• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 31/04/2021

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 05/04/2021

TOÁN

TIẾT 135: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

1.1. KT: Giúp HS củng cố: Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học.

1.2. KN: Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi.

1.3. TĐ: HS yêu môn học.

2. Mục tiêu dành cho HSKT

- Ôn tập các số trong phạm vi từ 1 đến 50 - Luyện viết số 11, 12

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: Vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

? Hãy nêu lại các đặc điểm của hình thoi.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

28’ .

Bài 1 (144)

- HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát hình và nhận xét, ghi kết quả vào 

- Giáo viên nhận xét.

? + Hình chữ nhật ABCD có những đặc điểm gì?

? + Bài tập ôn lại những kiến thức nào?

HĐ của học sinh - HS nêu

- HS nghe

Bài 1(144) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a. Hình chữ nhật ABCD có 2 cặp cạnh đối diện,//

b. Bằng nhau c. Có 4 góc vuông

HĐ của Ánh - Lắng nghe

- Đọc 36, 37, 38, 39, 40

A B

D C

D

(2)

Bài 2 (144).

- GV treo bảng phục. HS đọc yêu cầu và nghe phổ biến luật chơi "Tiếp sức"

- 2 nhóm (2 HS/1 nhóm) lên bảng thi điền nhanh, đúng kết quả vào 

+ Hình thoi có những đặc điểm gì?

*Bài 2(144)

- Lớp cổ vũ và nhận xét kết quả.

- HS làm bài vào vở, chữa bài

- HS trả lời

- Luyện viết số 11 (GV giúp đỡ)

Bài 3 (145)

- Học sinh đọc đề bài và thảo luận nhóm 3 người (2')

- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả. Lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung

? S của từng hình được tính bằng cách nào?

? Bài tập ôn kiến thức nào?

Bài 3(145)

Hình có S lớn nhất là A. Hình vuông (25cm2) Vì 25cm2= 5 x 5(cm)

- Luyện viết số 12 (GV giúp đỡ)

Bài 4 (145)

- HS đọc bài toán và tóm tắt

? Bài toán cho biết, hỏi gì?

? Muốn tính S hình CN, cần phải biết những gì?

- HS làm bài, 2 HS lên bảng giải bài toán

- HS nhận xét, GV chốt kết qủa

? Từ chu vi hình CN và chiều dài đã biết, ta tìm chiều rộng như thế nào?

? Diện tích hình CN được tính như thế nào?

- HS đổi chéo bài để kiểm tra cho bạn

3. Củng cố - dặn dò: 4’

- GV nhận xét giờ học

- Giao Bài về nhà 1, 2, 3, 4 (59)

Bài 4(145)

Bài giải

Nửa chu vi hình CN là 56 : 2 = 28(m) Chiều rộng hình CN là

28 - 18 = 10(m) Diện tích hình CN là

18 x 10 = 180(m2) Đáp số: 180m2

- HS nhận xét - HS nghe

- Đọc 11, 12

--- TẬP ĐỌC

Tiết 55: Ôn tập (Tiết 1)

(3)

I. MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung:

1.1. KT: - Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. - Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 đến tuần 31 thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất

1.2. KN: - Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm.

- Kỹ năng đọc - hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

1.3. TĐ: HS yêu môn học 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn tập bảng chữ cái.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. KTBC (5’):

- 3HS đọc bài Con sẻ và nêu nội dung bài?

- HS nhận xét + GV nhận xét B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích tiết học và bắt thăm bài đọc.

2. Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng:

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS nghe

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị: Cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của

- Đọc: a,ă,â

- Lắng nghe

- Đọc: b,c,d

- Viết:

a,ă,â,b,c,d

(4)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập

- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

(?) Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?

(?) Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa của đất?

- GV ghi nhanh tên truyện, số trang lên bảng.

- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu.

- Kết luận về lời giải.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm BT2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào ? để chuẩn bị bài sau.

bài trước lớp

- HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau.

+Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều có một nội dung nói lên một điều gì đó.

+ Các truyện kể :

• Bốn anh tài trang 4 và 13

• Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.

- Hoạt động trong nhóm

- Về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho tiết sau.

- Lắng nghe.

--- CHÍNH TẢ

Tiết 27: : Ôn tập (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. KT: - Kiểm tra đọc yêu cầu như tiết 1

- Kiểm tra những kiến thức cần ghi nhớ về tên bài, nội dung chính.

- Nghe viết đúng chính tả.

1.2. KN: HS đọc, viết đúng yêu cầu.

1.3. TĐ: HS yêu môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn tập bảng chữ cái.

II.CHUẨN BỊ:

(5)

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

Giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung sau và bút dạ.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục tiêu của tiết học B. Kiểm tra tập đọc: 15’

- GV tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 tơng tự như cách đã tiến hành ở tiết 1 tuần này.

C. Hướng dẫn làm bài tập.17’

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

*GV yêu cầu:

(?) Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu?

- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận và làm bài.

