củng cố- Dặn dò(3’)

- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng nước. Am thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- CHIỀU

ĐỊA LÍ

TIẾT 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐB duyên hải miền Trung: Về hoạt động du lịch, công nghiệp, lễ hội của người dân ở ĐBDHMT.

- HSKG giải thích được vì sao có thể XD nhà máy đường và nhà máy đóng mới ,sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: GDHS tính chăm chỉ học tập

*GDBVMT:-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống).

Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống.

*GDTKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC(5’): Kể tên những nghề chính

của người dân ở ĐBDHMT?

- Gọi HS nhận xét.

- Gv nx.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài(28’) Hoạt động 1: Hoạt động du lịch.

+ Quan sát lược đồ ĐBDHMT

+ Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào

- Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, làm muối.

- Hs nx.

- HS quan sát

- Nằm sát biển, có nhiều bãi biển

(16)

so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?

- Gọi HS trình bày- Nhận xét.

+ Yc hs quan sát H9 bãi biển Nha Trang

+ GV yêu cầu HS giới thiệu về bãi biển này.

+ Hãy kể tên những bãi biển khác mà em biết ở ĐBDHMT?

* GV: ĐBDHMT không chỉ có các bãi biển đẹp mà còn có nhiều cảnh đẹp về di sản văn hóa thế giới

+ Hãy nêu tên một số thắng cảnh và di sản văn hóa?

Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp.

+ ĐBDHMT phát triển đường giao thông nào? Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì?

- Cho HS quan sát H10 giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu thuyền.

+ Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm từ đường?

+ Nêu các công đoạn sản xuất đường mía?

* GV giới thiệu khu công nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi.

Hoạt động 3: Cả lớp

- Cho HS đọc SGK kể tên các lễ hội nổi tiếng ở ĐBDHMT?

* GV gọi HS nêu, NX.

* Gọi HS đọc phần bài học/142 3. Củng cố, dặn dò(3’)

* Củng cố: Hãy nêu một số điểm du

đẹp thu hút khách du lịch.

- HS trình bày – nhận xét.

+Hs quan sát.

+ Hs giới thiệu.

+ Sầm Sơn( Thanh Hóa); Cửa Lò (Nghệ An), Non Nước, Mĩ Khê( Đà Nẵng)….

- Cố đô Huế, Thánh Địa Mĩ Sơn ( Quảng Nam ) Phố cổ Hội An ( Quảng Nam ) Động Phong Nha Kẻ Bàng ( Quảng Bình )

- Đường biển, ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.

- Bánh kẹo, nước ngọt,....

- HS tự nêu

* Lễ hội.

- Lễ rước cá Ông, Lễ mừng năm mới của người Chăm, Lễ hội Tháp Bà.

- Lễ hội cá ông: ở nhiều vùng ven biển người dân tổ chức cúng cá … thuận lợi khi đi biển.

- HS đọc bài học SGK(tr142) - Hs nêu.

(17)

lịch nổi tiếng ở ĐBDHMT?

- Nhận xét giờ.

* Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- THỰC HÀNH TOÁN

TUẦN 28 - Tiết 1 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp hs ô tập lại được kiến thức về hình thoi và cách tính diện tích hình thoi.

2. Kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học làm đúng, nhanh các bài tập.

3. Thái độ : Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Y/c hs lên bảng trả lời câu hỏi

? Nêu lại cách tính diện tích hình thoi.

? Hãy lấy ví dụ về tỉ số

- Y/c hs nhận xét câu trả lời của bạn.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập(28’) Bài 1:

- Y/c hs đọc đề bài:

Đúng ghi Đ, sai ghi S

- Y/c hs tự làm bài vào vở bài tập - Y/c hs lần lượt đọc bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

a) - Đ b) - S c) - Đ d) - Đ Bài 2:

- Y/c hs đọc đề bài:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng:

Trong các hình trên hình có diện tích bé nhất là: hình thoi.

Bài 3:

- Y/c hs đọc đề bài:

Viết số thích hợp vào ô trống:

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.

- Hs nhận xét câu trả lời của bạn

- Hs đọc đề bài

- Hs làm bài vào vở bài tập - Hs đọc bài làm của mình - Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài

- 2 hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài

(18)

- Y/c hs làm vào bảng nhóm.

- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả bài làm.

- Y/c hs nhận xét bài làm của nhóm bạn.

- Gv nhận xét.

