• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Ngày soạn: ...

Ngày giảng: Thứ hai,...

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;

nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút

2. Kĩ năng:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học (theo tốc độ khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1

3. Thái độ: - HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh minh họa bài tập đọc phóng to

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn đoạn văn cần luyện đọc.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định (2’) B. Bài mới

1) Kiểm tra tập đọc (15’)

- Kiểm tra 1/4 số học sinh cả lớp: Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.

2) Lập bảng tổng kết : 18’

-Yêu cầu hs lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm

" Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều "

- Gọi hs đọc yêu cầu.

+ Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ?

+ Bài Ông trạng thả diều của tác giả nào?

+ Hãy nêu nội dung chính của bài?

- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- 1 Học sinh đọc.

+ Ông trạng thả diều, “Vua tàu thuỷ "

Bạch Thái Bưởi, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú đất nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng.

+ Trinh Đường

(2)

+ Nhân vật chính trong truyện là ai?

- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm.

- Gọi đại diện các nhóm nhận xét bổ sung

3) Củng cố dặn dò: 3’

* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà học bài

+ Ca ngợi Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học

+ Nguyễn Hiền

- Hs thảo luận nhóm 4.

- Đại diện các nhóm báo cáo

- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần.

- Học bài và xem trước bài mới.

TOÁN

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Biết dấu hiệu chia hết cho 9 .

2. Kĩ năng: - HS Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.

3. Thái độ: - HS Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bảng phụ, vở ô ly.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu hs chữa bài tập số 5/SGK - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5 - Nhận xét bài làm học sinh.

B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài ( 2’)

2) Dấu hiệu chia hết cho 9 (12’) - Hỏi học sinh bảng chia 9 ?

- Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.

- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số.

- Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của số đó?

- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định.

- Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405,

- 1hs chữa bài, cả lớp theo dõi nhận xét.

- 2 hs nêu

- 2 HS đọc bảng chia 9.

- Tính tổng các số trong bảng chia 9.

18 = 1 + 8 = 9.

27 = 2 + 7 = 9.

81 = 8 + 1 = 9 …..

- Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9.

- Dựa vào nhận xét để xác định

- Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết

(3)

648…

- Dấu hiệu nào để nhận biết các số chia hết cho 9.

3) Luyện tập: 18’

Bài 1:

- Gọi HS nêu đề bài xác định yêu cầu

- Yêu cầu hs làm bài - Giáo viên nhận xét

C2 kĩ năng nhận diện các số chia hết cho 9 dựa vào dấu hiệu chia hết.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. Gọi một em lên bảng sửa bài.

- Gọi hs nhận xét bài bạn.

+ Những số này vì sao không chia hết cho 9 ?

C2 kĩ năng nhận diện các số không chia hết cho 9.

Bài 3:

- HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn.

C2 kĩ năng tự lập các số chia hết cho 9 dựa vào dấu hiệu chia hết

Bài 4:

- HS đọc đề. HS tự làm bài.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.

C. Củng cố- Dặn dò: 3’

- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài.

cho 9

- " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9"

- HS nhắc lại qui tắc

- HS nêu, xác định nội dung đề bài, nêu cách làm.

- Lớp làm vào vở. Hai hs làm bài trên bảng.

Những số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29385.

- HS đọc đề bài. Một em lên bảng sửa bài.

* Số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097.

+ Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9.

- Viết hai số có ba chữ số chia hết cho 9 - 1 HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, đổi vở kiểm tra

- Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được số chia hết cho 9.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

- Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại.

(4)

Ngày soạn: ...

Ngày giảng : Thứ 3,...

CHÍNH TẢ

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Kiểm tra đọc - hiểu: những bài tập đọc đã học trong học kỳ I 2. Kĩ năng : - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3)

3. Thái độ : - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3.

HS : VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Ổn định (2’)

2) Kiểm tra đọc và HTL (15’) - Kiểm tra 1/4 số học sinh cả lớp: Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để tiết sau kiểm tra lại.

3) Bài tập ( 15’) Bài tập1:

- Yêu cầu hs đặt câu với những từ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài đọc.

a) Nguyễn Hiền

b)Lê - ô - nác - đô đa - vin - xi c) Xi - ôn - cốp – xky

d) Cao Bá Quát e) Bách Thái Bưởi - GV nhận xét bổ sung.

Bài tập 2:

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- yêu cầu hs chọn các câu thành ngữ, tục ngữ trong các tình huống

a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?

b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?

- Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- Hs tiếp nối đặt câu.

- HS làm bài vào vở bài tập + 3 - 5 HS trình bày.

+ Nhận xét, chữa bài.