*Gợi ý:

Có thể mở vở ghi các ý chính của bài để tham khảo

- Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ xung để có 1 phiếu chính xác

- Gọi HS đọc lại phiếu đã đợc bổ xung đầy đủ trên mạng.

*Lời giải đúng.

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

Bài 2

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trong SGK.

*HS nêu lại các bài:

+ Sầu riêng + Chợ tết + Hoa học trò

+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

+ Vẽ về cuộc sống an toàn + Đoàn thuyền đánh cá

- Hoạt động trong nhóm, làm bài vào phiếu học tập của nhóm.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Các nhóm bổ sung vào phiếu bài tập của nhóm mình

- Đọc: g, h, l

- Đọc: k, m, n

- Viết: g, h, l, k, m, n

(6)

Tên bài Nội dung chính

Sầu riêng Giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta

Chợ tết

Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp tết

Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng vĩ, một loài hoa gắn với tuổi học trò

Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ

Ca ngợi tình yêu nớc, yêu con sâu sắc của ngời phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cức nước.

Vẽ về cuộc sống an toàn

Kết quả cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.

Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp tronglao động của người dân biển

Đ. Viết chính tả: 15’

- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ, sau đó gọi 1 HS đọc lại bài.

- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài

(?) Cô Tấm của mẹ là ai ?

(?) Cô Tấm của mẹ làm những gì ? (?) Bài thơ nói về điều gì ?

- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

*Nhắc HS: Đây là bài thơ lục bát nên dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dong 8 chữ viết sát lề, tên bài lùi vào 3 ô.

- Đọc cho HS viết bài.

- Soát lỗi, thu và nhận xét chính tả

-Theo dõi, đọc bài

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ Cô Tấm của mẹ là bé.

+ Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em...

+ Bài thơ khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống nh cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.

- HS luyện viết các từ: Ngỡ, xuống, trần, lặng, lặng thầm...

- HS nghe GV đọc và viết lại

- Tiếp tục viết các chữ cái trên.

(7)

E. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học các nội dung bài tập đọc đã học, xem lại các bài mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Tài năng, cái đẹp, dũng cảm

bài theo lời đọc.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: 31/04/2021

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 06/04/2021

TOÁN

Tiết 136: Giới thiêụ tỉ số I. MỤC TIÊU :

1.Mục tiêu chung:

1.1. KT : - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.

1.2. KN : - Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

1.3. TĐ : - HS yêu môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn các sô đếm trong phạm vi 50.

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung - HS : Vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. KTBC: 3’

B. Dạy - học bài mới32’

1. Giới thiệu bài:

*GT tỉ số: 5 : 7 và 7 : 5

*GV nêu ví dụ:

Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.

Hỏi số xe khách bằng mấy phần số xe tải ?

*GV nêu:

Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh họa bài toán:

(?) Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?

(?) Số xe khách bằng mấy phần ?

- GV vẽ sơ đồ theo phân tích như trên bảng:

- KT vở BT của HS

- HS nghe và nêu lại bài toán.

+ Số xe tải bằng 5 phần như thế.

+ Số xe khách bằng 7 phần.

- Đếm từ 1 đến 10.

- Theo dõi.

Quan sát.

(8)

- GV giới thiệu:

+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .

+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.

+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng 57 số xe khách.

- GV yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải:

+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay .

+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.

+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.

- GV yêu cầu HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.

2. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0)

- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần Đồ dùng dạy - học đã nêu trên bảng.

*GV hỏi HS:

+ Số thứ nhất là 5 số thứ hai là 7.

(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?

+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6.

(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ?

+ Số thứ nhất là a , số thứ hai là b.

(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ?

*GV nêu:

- HS nghe giảng.

+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.

+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng

57 số xe khách.

+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay 57 .

+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.

+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải.

*HS trả lời câu hỏi:

+ Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay 57 .

+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay 36 .

+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ

- Đọc số từ 20 đến 30

- Viết từ số 1 đến 10.

- Viết từ số 11 đến 20.

(9)

=> Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay với b khác 0.

*GV nêu tiếp: Biết a = 2m, b = 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu ?

*GV nhắc HS: Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán trên ta viết tỉ số của a và b là 2 : 7 hay không viết là 2m : 7m hay m.

3. Luyện tập - thực hành : 18’

Bài 1: Viết tỉ số của hai số vào ô trống : - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp

- Nhận xét HS. Củng cố KT

Bài 2: Viết tỉ số của hai số và vẽ sơ đồ minh họa

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

Bài 3: Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

*GV hỏi:

(?) Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ chúng ta phải biết được gì

hai là a : b hay ab

+ Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay 27 - HS nghe giảng.

Bài 1

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc. Ví dụ :

a ) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là

2 : 3 hay 23 .

- HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình.

Bài 2

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Viết câu trả lời như sau:

a ) Tỉ số bút đỏ và bút xanh là 28 b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 28.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3

- HS đọc đề bài trước lớp

- Viết từ 21 đến 30

Theo dõi

Lắng nghe

(10)

?

(?) Vậy chúng ta phải đi tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp - Nhận xét HS.

- GV củng cố KT Bài 4

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán và trình bày lời giải.

- GV tóm tắt bài lên bảng.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

*GV hỏi:

(?) Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm như thế nào?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn.

+ Chúng ta phải tính số bạn trai của cả tổ.

- HS làm bài vào vở bài tập:

Bài giải:

Số học sinh của cả tổ là:

5 + 6 = 11 (bạn)

Tỉ số của bạn trai và số bạn của cả tổ là:

5 : 11 = 115

Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là:

6 : 11 = 116 - Đọc bài làm của mình.

Bài 4

- HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- Lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, sửa sai (nếu có)

- HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.

Theo dõi

Lắng nghe.

---

(11)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 28: Ôn tập (Tiết 3) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. KT : - Nghe - viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy - Hiểu nội dung bài Hoa giấy.

1.2. KN : - Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? 1.3. TĐ : - HS yêu môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn bảng chữ cái.

II. CHUẨN BỊ:

-GV: Giấy khổ to và bút dạ.

-HS: Vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục tiêu của tiết học.

B. Viết chính tả: 15’

- GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại.

*Hỏi :

(?) Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều?

(?) Em hiểu nở tưng bừng nghĩa là thế nào?

(?) Đoạn văn có gì hay?

- Yêu cầu HS tìm ra các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết các từ này.

- Đọc chính tả cho HS viết.

- Soát lỗi, thu bài, nhận xét chính tả.

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- Theo dõi, đọc bài.

+ Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy dải kín mặt sân.

+ Nở “Tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui

+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy

- HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên...

- Viết chính tả theo lời đọc của GV.

Lắng nghe Đọc chữ cái:

A, ă, â, b, c

- Viết các chữ: a, ă, â, b, c

(12)

C. Ôn luyện về các kiểu câu kể: 17’

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

(?) Bài 2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?

(?) Bài 2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào ?

(?) Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ?

- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?

- Nhận xét từng câu HS đặt.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a,b,c HS viết bài ra giấy, mỗi HS thực hiện 1 yêu cầu.

*Gợi ý:

Các câu kể có nội dung theo yêu cầu các em phải sắp xếp hợp lý để tạo thành một đoạn văn trong đó có sử dụng các câu kể được yêu cầu

- Gọi 3 HS dán bài làm trên bảng, đọc bài.

- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.

- Khen những HS viết tốt

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.

D. Củng cố - dặn dò : 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đã học, HS nào viết đoạn

Bài 2

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp.

- Trao đổi thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câuhỏi :

+ Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì ?

+ Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai thế nào ?

+ Bài 2c yêu cầu đặt câu tương ứng với câu kể Ai là gì ?

- HS tiếp nối nhau đặt câu

- Làm bài vào giấy và vở.

- Theo dõi

- HS dán và đọc bài của mình.

- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.

- Yêu cầu 3 HS đọc bài.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiêt sau.

Tiếp tục viết các chữ cái trên

Lắng nghe

(13)

bài tập 2 chữa đạt về nhà làm lại vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

--- KỂ HUYỆN

Tiết 56: Ôn tập (Tiết 4) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1.KT : Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19 đến tuần 27.

1.2. KN : Hiểu được nghĩa của các từ qua bài tập lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ.

1.3. TĐ : HS yêu môn học 2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn bảng chữ cái.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang. Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.

- HS: VBT

Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục đích của tiết học.

B. Hướng dẫn làm bài tập: 35’

- GV kết hợp bài 1, 2 để HS làm. làm nhanh khi hệ thống hoá các từ ngữ, tục ngữ.

Bài 1:

*GV hỏi:

(?) Từ đầu HK 2 các em đã học những chủ điểm nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS với định hướng như sau:

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

+ Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa của đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trứơc lớp.

- Hoạt động trong nhóm, tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm.

HS lắng nghe

Đọc và viết các chữ: e, ê

(14)

Các em mở SGK, tìm từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ. Từng chủ điểm các em thống kê ngay các từ ngữ, thành ngữ để không mất thời gian tìm lại.

- GV gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ xung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu.

- Nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất.

- Gọi HS đọc lại phiếu.

- HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm.

Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ

Người ta là hoa của đất

- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức..

- Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc...

- Những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, giải trí...

- Người ta là hoa đất.

- Nước lã và vã lên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

- Khoẻ như vâm.

- Nhanh như cắt.

Vẻ đẹp muôn màu

- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi, tươi tắn...

- Thuỳ mị, nết na, hiền dịu, dịu dàng, đôn hậu, chân tình...

- Tơi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, hùng vĩ...

- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng...

- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần...

- Mặt tơi nh hoa.

- Đẹp ngời đẹp nết - Chữ nh gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn - Cái nết đánh chết cái đẹp

Những người quả cảm

- Gạn dạ, gan lì, anh hùng, anh dũng....

- Nhát, nhút nhát, nhát gan, e lệ...

- Tinh thần dũng cảm hành động dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm,

- Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt

(15)

dũng cảm xông lên...

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

*Hỏi:

(?) Để làm được bài tập này các em làm như thế nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

C . Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà luyện đọc, ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

*Trả lời:

+ Ở từng chỗ trống em lần lượt ghép từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa.

- HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGk.

- Nhận xét.

- Về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài cho tiết sau.

Đọc và viết các chữ: o, ô, ơ

Lắng nghe ---

KHOA HỌC

Ôn tập vật chất và năng lượng I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

Ôn tập về:

1.1.Kiến thức

- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

1.2.Kĩ năng:

- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

1.3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

- Tô màu tranh đồ vật.

II.CHUẨN BỊ:

- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế…

(16)

- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS ÁNH

A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Nhiệt cần cho sự sống

- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống.

- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?

- GV nhận xét

B.Bài mới: ( 30 phút )

Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng

Cách tiến hành:

Bước 1:

Bước 2:

- Sửa bài chung cả lớp

- Mỗi HS trình bày 1 câu hỏi.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 3HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 (HS chép lại bảng và sơ đồ các câu 1, 2 trang 110 vào vở để làm)

Đáp án:

- Câu 1: Thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Thể rắn có hình dạng nhất định.

- Câu 2: HS vẽ sơ đồ.

- Câu 3: Vì âm thanh do vật của bàn rung động phát ra.

- Câu 4: HS nêu lại.

- Câu 5: Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.

- Câu 6: Không khí nóng hơn ở

Lắng nghe.

Tô màu tranh các đồ vật.

Đọc được tên các vật mà mình đang tô.

(17)

Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn chứng minh được…

Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm

Cách tiến hành:

Bước 1:

- GV chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu.

- Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh:

 Nước không có hình dạng xác định

 Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.

 Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.

B.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập.

xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

- Đại diện các nhóm lên bốc thăm.

- Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày.

Theo dõi.

Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 31/04/2021

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 07/04/2021

TOÁN

Tiết 137: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó I. MỤC TIÊU: *Giúp HS:

1.Mục tiêu chung:

- KT: HS Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

- KN: HS Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

- TĐ: HS yêu môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn tập các số đếm trong phạm vi 50.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ - HS: Vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

(18)

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 137.

- GV nhận xét HS.

B. Dạy - học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

a) BT1

*GV nêu bài toán:

Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

(?) Bài toán cho ta biết những gì ? (?) Bài toán hỏi gì ?

Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.

- GV yêu cầu HS cả lớp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, sau đó cho HS phát biểu ý kiến về cách vẽ, nhận xét đúng, sai cho các cách mà HS đưa ra.

- GV hướng dẫn HS cả lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng:

+ Dựa vào tỉ số của hai số, bạn nào có thể biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ đoạn thẳng.

+ GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé, số lớn.

+ GV yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số.

+ GV yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS nghe và nêu lại bài toán.

+ Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là .

+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.

- HS vẽ sơ đồ theo suy nghĩ của bản thân, sau đó phát biểu ý kíên và nghe GV nhận xét.

- Làm theo hướng dẫn của GV : + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần như thế.

+ HS vẽ trên bảng.

+ HS tiếp tục vẽ.

- Đọc và viết số từ:

1 đến 10.

- Lắng nghe.

- Tiếp tục đọc và viết vào vở ô li các số từ 11 đén 20.

Theo dõi.

(19)

bài toán.

+ GV thống nhất về sơ đồ đúng như sau

*GV hướng dẫn HS giải bài toán:

(?) Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ?

(?) Em làm thế nào để tìm được 8 phần bằng nhau?

- Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn:

3 + 5 = 8 phần. Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.

(?) Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, bạn nào có thể tính giá trị của một phần ?

(?) Số bé có mấy phần bằng nhau ? (?) Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu ?

(?) Hãy tính số lớn.

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán

- Nhận xét, sửa sai.

+ HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi vào sơ đồ.

- Tìm lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV.

+ 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.

+ Em đếm.

+ Giá trị của một phần là: 96: 8 = 12

+ Số bé có 3 phần bằng nhau.

+ Số bé là: 12 x 3 = 36.

+ Số lớn là:

12 x 5 = 60

=> Hoặc: 96 - 36 = 60 - HS lên bảng trình bày bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần) Số bé là:

96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là: 96 - 36 = 60 Đáp số: SB: 36;

- Tiếp tục viết các số trên.

(20)

b) BT 2

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp

(?) Bài toán cho biết gì ? (?) Bài toán hỏi gì ?

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?

- GV yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của hai bạn để xẽ sơ đồ đoạn thẳng.

- GV nhận xét sơ đồ của HS.

- GV hướng dẫn giải bài toán:

(?) Theo sơ đồ, 25 quyển vở tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ?

(?) Vậy một phần tương ứng với mấy quyển vở ?

(?) Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở ? (?) Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

SL: 60

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

*HS trả lời L

+ Bài toán cho biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 25 số vở của Khôi

+ Bài toán hỏi số vở của mỗi bạn.

+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- HS vẽ sơ đồ: HS vẽ trên bảng lớp.

- HS cả lớp vẽ vào vở.

+ 25 quyển vở tương ứng với 2 + 3 = 5 (phần)

+ Một phần tương ứng với 25 : 5

= 5 quyển vở.

+ Bạn Minh có 5 x 2 = 10 quyển vở.

+ Bạn Khôi có 25 - 10 = 15 quyển vở.

- HS làm bài vào vở.

- HS trình bày bài giải trên bảng lớp:

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là:

15 : 5 x 2 = 10 (quyển vở) Số vở của Khôi là:

25 - 10 = 15 (quyển vở)

Theo dõi.

(21)

*GV hỏi:

(?) Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng ?

- GV nêu lại các bước giải.

3. Luyện tập - thực hành:

Bài 1: Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm - GV gọi 1 HS đọc đề bài

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?

*GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai só đó.

- GV yêu cầu HS giải bài toán

- Nhận xét, sửa sai.

- GV chữa bài, sau đó hỏi HS:

(?) Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là hai phần bằng nhau và số lớn là 7 phần bằng nhau ?

- Nhận xét HS.

Bài 2: Bài toán

- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3: Bài toán

Đáp số: Minh 10 quyển; Khôi 15 quyển

- HS nêu các bước giải:

+ Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Tìm số bé.

+ Tìm số lớn.

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- HS nêu trước lớp.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 7 = 9 (phần) Số bé là:

333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là:

333 - 74 = 259

Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259 - Nhận xét, sửa sai.

+ Vì tỉ số của số bé và số lớn là nên biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn sẽ là 7 phần như thế.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài

Lắng nghe.

- Tiếp tục viết các số vào vở ô li: từ 1 đến 20.

(22)

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

(?) Tổng của hai số là bao nhiêu ?

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải

- Nhận xét, sửa sai.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng HS.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán.

(?) Dựa vào đâu để vẽ sơ đồ minh họa trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Hai số có tỉ số là với a, b khác 0 thì em vẽ sơ đồ n/thế nào?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.

tập.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Tổng của hai số là 99 vì 99 là số lớn nhất có hai chữ số.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần) Số bé là:

99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là:

99 - 36 = 55

Đáp số: S bé: 44;

Số lớn: 55 - Nhận xét, sửa sai.

- HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến.

- Dựa vào tỉ số của hai số để vẽ sơ đồ, nếu tỉ số của hai số là với a, b khác 0 thì ta vẽ số thứ nhất là a phần bằng nhau, số thứ 2 là b phần như thế.

- Lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 28: Ôn tập (Tiết 5) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. KT: Kiểm tra đọc

(23)

- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về: Nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Những người qủa cảm”.

1.2. KN: - HS đọc trôi chảy các bài đọc.

1.3. TĐ: - HS yêu môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn tập bảng chữ cái.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục tiêu của tiết học.

B. Kiểm tra đọc: 17’

- Kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. Cách tiến hành tương tự như đã giới thiệu ở tiết 1 tuần 28.

C. Hướng dẫn làm bài tập: 15’

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thụôc chủ điểm Những ngời quả cảm.

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm + Phát giấy và bút cho từng nhóm.

+ Yêu cầu các nhóm trao đổi nhanh và hoàn thành phiếu.

- Gọi nhóm làm xong trứơc dán bài lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét, bổ xung.

- Kết lụân phiếu đúng.

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp

*HS nêu các bài đã đọc.

+ Khuất phục tên cướp biển.

+ Gra-vốt ngoài chiến luỹ.

+ Dù sao trái đất vẫn quay ! + Con sẻ

- Hoạt động trong nhóm.

- Nhận xét, bổ xung.

- HS đọc lại phiếu trên bảng.

Lắng nghe

Đọc và viết các chữ: h, l, k

Tên bài Nội dung chính Nhân vật

Khuất phục tên cớp biển Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với

- Bác sỹ Ly - Tên cướp biển

(24)

tên cướp biển hung hãn.

Gra-vốt ngoài chiến luỹ

Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Gra-vốt bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn về tiếp tế cho nghĩa quân

- Gra-vốt - ăng-giôn-là -Cuốc-phây-rắc

Dù sao trái đất vẫn quay

Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc- ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.

- Cô-péc-ních - Ga-li-lê

Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả

thân cứu con của sẻ mẹ.

- Con sẻ mẹ, sẻ con - Nhân vật tôi D. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ nội dung các truyện vừa thống kê

- Ôn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ? và chuẩn bị bài sau ---

TẬP LÀM VĂN Tiết 56: Ôn tập (Tiết 6) I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. KT: - Nghe - viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy - Hiểu nội dung bài Hoa giấy.

- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? 1.2. KN : HS viết đúng chính tả, viết sạch đẹp.

1.3. TĐ : HS yêu môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn bảng chữ cái.

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Giấy khổ to và bút dạ.

- HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục tiêu của tiết học.

B. Viết chính tả: 15’

- GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại.

*Hỏi :

(?) Những từ ngữ hình ảnh nào cho

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- Theo dõi, đọc bài.

+ Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa

Lắng nghe - Đọc và viết chữ: u, ư,y

(25)

thấy hoa giấy nở rất nhiều ?

(?) Em hiểu nở tưng bừng nghĩa là thế nào?

(?) Đoạn văn có gì hay?

- Yêu cầu HS tìm ra các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết các từ này.

- Đọc chính tả cho HS viết.

- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.

C. Ôn luyện về các kiểu câu kể: 17’

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

(?) Bài 2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?

(?) Bài 2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào ?

(?) Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ?

- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?

- Nhận xét từng câu HS đặt.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a, b, c

- HS viết bài ra giấy, mỗi HS thực hiện 1 yêu cầu. Gợi ý :

Các câu kể có nội dung theo yêu cầu các em phải sắp xếp hợp lý để tạo thành một đoạn văn trong đó có sử

tưng bừng, lớp lớp hoa giấy dải kín mặt sân.

+ Nở “Tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui

+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy

- HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên...

- Viết chính tả theo lời đọc của GV.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp.

- Trao đổi thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:

+ Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì ?

+ Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai thế nào ?

+ Bài 2c yêu cầu đặt câu tương ứng với câu kể Ai là gì ?

- HS tiếp nối nhau đặt câu

- Làm bài vào giấy và vở.

- Theo dõi

Tiếp tục viết các chữ trên.

Theo dõi.

(26)

dụng các câu kể được yêu cầu

- Gọi 3 HS dán bài làm trên bảng, đọc bài.

- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.

D. Củng cố - dặn dò : 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đã học, HS nào viết đoạn bài tập 2 chữa đạt về nhà làm lại vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS dán và đọc bài của mình.

- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.

- Yêu cầu 3 HS đọc bài.

HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

- HS nghe

Lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

LỊCH SỬ

Tiết 28: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long năm 1786 I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. KT: - Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra bắc diệt chính quyền họ Trịnh của Nghĩa quân Tây Sơn.

- Việc nghĩa quân tây sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước. Chấm dứt thời kì Trịnh Nguyễn phân tranh.

1.2. KN : HS có kĩ năng trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra bắc diệt chính quyền họ Trịnh của Nghĩa quân Tây Sơn.

1.3. TĐ : HS yêu môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Lược đồ khởi nghĩa tây sơn. BGĐT - HS : SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. KTBC: 4’

(?) Hãy mô tả lại thành thị Hội An?

B. Bài mới

- Giới thiệu - ghi đầu bài.

- HS mô tả.

- Lắng nghe.

Quan sát

(27)

1. Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt Chúa Trịnh: 15’: TL nhóm

(?) Người chỉ huy. Mục đích của cuộc tiến quân ra bắc đã có thái độ ntn?

(?) Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bày tôi rất chủ quan coi thường lực lượng của nghĩa quân?

(?) Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long quân Trịnh chống đỡ ntn?

- GV nhận xét, chốt KT

2. KQ và nghĩa của cuộc tiến quân ra TL của Nguyễn Huệ: 15’: TL nhóm (?) Cuộc tiến quân của Nguyễn Huệ ra thăng Long có ý nghĩa gì?

- G chốt lại

*Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học - cb bài sau.

- Hs đọc bài từ đầu - nộp cho quân Tây Sơn. Thảo luận các câu hỏi sau:

- Nghĩa quân TS tiến quân ra bắc vào năm 1786 do Nguyễn Huệ làm tổng chỉ huy để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.

- Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trinh Khải đứng ngồi không yên.

- Trinh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế để giữ thành.

- Một viên tướng quả quyết rằng quân đi đường xa vào xứ lạ không quen khí hậu, địa hình chỉ đánh một trận là nhà chúa thắng

- Một viên tướng khác thế đem cái chết trả ơn chúa.

- Trịnh Khải ra lệnh dàn quân chờ nghĩa quân đến.

- Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy

- Hs trình bày, nhận xét - Hs đọc phần còn lại

- Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cách.

- Hs nhận xét.

Lắng nghe

Theo dõi Lắng nghe

--- LUYỆN TOÁN

Tiết 28: Ôn tập về hình thoi.

I. MỤC TIÊU:

(28)

1.Mục tiêu chung:

1.1.KT: Giúp hs ô tập lại được kiến thức về hình thoi và cách tính diện tích hình thoi

1.2,KN: Có kỹ năng về tỉ số.

1.3.TĐ: HS có ý thức trình bày bài khoa học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Tô màu hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ, bút dạ HS: Vở THTV (tr 68)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV A. Hoạt động khởi động: 5’

- HS hát bài em yêu mái trường.

- Y/c hs lên bảng trả lời câu hỏi

? Nêu lại cách tính diện tích hình thoi.

? Hãy lấy ví dụ về tỉ số

- Y/c hs nhận xét câu trả lời của bạn.

- Nhận xét

B. Hoạt động thực hành: 32’

Bài 1:

- Y/c hs đọc đề bài:

Đúng ghi Đ, sai ghi S

- Y/c hs tự làm bài vào vở bài tập - Y/c hs lần lượt đọc bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét và chốt lại bài làm đúng.

a) - Đ b) - S c) - Đ d) - Đ Bài 2:

- Y/c hs đọc đề bài:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng:

Trong các hình trên hình có diện tích

Hoạt động của HS - Hs hát

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.

- nhận xét câu trả lời của bạn

- hs đọc đề bài

- hs làm bài vào vở bài tập - hs đọc bài làm của mình - hs nhận xét bài làm của bạn

- hs đọc đề bài

- 2 hs lên bảng làm bài

- hs nhận xét bài làm của bạn

HS Ánh - HS hát theo.

- GV giới thiệu bằng đồ dungfv trực qua các hình:

Tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi.

- Tô màu lần lượt các hình:

Tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi.

(29)

bé nhất là: hình thoi.

Bài 3:

- Y/c hs đọc đề bài:

Viết số thích hợp vào ô trống:

- Y/c hs làm vào bảng nhóm.

- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả bài làm.

- Y/c hs nhận xét bài làm của nhóm bạn.

- Nhận xét

Tỉ số cỷa 11 và 6 là hay 11: 6 Tỉ số của 17 và 15 là: hay 17 : 15 Tỉ của 6 và 11 là: 6: 11 hay Tỉ số của 15 và 17 là: 15 : 17 hay Bài 4:

- Y/c hs đọc đề bài:

Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Y/c hs lên bảng làm bài

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét

Trong một bình hoa có 8 bông hoa màu đỏ và 5 bông hoa màu vàng.

a) Tỉ số của số hoa màu đỏ và số hoa màu vàng là:

b) Tỉ số của số hoa màu vàng và số hoa màu đỏ là:

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Y/c hs nhắc lại kiến thức bài học.

- Y/c hs chuẩn bị cho tiết học sau.

- hs đọc đề bài

- hs chia nhóm và làm bài tập - địa diện nhóm lên trình bày kết quả

- nhận xét bài làm của nhóm bạn

- hs đọc đề bài

- 2 hs lên bảng làm bài

- hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- HS nhắc lại.

Tiếp tục tô màu các hình

Lắng nghe.

--- Ngày soạn: 31/3/2021

Ngày giảng: Thứ 5, ngày 08/04/2021

TOÁN

Tiết 138: Luyện tập I. MỤC TIÊU:*Giúp học sinh:

(30)

1.Mục tiêu chung:

1.1. KT: HS giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

1.2. KN: Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

1.3. TĐ: HS yêu môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn các số đếm trong phạm vi 50.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 138.

- GV nhận xét HS.

B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn thực hành: 28’

Bài 1: Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

\

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

*GV hỏi:

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

Bài 1:

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 8 = 11 (phần) Số bé là:

198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là:

198 - 54 = 144

Đáp số: Số bé: 54;

Số lớn: 144 - Nhận xét, sửa sai.

Bài 2:

- Nêu yêu cầu bài tập.

*HS trả lời:

+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số

Đọc và viết các số từ 11 đến 20.

Lắng nghe

Đọc và viết số từ 21 đến 30.

- Đọc và viết số từ 31 đến 40

(31)

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?

(?) Vì sao em biết ?

- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó cho HS tự làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS.

Bài 3: Bài toán

- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

*GV hướng dẫn giải bài toán:

(?) Bài toán cho biết những gì ?

(?) Bài toán hỏi gì ?

(?) Muốn biết mỗi lớp trồng được bao

khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là .

+ Vì tỉ số của hai số là nên nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế.

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần) Số cam là:

280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là:

280 - 80 = 200 (quả)

Đáp số: Cam: 80 quả;

Quýt: 200 quả Bài 3:

- HS đọc đề bài toán.

- HS trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để tìm lời giải bài toán:

+ Bài toán cho biết: Hai lớp trồng 330 cây.

4A có 34 HS; 4B có 32 HS.

Mỗi HS trồng số cây như nhau.

+ Bài toán yêu cầu tìm số cây mỗi lớp trồng được.

+ Chúng ta phải lấy số cây mỗi bạn trồng được nhân với số học sinh của mỗi lớp.

(32)

nhiêu cây chúng ta phải làm như thế nào

?

(?) Đã biết số cây mỗi HS trồng chưa ? (?) Làm thế nào để tìm được số cây mỗi HS trồng ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó hỏi:

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?

(?) Vì sao em cho rằng đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét bài trên bảng lớp.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.

+ Chưa biết ?

+ Lấy tổng số cây chia cho tổng số học sinh của hai lớp.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số học sinh của cả hai lớp là:

34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi HS trồng là:

330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là:

5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là:

330 - 170 = 160 (cây) Đáp số: 4A: 170 cây;

4B: 160 cây

- HS theo dõi bài chữa của GV.

Bài 4

- HS đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi của GV.

+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Trả lời câu hỏi.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS theo dõi bài chữa của GV.

Tiếp tục viết số từ 31 đến 40.

Lắng nghe.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 56: Ôn tập (tiết 7) I. MỤC TIÊU:

(33)

1.Mục tiêu chung:

Giúp học sinh:

1.1.KT: Học sinh làm bài kiểm tra đọc hiểu để kiểm tra kiến thức về đọc hiểu và luyện từ và câu.

1.2.KN: Rèn khả năng đọc thầm, đọc hiểu của học sinh.

1.3.TĐ: HS yêu môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Ôn tập bảng chữ cái.

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Giấy khổ to và bút dạ.

- HS : VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy A.Bài mới: 35’

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung kiểm tra:

- Gv phát phiếu cho học sinh làm bài.

- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề để làm bài. Chọn ý đúng, ý đúng nhất rồi đánh dấu nhân vào ô trống đặt trước câu trả lời đúng.

- Yêu cầu học sinh làm bài trong khoảng thời gian 15 phút.

- Lưu ý học sinh có thế đánh dấu bằng bút chì, sau khi làm xong cả bài, soát lại bài rồi đánh dấu nhân.

Đáp án:

1. Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau ?

2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá ? 3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?

4. Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật nào được nhân hoá ?

5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu

Hoạt động học

- Học sinh lắng nghe để xác định yêu cầu bài.

- Học sinh nhận phiếu học tập.

- Học sinh đọc kĩ đề bài để làm bài.

- HS làm

- Học sinh chú ý lắng nghe.

c, Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.

b, Vì lá đem lại sự sống cho cây.

a, Hãy biết quý trọng những người bình thường.

c, Cả chim sâu và chiếc lá.

c, Nhỏ bé.

HS Ánh - Lắng nghe

- Đọc và viết các chữ: s, x, đ,v

Tiếp tục viết các chữ cái trên

(34)

Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ nào dưới đây ?

6. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học ?

7. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu nào em đã học ?

8. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là:

* Hết thời gian gv thu bài.

C. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- Có mấy kiểu câu kể em đã học ? Là những loại câu nào ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

c, Có cả câu khiến, câu hỏi, câu kể.

c, Có cả 3 kiểu câu: Ai là gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ?

b, Cuộc đời tôi.

- 2 hs trả lời.

-HS lắng nghe, thực hiện

Lắng nghe

--- KHOA HỌC

Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt) I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

Ôn tập về:

1.1.Kiến thức:

- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

1.2.Kĩ năng:

- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

1.3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II.CHUẨN BỊ:

GV: Các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế…

- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

- HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(35)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS ÁNH A.Khởi động(2’)

B.Bài mới: ( 35 Phút )

Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Triển lãm Mục tiêu:

Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng.

Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.

HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.

Cách tiến hành:

Bước 1:

Bước 2:

Bước 3:

- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm.

- Ví dụ các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú phản ánh các nội dung đã học; trình bày đẹp, khoa học; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn; trả lời được các câu hỏi đặt ra.

Bước 4:

- Lắng nghe

- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh (treo trên tường hoặc bày trên bàn) vẽ việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học.

- Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm.

- Mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám khảo.

- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày (một hoặc vài người hay tất cả các thành viên trong nhóm trình bày, mỗi người một phần.

- Lắng nghe

- Quan sát

- Lắng nghe

(36)

- Ban giám khảo đưa ra câu hỏi.

Bước 5:

- Ban giám khảo đánh giá.

- GV là người đánh giá, nhận xét cuối cùng.

C.Củng cố – Dặn dò: ( 3 Phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Chuẩn bị bài: Thực vật cần gì để sống?

- HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của mình.

- Lắng nghe

...

ĐỊA LÝ

Tiết 28: Người ân và hoạt đông sản xuất của người dân ở đồng bằng Duyên Hải Miền Chung

I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung:

1.1. KT: HS biết giải thích được: Dân cư tập trung khá đông ở đồng bằng Duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển)

1.2. KN: Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.

- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng Duyên hải miền Trung.

1.3. TĐ: HS Yêu môn học.

*MTBHĐ: Biết các nguồn tài nguyên từ biển

- Những HĐSX gắn với nguồn tài nguyên biển: làm muối, đánh bắt và nuôi trồng, chế biến thủy hải sản, đóng tàu , pt du lịch

- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo cũng là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm MT biển

-Ý thức về MT, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhàm PT bền vững.

2.Mục tiêu dành cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bản đồ dân cư Việt Nam. BGĐT…

- HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV

A/ Kiểm tra bài cũ: 3’

? Kể tên các đồng bằng thuộc đồng

HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3 hs trả lời, nhận xét

HS ÁNH

(37)

bằng Duyên hải miền Trung?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Kiến thức: Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.. Kĩ năng: Tiếp tục kiểm

Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại: nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc.. thuộc chủ điểm Trên đôi