Tỉ số của 11 và 6 là

11

6 hay 11: 6 Tỉ số của 17 và 15 là:

17

15 hay 17 : 15 Tỉ của 6 và 11 là: 6: 11 hay

6 11

Tỉ số của 15 và 17 là: 15 : 17 hay

15 17

Bài 4:

- Y/c hs đọc đề bài:

Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Y/c hs lên bảng làm bài

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét.

Trong một bình hoa có 8 bông hoa màu đỏ và 5 bông hoa màu vàng.

a) Tỉ số của số hoa màu đỏ và số hoa màu vàng là:

8 5

b) Tỉ số của số hoa màu vàng và số hoa màu đỏ là:

5 8

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Y/c hs nhắc lại kiến thức bài học.

- Y/c hs chuẩn bị cho tiết học sau.

- Hs chia nhóm và làm bài tập

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Hs nhận xét bài làm của nhóm bạn

- Hs đọc đề bài

- 2 hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 27/03/2018

Ngày giảng: Thứ năm/05/04/2018

Toán

Tiết 139: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.”

2. Kĩ năng: Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.”

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC PBT

(19)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ(5’): “Tìm hai số khi biết tổng và

tỉ của hai số đó”

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

+Gọi 1 HS lên giải BT: Tìm 2 số khi biết tổng là 32, tỉ số là

3 5 . - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

Giới thiệu bài(1’)

Hướng dẫn luyện tập(25’)

*Bài 1(SGK/148):

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Hướn dẫn HS tóm tắt và giải BT.

- Gọi HS nêu các bước giải

- YC HS tự làm bài vở, 1 HS làm bảng

- Nhận xét, tuyên dương.

*Bài 2(SGK/148):

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho HS giải bài toán theo nhóm 4 (phát phiếu cho 2 nhóm)

- Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải - Gv nhận xét kết luận lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

- Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học

- 1 HS trả lời - 1 HS lên bảng

- Gọi HS đọc đề bài - Theo dõi

- Nêu các bước giải

Tổng số phần bằng nhau:

3 + 8 = 11 (phần)

Số bé là:198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là:198 - 54 = 144 Đáp số: SB: 54; SL: 144 - 1 HS đọc đề bài

- Tự làm bài theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày Tổng số phần bằng nhau:

2 + 5 = 7

Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả - Trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Tập làm văn

Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 6) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gi? (BT1).

(20)

2. Kĩ năng : Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).

3. Thái độ : Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới(1’)

Giới thiệu bài(1’)

Hướng dẫn ôn tập

*Bài 1(SGK/98):

- Gọi HS đọc yc

+Các em đã học những kiểu câu kể nào?

- Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể đã học, trao đổi nhóm 6 tìm định nghĩa, đặt câu để hoàn thành bảng nhóm. (phát bảng nhóm cho 2 nhóm)

- Gọi đại diện nhóm trình bày

- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử dụng kết quả làm bài tốt của HS)

- 1 HS đọc yêu cầu

- Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?

- Làm việc nhóm 6 thực hiện yêu cầu.

- Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét

Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?

Địn h ngh ĩa

-CN trả lời câu hỏi:

Ai (con gì )?

-VN trả lời câu hỏi:

Làm gì?

- VN là ĐT, cụm ĐT

-CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì )?

-VN trả lời câu hỏi: Thế nào?

-VN là: ĐT,cụm ĐT,TT, cụm TT

-CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì )?

-VN trả lời câu hỏi: Là gì?

-VN thường là: DT, cụm DT

dụ

Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá

Bên đường, cây cối xanh um

Hồng Vân là HS lớp 4 A

*Bài 2(SGK/98):

- Gọi HS đọc yc.

- Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì) - Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi HS có câu trả lời đúng lên điền kết quả:

Câu

+Bấy giờ tôi còn là một chú bá lên mười.

+Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một

- 1 HS đọc yc

- Lắng nghe, tự làm bài

- Lần lượt lên điền kết quả Kiểu

câu

Tác dụng

Ai là gì? Giới thiệu nhân vật “tôi”

Ai làm gì?

Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”

(21)

+Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng

*Bài 3(SGK/98):

- Gọi HS đọc yc.

+Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?

+Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì?

+Em có thể dùng câu kể Ai thế nào?để làm gì?

- Yc HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp

- Cùng HS nhận xét (nội dung đoạn văn, các kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn)

2. Củng cố, dặn dò(5’) - Củng cố nội dung bài học.

- Chuẩn bị: Kiểm tra.