- HS tìm các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống rồi trình bày trước lớp.

a) Có chí thì nên

Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững

Có công mài sắt, có ngày nên kim b) Thua keo này ta bày keo khác

(5)

c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?

- GV nhận xét bổ sung 4) Củng cố dặn dò: (5’)

* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà học bài

Lửa thử vàng, gian nan thử sức Thất bại là mẹ thành công c) Hay lo bền chí câu cua

Dù ai câu trạch, câu rùa mặc ai.

- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần.

- Học bài và xem trước bài mới.

TOÁN

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Biết dấu hiệu chia hết cho 3.

2. Kĩ năng: - HS Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản

- Bài tập cần làm : bài 1, bài 2.

3. Thái độ: - HS Rèn cho hs khả năng tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bảng phụ, HS: SGK, vở ô ly III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 - Yêu cầu hs chữa bài tập 4 B. Bài mới:

1) Giới thiệu bài (2’)

2)Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 (12’)

- Yêu cầu hs thực hiện 63 : 3 = ? 123 : 3 = ?

- yêu cầu hs tính tổng các chữ số ở số bị chia

GV: ta thấy 9 : 3; 6 : 3 - Yêu cầu hs thực hiện 91 : 3 125 : 3

- Yêu cầu hs tính tổng các chữ số ở SBC - Hày lấy tổng đó chia cho 3 và rút ra nhận xét.

- Gợi ý rút ra quy tắc về số chia hết cho 3.

- Giáo viên ghi bảng quy tắc yêu cầu HS nhắc lại quy tắc

- Những số nào thì không chia hết cho 3?

- 2 hs trả lời, 1hs làm bài tập 4 - Cả lớp theo dõi

- HS thực hiện 63 : 3 = 21 123 : 3 = 41 - 6 + 3 = 9

1 + 2 + 3 = 6 - Hs thực hiện 91 : 3 = 30 (dư 1) 125 : 3 = 41 (dư 2) - HS tính: 9 + 1 = 10 1 + 2 + 5 = 8

- Các tổng đó chia cho 3 dư 1 và 2

*Quy tắc: Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3.

- Những số không chia hết cho 3 thì

(6)

- GVKL dấu hiệu chia hết cho 3 3) Luyện tập: (15’)

Bài 1 :

- Gọi HS đọc đề bài xác định nội dung - Yêu cầu hs nêu cách làm bài tập

? Dựa vào đâu mà con biết các số đó chia hết cho 3 ?

- Giáo viên nhận xét

C2 kĩ năng nhận biết các số chia hết cho 3 dựa vào dấu hiệu.

Bài 2 :

- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài

- Gọi một em lên bảng làm bài, cả lớp làm vở

+ Những số này vì sao không chia hết cho 3?

- Nhận xét bài làm học sinh.

C2 kĩ năng nhận biết các số không chia hết cho 3 bằng cách loại trừ các số chia hết cho 3

Bài 3

- Gọi HS đọc đề.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

C2 kĩ năng lập số chia hết cho 3 dựa vào dấu hiệu chia hết

C. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài.

cũng có tổng không chia hết cho 3

+ Tìm các số chia hết cho 3 trong dãy số

+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm + Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 - 2 hs làm bảng lớp, cả lớp làm VBT Số chia hết cho 3 là: 231; 1872;

92313

- Tìm số không chia hết cho 3 trong dãy số

- Số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311.

- Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3.

- HS khác nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc.

- Viết ba số có 3 chữ số chia hết cho 3

- HS cả lớp làm bài vào vở.

Các số chia hết 3 là : 150, 321, 783.

- Vài em nhắc lại nội dung bài học - Ve nhà học bài và làm các bài tập còn lại.

(7)

KỂ CHUYỆN

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Kiểm tra học sinh đọc hiểu các bài tập đọc đã học ở học kỳ I 2. kĩ năng: - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2)

3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra tập đọc (15’)

- Kiểm tra 1/4 số học sinh cả lớp: Lần lượt từng hs lên bốc thăm bài tập đọc - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để tiết sau kiểm tra lại.

2. Hướng dẫn hs làm bài tập: 15’

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv phân tích đề bài:

+ Có mấy cách mở bài? Nêu các cách đó.

+ Có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào?

- Yêu cầu hs viết:

a) Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.

b) Phần kết bài theo kiểu mở rộng.

- GV nhận xét bổ sung.

3) Củng cố dặn dò: ( 5’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà học bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra

- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- 1 hs nêu yêu cầu bài tập:Cho đề tập làm văn sau: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.

+ Có 2 cách mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.

+ Có 2 cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.

- HS làm bài vào vở.

- Lần lượt đọc bài của mình, HS khác nhận xét bổ sung.

- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần.

- Học bài và xem trước bài mới.

(8)

Ngày soạn : ...

Ngày giảng : Thứ 4,...

ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 4 ) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ :

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên bài TĐ và HTL.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạtđộng của học sinh A. Ôn định : 2 ’

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài : 1’

2. Kiểm tra tập đọc và HTL - Yêu cầu hs bốc thăm chọn bài.

- Gv đặt câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- Gv nhận xét.

3. Bài tập 2 ( Nghe – viết : Đôi que đan).

- Gv đọc toàn bài thơ Đôi que đan.

- Hs đọc thầm bài thơ, chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính tả.

- Gv hỏi : Nội dung bài thơ?

- Yêu cầu Hs gấp sách giáo khoa.

- Gv đọc từng câu, từng bộ phận ngắn trong câu cho Hs viết chính tả.

- Gv đọc lại bài chính tả 1 lượt cho hs soát lại bài.

- Gv nhận xét 5 bài chính tả.

4.Củng cố, dặn dò : - Gv nhận xét tiết học.

- Dặn Hs về nhà tiếp tục ôn luyện đọc ; HTL bài thơ Đôi que đan.

-HS thực hiện

- Hs chuẩn bị trong 1 phút.

- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Hs theo dõi sách giáo khoa.

- Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của hai chị em, những mũ, khăn, áo của bà, của mẹ, của bé, của cha dần dần hiện ra.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

(9)

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. KT: - HS Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

2. KN: - HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.Bài tập : bài 1, bài 2, bài 3.

3. TĐ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng phụ.

HS: Vở ô ly, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêucầu hs nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - Yêu cầu hs chữa bài tập 4

- Gv nhận xét B. Bài mới :

1) Giới thiệu bài (2’)

2) Luyện tập, thực hành (28’) Bài 1

- Gọi HS đọc đề, yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? Chia hết cho 9 ?

- Nhận xét

C2 kĩ năng nhận biết số chia hết cho 3, 9 dựa vào dấu hiệu.

Bài 2

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV nhận xét .

C2 kĩ năng lập số dựa vào dấu hiệu chia hết

Bài 3

- Yêu cầu HS đọc đề.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi để nhận xét.

- 1 HS đọc.

- Hs làm bài - 2 hs nhắc lại

+ Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861, 3576

+ Chia hết cho 9 : 4563 , 66861.

+ Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229, 3576

- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra.

- 1 HS đọc.

+ Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số:

a/ chia hết cho 9 : 945 b/ Chia hết cho 3 : 225

c/ Vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 3 : 762

- 2 - 3 HS nêu trước lớp.

- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.

- 1 HS đọc.

Câu nào đúng câu nào sai:

a/ Số 13465 không chia hết cho 3

(10)

- Gọi 2 HS đọc bài làm.

- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét.

C2 về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Bài 4

- Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.

b/ Số 70009 không chia hết cho 9 c/ Số 78435 không chia hết cho 9 d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5

- 2 HS đọc bài làm.

- HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.

- HS nghe

ÔN TẬP HỌC KỲ I ( tiết 5) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Tiếp tục kiểm tra đọc của học sinh

- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2)

2. Kĩ năng:

- Rèn đọc cho HS 3. Thái độ :

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc .

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định ( 2’)

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài (3’)

Nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2. Kiểm tra tập đọc & học thuộc lòng - Yêu cầu hs bốc thăm chọn bài.

- Gv đặt câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- Gv nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài:

Bài tập 2:

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức đã học:

+ Danh từ là gì ? + Động từ là gì ? + Tính từ là gì ?

- Hs chú ý lắng nghe.

- Học sinh bốc thăm chọn bài.

- Hs chuẩn bị trong 1 phút.

- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

+ Là những từ chỉ sự vật ...

+ Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái..

(11)

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn và suy nghĩ làm bài.

- Gv theo dõi, uốn nắn giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Phân biệt động từ, danh từ, tính từ ? Lấy ví dụ ?

- Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Là những từ chỉ màu sắc, kích thước, tính chất sự vật.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- 2 hs lên làm bảng phụ.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Danh từ: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

Động từ: dừng lại, chơi đùa.

Tính từ: nhỏ, vàng hoe, chặt chẽ.

* Đặt câu hỏi:

+ Buổi chiều, xe làm gì ? + Nắng phố huyện thế nào ? + Ai chơi đùa trước sân ? - 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

Ngày soạn :...

Ngày giảng : Thứ 5,... .

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 6) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kĩ năng:

- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A . Ổn định ( 2’) B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (3’)

Nêu mục đích yêu cầu giờ học. - Học sinh chú ý lắng nghe.

(12)

2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng(12’)

- Gv yêu cầu hs bốc thăm bài tập đọc.

- Yêu cầu hs đọc + gv đặt câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- Gv nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập(12’) Bài tập 2:

- Gv hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu:

a, Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý:

- Gv yêu cầu hs nêu lại những điều cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.

- Yêu cầu hs quan sát, lập dàn ý.

- Lắng nghe hs trình bày dàn ý, nhận xét, chữa bài cho các em.

b, Viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng.(5’)

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs nếu các em gặp khó khăn.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

- Ghi điểm một số bài viết tốt.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài.- Chuẩn bị bài sau.

- Hs bốc thăm bài, chuẩn bị trong 1 phút.

-Hs đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Hs xác định yêu cầu bài: Đây là dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) rất cụ thể của em.

- 1 hs đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ.

- Hs chọn một đồ dùng học tập để quan sát.

- Từng hs quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi lại kết quả quan sát vào vở nháp rồi chuyển thành dàn ý.

- Hs phát biểu ý kiến. Một số em trình bày dàn ý của mình trước lớp.

- Hs viết bài.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài, hoàn thiện bài của mình.

- 2 học sinh trả lời.

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Biết vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản

2. Kĩ năng: - HS Học sinh vận dụng làm được các bài tập : 1, 2, 3.

3. Thái đô: - HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ,

HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, - 2, 3 hs trả lời..

(13)

cho ví dụ ? - Gv nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài (3’)

2. Hướng dẫn hs làm bài trong Sgk.

Bài tập 1:

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?

- Yêu cầu hs làm việc cá nhân, gv theo dõi, giúp đỡ hs khi cần.

- Gv củng cố bài.

C2 về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 Bài tập 2

Trong các số sau, số nào chia hết cho ...

- Gv lưu ý hs số chia hết cho cả 2 & 5 sẽ có chữ số tận cùng là 0. Số chia hết cho 2 & 3 phải là số chẵn có tổng các chữ số chia hết cho 3. Số chia hết cho 9 cũng chia hết cho 3.

- Gv củng cố bài.

C2 về kết hợp giữa các dấu hiệu chia hết

Bài tập 3:

- Tìm thích hợp điền vào chỗ trống:

- Gv hướng dẫn hs làm bài dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

- Gv củng cố bài.

C2 kĩ năng lập số mới dựa vào dấu hiệu chia hết

Bài tập 4

- Yêu cầu hs tính từng giá trị của biểu thức, sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 &

5.

- Gv củng cố bài.

C2 kĩ năng tính giá trị biểu thức rồi xét xem sô nào chia hết cho 2, 5 dựa vào dấu hiệu chia hết

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3. Sgk - Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét.

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, 4568; 2050; 35766; b, 2229;

35766

c, 7435; 2050. d, 35766.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài trong Sgk.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a, 64620; 5270;

b, 57234; 64620.

c, 64620.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

Đáp án:

a, 528; 558; 588. c, 240.

b, 603; 693. d, 354.

- Nhận xét bài bạn - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, 6395 chia hết cho 5.

b, 1788 chia hết cho 2.

c, 450 chia hết cho 2 và 5.

d, 135 chia hết cho 5.

- 2 học sinh trả lời.

(14)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Kiểm tra cuối học kỳ I (Tiết 7)

(Đề do nhà trường ra)

********************************************

Ngày soạn : ...

Ngày giảng : Thứ 6,...

TOÁN

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Đề do nhà trường ra)

TẬP LÀM VĂN

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Đề do nhà trường ra)

**********************************

SINH HOẠT TUẦN 18 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

2. Kĩ năng: Nhận lỗi và sửa lỗi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học Giáo dục học sinh mặc ấm khi đến trường.

* Dạy thực hành kĩ năng sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên A. ổn định tổ chức.

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

B. Tiến hành sinh hoạt:

1. Nêu yêu cầu giờ học.

2. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

Ưu điểm:

- Nề nếp: Duy trì tốt nề nếp đi học đều, ôn bài 15 phút và đọc báo đội

- Học tập:

+ Đa số các em có ý thức ôn tập kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì I

+ Tích cực hưởng ứng xây dựng nhiều đôi bạn cùng tiến :

Hoạt động của học sinh - Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

- Học sinh rút kinh nghiệm cho

(15)

- LĐVS: Thực hiện tốt lao động theo điều động, biết giữ vs trường, lớp học sạch sẽ.

VS cá nhân gọn gàng trước khi đến lớp.

- Hoạt động khác: Thực hiện tốt các phong trào do trường, lớp phát động.

Một số hạn chế:

- Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng 3. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Tiếp tục ôn luyện giải mạng tiếng việt.

bản thân mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về: Nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Những người

1.Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản

- Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 đến tuần 31 thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất2. CÁC HOẠT