- Nhận xét tiết học

Ai thế nào?

Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông

- 1 HS đọc yêu cầu

+ Giới thiệu hoặc nhận định về bs Ly

+ Để kể về hành động của bác sĩ Ly + Để nói về đặc điểm t.cách của bs Ly

- Tự làm bài

- Nối tiếp đọc đoạn văn của mình

*Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- LỊCH SỬ

TIẾT 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786) I. MỤC TIÊU

- Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786).

- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC(4’)

? Hãy mô tả lại một số thành thị của n- ước ta ở TK XVI - XVII

? Hãy nêu nhận xét của em về sự phát triển kinh tế của nước ta thời đó qua hoạt động buôn bán ở những thành thị thời TKXVI – XVII?

- Gv nx.

2. Bài mới (29’)

(22)

a) Giới thiệu bài(1’): GV nêu Mục đích, yêu cầu giờ học

b) Hoạt động 1(8’): Làm việc cả lớp - Yc HS quan sát lược đồ và đọc thông tin (chữ nhỏ - SGK Tr59)

? Tại sao chính quyền họ Nguyễn ở Đàng trong bị lật đổ?

KL: Mùa xuân năm 1771, ban anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ, xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại Tây Sơn, đã lật đổ nhà Nguyễn ở Đàng Trong (1777) Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ đợc Đàng Trong và quyết định tiến quân ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh.

c) Hoạt động 2(12’): Trò chơi đóng vai - HS đọc lại ND bài (SGK - 59)

? Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì?

? Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tư- ớng như thế nào?

? Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn diễn ra như thế nào?

- Yc hs thảo luận nhóm 6 đóng vai theo tình huống.

- Gọi các nhóm đóng vai.

- Gv nx.

d) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp(6’) - HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long

? Kết quả của cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn?

? Sự kiện đó có ý nghĩa nh thế nào?

3.Củng số - Dặn dò (2’) - Yc HS "Bài học"SGK -60)

- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau" Quang Trung.

- Do 3 anh em Nguyễn Huệ lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa, chống lại chính quyền họ Nguyễn.

" Nghe tin chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên … quân Tây Sơn"

+ Nguyễn Huệ muốn lật đổ chính quyền họ Trịnh

+ Lo sợ cuống cuồng cất giấu của cải, đứng ngồi không yên

- Hs trả lời.

- Hs thảo luận nhóm 6, đóng vai theo tình huống.

- Hs đóng vai.

- Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất đất nước

+ Ca ngợi lòng yêu nước, thương dân của anh em nhà Tây Sơn, góp phần thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.

- Hs đọc bài.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- KHOA HỌC

Tiết 56: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

(23)

I. MỤC TIÊU

- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.

- Củng cố các kỹ năng: quan sát, làm thí nghiệm.

- Củng cố những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến phần vật chất và năng lượng.

- Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tất cả các đồ dùng đã chuẩn bị từ những tiết trước để làm thí nghiệm về: nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi nilông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế, …

-Tranh ảnh của những tiết học trước về việc sử dụng: nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

-Bảng lớp hoặc bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 1, 2 trang 110.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC(5’)

2. Bài mới(28’)

 Hoạt động 3: Triển lãm

- GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS.

-Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh.

-Trong lúc các nhóm dán tranh ảnh, GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá.

+Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học.

+Trình bày đẹp, khoa học.

+Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.

+Trả lời được các câu hỏi đặt ra +Có tinh thần đồng đội khi triển lãm

- Gv yc cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm.

- Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả.

- Gv nhận xét, kết luận chung.

 Hoạt động 4: Thực hành

 Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên bảng.

-Yêu cầu HS:

+Quan sát các hình minh họa.

+Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.

- Hs thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu.

+Trình bày đẹp, khoa học.

+Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.

+Trả lời được các câu hỏi đặt ra +Có tinh thần đồng đội khi triển lãm

- Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(24)

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Kết luận:

1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây.

2. Buổi trứa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó.

3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đông.

4. Củng cố, dặn dò(3’)

- Chuẩn bị Tiết sau: Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho từng HS trong nhóm. Chuẩn bị lon sữa bò, hạt đậu, đất trồng cây.

- Nhận xét tiết học.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 28/03/2018

Ngày giảng: Thứ sáu/6/04/2018

Toán

Tiết 140: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học giải đúng nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ(5’): Gọi HS làm BT sau: Tìm 2

số biết tổng là 45, tỉ số của 2 số là:

2 3 - Nhận xét và tuyên dương.

2. Bài mới:

Giới thiệu bài(1’)

Hướng dẫn luyện tập(28’)

*Bài 1(SGK/149):

- Gọi hs đọc yc.

- Gọi HS nêu các bước giải

- YC HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng giải

- Nhận xét và tuyên dương.

- Lắng nghe

- HS đọc đề bài - Hs trả lời.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp tự làm bài

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là:

28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là:

28 - 21 = 7 (m)

Đáp số: Đoạn 1: 21m; đoạn 2: 7m

(25)

*Bài 3(SGK/149):

- Gọi HS đọc đề toán

- Gọi HS nêu các bước giải

- YC HS làm bài vào vở, gọi 1 HS làm bảng phụ

- Nhận xét và tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao?

- Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học

- 1 HS đọc đề bài

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: SL: 60; SB: 12 - Trả lời

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- TIẾNG VIỆT

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7) ( Trường ra đề)

--- TIẾNG VIỆT

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8) ( Trường ra đề)

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 28 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 29 I.DỰ KIẾN ĐÁNH GIÁ:

- Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.

- Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.

- Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.

1. Nhận xét tuần 28:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

*Tồn tại:

(26)

...

...

...

*Tuyên dương:

...

...

...

* Nhắc nhở:

...

...

...

II. Phương hướng tuần 29: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 28 - Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

- Tham gia thi GHKII đầy đủ và nghiêm túc có chất lượng.

--- THỰC HÀNH TOÁN

TIẾT 2 : TUẦN 28 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp hs năm được kiến thức về dang toán tìm hai số khi biết thổng và tỉ của hai số đó.

(27)

2. Kĩ năng : Học sinh co kỹ năng giải toan dạng bài tìm hai số khi tổng và tỉ số của hai số đó.

3. Thái độ : Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

-Y/c hs lên bảng trả lời câu hỏi;

? Em hãy nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Y/c hs nhận xét câu trả lời của bạn.

- Gv nhận xét.

2. Luyện tập(28’) Bài 1:

- Y/c hs đọc đề bài:

Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:

- Y/c hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Y/c hs đọc bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau, số lớn là 5 phần bằng nhau như thế.

Tỉ số của số bé và số lớn là:

3 5

Tổng số phần bằng nhau là 8 phần Tổng của hai số là: 24

Bài 2:

- Y/c hs đọc đề bài:

Tổng của hia số là 24. Tỉ số của hai số đó là

3

5. Tìm hai số đó.

- Y/c hs lên bảng làm bài

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét và tuyên dương.

Giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 ( phần) Số lớn là:

(24 : 8 ) x 5 = 15 Số bé là:

24 - 15 = 9 Đáp số: 15; 9

- Hs lên bảng trả lời câu hỏi

- Hs nhận xét câu trả lời của bạn

- Hs đọc đề bài - Hs tự làm bài

- Hs đọc bài làm của mình.

- Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài

- Hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng

(28)

Bài 3:

- Y/c hs đọc đề bài:

Có tất cả 35 con gà, trong đó số gà trống bằng

2

3 số gà mái. Hỏi có bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng Giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 ( phần) Số gà mái là:

( 35 : 5 ) x 3 = 21 ( con) Số gà trống là:

35 - 21 = 14 ( con) Đáp số: 21 con; 14 con Bài 4:

- Y/c hs đọc đề bài:

Tổng của hai số là 45. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm đi 4 lần thì được số bé.

- Y/c hs chia nhóm 2 và làm bài tập.

- Y/c đai diện các nhóm trình bày kết quả của mình.

- Y/c nhận xét bài làm của nhóm bạn.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

Giải:

Tỉ số của số bé và số lớn là

1 4

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 ( phần) Số bé là:

( 45 : 5 ) x 1 = 9 Số lớn là:

45 - 9 = 36

Đáp số: 9; 36 3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Y/c hs nhắc lại kiến thức đã học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc đề bài

- Hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm trên bảng

- Hs đọc đề bài

- Hs chia nhóm và làm bài tập - Đại diện trình bày kết quả bài làm - Nhận xét bài làm của nhóm bạn.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật

- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự..

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản

Kiến thức: - HS Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;.. nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí

- Hiêu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài - Nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài - Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn