• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 Ngày soạn: 3/11/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 thỏng 11 năm 2017 Tập đọc Tập đọc

ễN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 1 ) I-Mục tiờu:

1.Kiến thức: Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trụi chảy, phỏt õm rừ,tốc đọ tối thiểu là 120 chữ/ phỳt. Biết ngắt nghỉ hơi sau cỏc dấu, giữa cỏc cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xỳc của nhõn vật.

2.Kĩ năng: Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 cõu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

Tờn tỏc giả, nội dung chớnh, nhõn vật của cỏc bài tập đọc là truyện kể từ tuần 1 đến tuần3.

3.Thỏi độ: hs tự giỏc làm bài và yờu thớch bộ mụn II. Đồ dựng dạy học:

- Phiếu ghi sẵn tờn cỏc BT đọc từ tuấn 1 9, phiếu kẻ sẵn bảng ở BT 2, bỳt dạ.

III. Cỏc hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hỏt, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Dạy bài mới: (25’)

* Giới thiệu bài - Ghi bảng.

a. Kiểm tra đọc: (15’)

- Cho HS lờn bảng gắp thăm bài đọc và trả lời cõu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xột bạn vừa đọc.

- GV nhận xột, ghi điểm từng học sinh.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (10’)

Bài 1:

- Gọi HS đọc yờu cầu

- Yờu cầu HS trao đổi và trả lời cõu hỏi.

(?) Những BT đọc ntn là truyện kể?

(?) Hóy tỡm và kể tờn những bài tập đọc là truyện kể? Lấy vớ dụ?

- Hỏt.

- HS chuẩn bị bài

- HS lần lượt lờn gắp thăm bài và đọc theo yờu cầu.

- HS nhận xột bạn đọc bài.

- Lắng nghe

- HS đọc yờu cầu, cả lớp đọc thầm.

- HS trao đổi theo nhúm 3

+ Là những bài cú một chuỗi cỏc sự việc liờn quan đến hay một nhõn vật, mỗi truyện đều núi lờn một ý nghĩa.

- HS kể tờn cỏc truyện kể:

+ Dế Mốn bờnh vực kẻ yếu. (Phần

Theo dừi Thựy lắng nghe

Thựy đọc bài tại chỗ.

Trả lời cõu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả

(2)

- GV ghi nhanh lên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài.

(?) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến là đoạn nào?

(?) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn nào?

(?) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ dăn đe là đoạn nào?

- GV y/cầu HS tìm và đọc những đoạn văn mình vừa tìm được.

- GV nhân xét, ghi điểm cho HS.

- GV khen ngợi, khuyến khích những nhóm cá nhân thực hiện tốt.

4.Củng cố dặn dò (3’) : - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Ôn tập ”

1,2)

+ Người ăn xin

- HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận và làm bài.

- HS dùng bút chì gạch chân đoạn văn mình tìm được.

+ Là đoạn cuối bài: Người ăn xin Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia…

đến khi ấy tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ông lão.

+ Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình:

Từ năm trước khi gằp trời làm đói kem, mẹ em phải vay lương ăn của bọn Nhện…hôm nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh em ăn thịt.

+ Đoạn: Dế Mèn đe doạ bọn Nhện:

Tôi thét: “Các ngươi có của ăn, của để, béo múp, béo míp…. có phá hết các vòng vây đi không?”

- HS đọc đoạn văn mình tìm được.

- Lắng nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ

lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

____________________________________

Toán LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP I-Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố về:

(3)

1.Kiến thức: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

2.Kĩ năng: Kỹ năng thực hiện vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học:

- thước thẳng và êke

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’) :

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy học bài mới (29’) 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1: (9’)

- Gv vẽ hai hình a,b lên bảng.

+ Nêu các góc:

Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Có trong mỗi hình sau:

a) A

M

B C

b)

A B

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở

- HS nêu Y/c của bài.

* Hình( a):

- Góc đỉnh A : cạnh AB, AC là góc vuông.

- Góc đỉnh B ; cạnh BA, BM là góc nhọn.

- Góc đỉnh B ; cạnh BM, BC là góc nhọn.

- Góc đỉnh B ; cạnh BA, BC là góc nhọn.

- Góc đỉnh C ; cạnh CM, CB là góc nhọn.

- Góc đỉnh M ; cạnh MA, MB là góc nhọn.

- Góc đỉnh M ; cạnh MC, MB là góc tù.

- Góc đỉnh M ; cạnh MA, ME là góc bẹt

* Hình( b):

- Góc đỉnh A ; cạnh AB, AD là góc vuông.

- Góc đỉnh B ; cạnh BD, BC là góc vuông.

- Góc đỉnh D ; cạnh DA, DC là góc vuông.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ

(4)

D C

* Bài 2: (7’)

- Y/c học sinh giải thích:

+ Vì AH không vuông góc với BC + Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 3: (5’)

- Y/c học sinh nêu cách vẽ hình vuông ABCD cạnh AB = 3cm.

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 4: (5’)

a) Y/c học sinh vẽ hình.

- Y/c học sinh nêu các hình chữ nhật và các cạnh song song.

- Nhân xét h/s vẽ hình.

IV. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tâp trong vở bài tập

- Góc đỉnh B ; cạnh BA,BD là góc nhọn.

- Góc đỉnh C ; cạnh CB, CD là góc nhọn.

- Góc đỉnh D ; cạnh DA,DB là góc nhọn.

- Góc đỉnh D ; cạnh DB,DC là góc nhọn.

- Học sinh tự làm bài.

- Vẽ hình và ghi đúng sai vào ô trống:

+ AH là đường cao của h/ tam giác

ABC

+ AB là đường cao của h/tam giác

ABC

- Nhận xét, sửa sai.

- Học sinh nêu y/c của bài - Học sinh vẽ được hình vuông ABCD cạnh

AB = 3cm.

- Nhận xét, sửa sai.

- Học sinh đọc đề bài.

a) Hs vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm

b) Các hình chữ nhật là:

ABCD; MNCD; ABNM.

- Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC.

- HS lắng nghe.

______________________________________

(5)

Khoa học

TIẾT 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I-Mục tiêu :

Giúp học sinh củng cố về:

1.Kiến thức:

+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trũ của chỳng.

+ Cỏch phũng một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

2.Kĩ năng:

+ Dinh dưỡng hợp lý.

+ Phòng tránh đuối nước.

3.Thái độ:

Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II.Đồ dùng dạy học:

- Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa ) hay vật thật về các loại thức ăn

III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

- Gv nhận xét, B. Bài mới: 27’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung:

Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí ?

* Mục tiêu: Hs có khả năng: áp dụng những kiến thức đó học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.

* Cách tiến hành:

+Tổ chức hướng dẫn.

- Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm. Các em sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh, ảnh mô hình về thức ăn đó su tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ.

+ Làm việc theo nhóm.

- Làm việc cả lớp

- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình.

- Gv yêu cầu hs về nói lại với cha, mẹ và ngời lớn trong nhà những gỡ đó học được qua hoạt động

- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.

- Hs chuẩn bị chơi.

- Hs chú ý lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm - Hs lắng nghe gv hướng dẫn.

- Hs sử dụng những thực phẩm mang đến để thiết kế một bữa ăn ngon và bổ.

Trả lời câu hỏi và làm bt vào vbt.

Trả lời câu hỏi và làm

(6)

này.

Hoạt động 2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.

* Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đó học về dd qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

* Cách tiến hành:

- Làm việc cá nhân.

- Hs làm việc nh đó hướng dẫn ở mục thực hành: Bạn hãy ghi lại và trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí để nói với gia đình thực hiện.

- Làm việc cả lớp: một số hs trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gv dặn hs về nhà thực hiện theo bảng lời khuyên của Bộ Y tế.

- Nhận xét giờ học.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Hs chỳ ý lắng nghe.

- Hs thực hành vào vở nháp của mình.

- Hs trình bày sản phẩm

- Đổi chéo bài với bạn bên cạnh.

- Hs về nhà thực hành

bt tại chỗ

____________________________________________________________

Ngày soạn: 4 /11/2017

Ngày giảng:Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG LUYỆN TẬP CHUNG I-Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố về:

1.Kiến thức:

- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất gioa hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật 2.Kĩ năng:

-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số; áp dụng tính chất gioa hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất ; đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học:

- Thước kẻ, ê-ke.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát tập thể Hát

(7)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy học bài mới (30’) 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Nhận xét - Cho điểm.

* Bài 2: (5’)

(?) Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

(?) Vận dụng những tính chất nào đề làm bài?

- Nhận xét, chữa bài, cho điểm.

* Bài 3: (7’)

- Nêu yêu cầu bài tập.

(?) Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?

(?) Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?

- Y/C HS vẽ hình vuông IBHC.

(?) Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?

(?) Tính chu vi của hình chữ nhật AIHD?

- HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở

- HS đọc Y/C , tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu y/cầu bài tập.

+ Tính bằng cách thuận tiện nhất.

+ Tính chất giao hoán và thính chất kết hợp của phép cộng.

- Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng.

a) 6257 + 989 + 743 b) 5 789 + 322 + 4 678

= (6257 + 743)+989 = 5798 + (322 + 4 678)

= 7000 + 989 = 5 789 + 5 000

= 7989 = 10 798 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS đọc thầm đề bài, quan sát hình trong SGK.

+ Có chung cạnh BC.

+ Độ dài là 3cm.

- HS vẽ hình nêu các bước vẽ.

+ Cạnh DH vuông góc với cạnh AD, DC, IH.

Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:

Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

Trả lời câu hỏi và làm bài vào vở ô li.

Trả lời câu hỏi và làm bài vào vở ô li

Trả lời câu hỏi và làm bài vào vở ô li 386259

+

260837 647096

726485 -

452936 273549

528946 +

73529 602475

(8)

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 4: (7’)

- Hướng dẫn HS phân tích đề.

(?) Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì?

(?) Bài toán cho biết gì?

(?) Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?

(?) Vậy có tính được chiều dại, chiều rộng của hình chữ nhật không? Dựa vào đâu để tính?

- Gọi HS lên bảng làm bài

- Nhận xét, chữa bài, cho điểm.

IV. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tập trong vở bài tập

3 x 2 = 6 cm)

Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:

(6 + 3) x 2 = 18 (cm) - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài và phân tích đề bài làm bài vào vở.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(16 - 4) : 2 = 6 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

4 + 6 = 10 (cm)

Diện tích của hình chứ nhật đó là:

10 x 6 = 60 (cm2)

Đáp số: 60 cm2

- Nhận xét, sửa sai.

- Về nhà làm bài tập.

______________________________________

____________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 2 ) I-Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài lời hứa - Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.

2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả

3.Thái độ: Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

+ Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1-Ổn định tổ chức (1’): Theo

(9)

2 Kiểm tra bài cũ: (5’) 3-Bài mới:

- Giới thiệu:

1-HDH nghe - viết (15’) - G đọc mẫu bài: Lời hứa - Giải nghĩa: Trung sĩ - Gọi H viết tiếng khó - G/v nhận xét

- HD cách trình bày, cách viết các lời thoại (với các dấu chấm xuống dòng, gạch ngang đầu dòng-hai chấm mở ngoạc kép dấu đóng ngoặc kép).

2-HD H làm bài luyện tập (14’)

*Bài 2:

- Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập

a) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

b) Vì sao trời đã tối, em không về?

c) Các dấu ngoặc kép trong bài để làm gì?

d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?

* Bài 3 :

-Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập

- HS đọc thầm bài.

+ Trận giả, trung sĩ, rủ, bỗng - HS nhận xét chữa

- HS đọc nội dung bài tập 2.

- HS thảo luận

+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn

+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.

+ Không được. Trong mẩu truyện trên có 2 cuộc đối thoại-cuộc đối thoại giữa em bs với người khách trong cônh viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng lớp chơi đánh trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại cuả em bé với người khách vốn đã đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng

-H đọc y/c của bài.

Các loại tên riêng

Quy tắc viết hoa

Ví dụ 1-Tên

người tên địa lý Việt

-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi

-Lê Văn Tám

dõi

Thùy lắng nghe

Thùy đọc bài tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả lời

(10)

4-Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - CB bài sau

Nam 2-Tên người tên địa lý nước ngoài

tiếng tạo thành tên đó -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tiếng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa

cáctiếng có gạch nối.

-Những tên riêng được phiên âm Hán Việt- viết như cách viết tên riêng Việt Nam

-Điện Biên Phủ -Lu-i pa-xtơ -Xanh pê- téc- bua -Bạch Cư Dị -Luân Đôn

- Lắng nghe.

câu hỏi và làm bt tại chỗ.

__________________________________

CHIỀU

VĂN HÓA GIAO THÔNG( Giáo án riêng)

_____________________________________________________________

Ngày soạn: 4 /11/2017

Ngày giảng:Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 3 ) I-Mục tiêu:

1.Kiến thức: Kiểm tra đọc (lấy điểm) các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

* Kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc đọ tối thiểu là 120 chữ/

phút. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.

* Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài.

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.

(11)

3.Thái độ: GD lòng ham học và yêu quý các nhân vật trong truyện, trong bài đọc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuàn 1 dến tuần 9, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS đọc bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét - ghi điểm cho HS

3.Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài - Ghi bảng.

* Kiểm tra đọc: (15’)

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc

- GVnhận xét về cách đọc và câu trả lời của học sinh, nhận xét và cho điểm.

- Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: (14’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là chuyện kể ở tuần 3,4,5.

- Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

1. Một người chính trực:

(?) Nội dung chính của bài này là gì?

(?) Trong bài này có những nhân vật nào?

(?) Khi đọc ta cần đọc với giọng như thế nào?

- Hát.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu bài vào vở

- Lần lượt từng HS lên gắp thăm và đọc bài, cả lớp đọc thầm

- HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.

- HS nêu tên các bài theo yêu cầu:

+ Một người chính trực (trang 36)

+ Những hạt thóc giống (trang 46)

+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (trang 15)

+ Chị em tôi (trang59)

- HS thảo luận và tong nhóm lên trình bày.

- HS thi đọc và chữa bài.

+ Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.

+ Có hai nhân vật: Tô Hiến Thành và Đỗ Thái Hậu..

Theo dõi

Thùy lắng nghe

Thùy đọc bài tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

(12)

2. Những hạt thóc giống.

(?) Nêu nội dung chính của bài?

(?) Bài có những nhân vật nào?

(?) Cách đọc của bài này như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:

3. Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca.

(?) Hãy nêu nội dung của bài?

(?) Nhân vật chính trong truyện là ai?

(?) Nêu cách đọc bài này?

4. Chị em tôi.

(?) Nội dung bài này nói về điều gì?

(?) Những nhân vật nào được nói đến trong bài?

(?) Cách đọc bài này ra sao?

- GV tổ chức cho học sinh thi đọc từng đoạn hoặc cả bài mà các em tìm đúng.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Ông trạng thả diều”

+ Đọc thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành

+ Nhờ lòng trung thực, dũng cảm, cậu bé Chôm được Vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.

+ Bài có cậu bé Chôm và Vua.

+ Đọc với giọng khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời của Chôm ngây thơ, lời của Vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.

+ Thể hiện tình thương yêu, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.

+ An-đrây-ca và mẹ.

+ Đọc với giọng trầm, buồn, xúc động.

+ Một cô bé hay nói dối Ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.

+ Những nhân vật: cô chị, cô em, người cha.

+ Đọc với giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật.

- HS thi đọc theo yêu cầu.

- HS lắng nghe, nhận xét bạn đọc.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

____________________________________

Toán

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1 ______________

Ngày soạn: 6 /11/2017

(13)

Ngày giảng:Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017 Toán

NHÂN VỚI MỘT SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I-Mục tiêu:

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.

2.Kĩ năng: Thực hành tính nhân.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, thước kẻ. – Gv UDCNTT III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ:

(5’)

- Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy học bài mới 1) Giới thiệu - ghi đầu bài

- Nêu mục tiêu, ghi đầu bài.

2) Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ) (10’) - GV viết: 241 324 x 2

= ?

- Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân trên (?) Khi thực hiện phép tính này ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?

(?) Bạn nào có thể lên thực hiện?

- GV ghi cách làm.

(?) Vậy 241 324 x 2 = Bao nhiêu?

3) Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

- GV viết: 136 204 x 4

= ?

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập

- HS đọc Y/C, tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.

- HS đọc bài - HS lên bảng viết - Lớp viết vào vở.

- Thực hiện từ phải sang trái

- HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp.

- HS nêu lại cách làm.

- HS: 241 324 x 2 = 482 648.

- HS đọc phép tính.

- HS lên bảng.

- Cả lớp làm ra nháp.

Hát

Đứn g tại chỗ trả lời câu hỏi.

Đứn g tại chỗ trả lời câu hỏi.

Trả lời 136 204

x

4 544 816

(14)

*GV lưu ý HS:Khi thực hiện phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau.

- Yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện kết hợp GV ghi bảng.

4) Luyện tập, thực hành: 18’

*Bài 1:

- Yêu cầu từng HS lần lượt trình bày cách tính của mình.

- Nhận xét, cho điểm.

*Bài 2:

- Nêu y/cầu bài tập.

- Nhận xét chữa bài và cho điểm

*Bài 3:

- Nêu y/c bài tập.

- HS tính: 136 204 x 4 = 544 816 - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a)

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

- HS đọc yc của bài, đọc biểu thức, tự làm BT.

- Lần lượt 4 HS lên bảng làm bài.

m 2 3 4 5

20163 4 x m

40326 8

60490 2

80653 6

100817 0

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

a) 321475 + 423507 x 2 843275 - 123568 x5

= 321475 + 847014 = 843275 - 617 840

= 1168489 = 225435 b) 1306 x 8 + 24573 609 x 9 - 4845 = 10448 + 24573 = 5481 - 4845 = 5021 = 636

- HS đọc đề bài.

- HS tự làm vào vở, HS lên bảng.

Bài giải

Số quyển truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:

850 x 8 = 6 800 (quyển)

câu hỏi và làm bài vào vở ô li.

Trả lời câu hỏi và làm bài vào vở ô li 102 426

x 5 512 130

410 536 x 3 1 231 608

(15)

- Nhận xét chữa bài và cho điểm

* Bài 4:

- Nêu y/cầu bài tập.

- Nhận xét chữa bài và cho điểm

IV. Củng cố dặn dò:

5’

- Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tâp trong vở bài tập

Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là:

980 x 9 = 8 820 (quyển)

Số quyển truyện cả 2 huyện được cấp là:

6 800 + 8 820 = 15 620 (quyển)

Đáp số: 15 620 quyển truyện.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Chữa bài vào vở.

________________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 4 ) I-Mục tiêu:

1.Kiến thức: Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.

2.Kĩ năng: Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ: “Ước mơ” và tìm ví dụ minh hoạ.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi đầy đủ của âm tiết, ba, bốn tờ phiếu to viết ND BT2

BT3,4

- Học sinh: Sách vở, vài trang từ điển phô tô.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 em trả lời câu hỏi:

(?) Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

(?) Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc kép?

- GV nxét và ghi điểm cho hs.

2. Dạy bài mới :

a) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.

b) HD làm bài tập:

Bài tập 1: (7’) - Y/c hs đọc đề bài.

- Y/c cả lớp đọc thầm lại bài

“Trung thu độc lập”, ghi vào

- Hs trả lời.

- Hs lên bảng làm bài.

- Hs ghi đầu bài vào vở.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Cả lớp đọc thầm và tìm từ:

*Các từ: mơ tưởng, mong ước.

- Trả lời các câu hỏi:

Theo dõi

Thùy lắng nghe

Thùy đọc

(16)

vở nháp những từ đồng nghĩa với từ: Ước mơ.

- Goi hs trả lời:

(?) Mong ước có nghĩa là gì?

(?) Đặt câu với từ: mong ước.

(?) “Mơ tưởng” nghĩa là gì?

Bài tập 2: (5’) - Gọi hs đọc y/c.

- GV phát phiếu và bút dạ cho hs.

- Y/c các nhóm tìm từ trong từ điển và ghi vào phiếu.

- Nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu, trình bày.

- GV kết luận bằng những từ đúng.

* GV giải thích nghĩa một số từ:

+Ước hẹn: hẹn với nhau.

+Ước đoán: đoán trước một điều gì đó.

+Ước nguyện: mong muốn thiết tha.

+Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.

+ Mơ màng: Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ.

Bài tập 3: (7’)

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp.

- Gọi hs trình bày

- GV kết luận lời giải đúng.

+ Đánh giá cao.

+ Đánh giá không cao.

+ Đánh giá thấp.

+ Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp trung thu.

+ “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mốn sẽ đạt được trong tương lai.

- Hs đọc thành tiếng.

- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện y/c.

- Dán phiếu, trình bày.

- Hs chữa vào vở bài tập.

Bắt đầu bằng tiếng ước

Bắt đầu bằng tiếng mơ ước mơ, ước

muốn, ước ao, ước mong, ước vọng

mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi và trao đổi ghép từ.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày.

- Hs chữa bài vào VBT.

+ ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.

+ ước mơ nho nhỏ.

+ ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột.

bài tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

(17)

- Nhận xét, bổ sung Bài tập 4:(5’)

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- Y/c hs thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ.

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- GV nxét và chốt lại.

(?) Ước mơ được: đánh giá cao là gì?

(?) Ước mơ được: đánh giá không cao?

(?) Ước mơ được: đánh giá thấp ?

Bài tập 5: (5’)

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- GV bổ sung để nghĩa đúng.

*Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.

*Ước sao được vậy: cùng nghĩa với ý trên.

*Ước của trái mùa: muốn những điều trái lẽ thường.

*Đứng núi này trông núi nọ:

không bằng lòng với cái hiện đang có, lại có mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình.

- GV y/c hs học thuộc các thành ngữ và đặt câu với những thành ngữ đã nêu.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học, củng cố lại bài.

- Dặn hs ghi nhớ học thuộc bài, ở các chủ điểm ước mơ...

- Ôn tập, chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp.

- Hs nêu ý kiến của nhóm mình.

+ Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: ước mơ học giỏi, trở thành bác sỹ, kỹ sư, phi công...

+ Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước mơ truyện đọc, có đồ chơi, có xe đạp...

+ Đó là những ước mơ phi lý, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác: ước không phải học bài, ước có nhiều tiền.

- Hs đọc y/c và trao đổi trình bày hiểu các thành ngữ.

- Lắng nghe.

- Hs học thuộc các thành ngữ đó và tập đặt câu.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

_________________________

_________________________

Tập làm văn Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 5 ) I-Mục tiêu:

(18)

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng

2.Kĩ năng: Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ.

3.Thái độ: Tự giác học và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc-HTL trong tuần 9 - Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2,3

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,Ổn định tổ chức 1’

2, Kiểm tra bài cũ: 5’

3,Bài mới:

a-Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng số H còn lại 15’

-Thực hiện như tiết 1.

b- Luyện tập 15’

* Bài tập 2:

-Để làm được bài này y/c HSđọc thầm các bài TĐ trên đôi cánh ước mơ (tuần 7,8,9) ghi những điều cần nhớ vào bảng -HS nêu tên một số bài tập đọc và trang.

-GV chia lớp thành các nhóm đôi thảo luận và làm trong vở bài tập.

-Gọi HS nêu bài của nhóm mình

-G/v dán tờ phiếu khổ to trả lời của bài 2.

-GV nhận xét những nhóm làm đúng.

*Bài tập 3:

-HS nêu tên các bài tập đọc theo chủ điểm.

-GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi làm bài

- Hát.

- Học chuẩn bị để kiểm tra.

- HS đọc y/c của bài tập 2.

*Tuần 7:

+ Trung thu độc lập (66)

+ Ở vương quốc tương lai (70) *Tuần 8:

+ Nếu chúng mình có phép lạ (76) + Đôi giày ba ta màu xanh (82) *Tuần 9:

+ Thưa chuyện với mẹ (85) + Điều ước của vua Mi-Đát (90) -HS nêu- HS nhóm khác nhận xét.

-HS đọc lại nội dung trong bảng.

-HS đọc y/c của bài.

-Đôi giày ba ta màu xanh -Thưa chuyện với mẹ -Điều ước của vua Mi-đát.

Nhân vật

Tên bài Tính cách.

-Tôi chị phụ trách

-Đôi giày ba ta màu xanh

-Nhân hậu muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. Hồn

The o dõi

Thù y lắng nghe

Thù y đọc bài tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả lời câu hỏi

(19)

-Đại diện nhóm trình bày kết quả

-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

4,Củng cố dặn dò. 5’

-Nhận xét tiết học -CB bài sau

-Lái - Cương -Mẹ Cương -Vua Mi-đát -Thần Đi-ô- ni-dốt.

-Thưa chuyện với mẹ -Điều ước của vua Mi- đát.

nhiên, tình cảm thích được đi giày đẹp.

-Hiếu thảo thương mẹ muốn đi làm để giúp mẹ

-Dịu dàng thương con.

-Tham lam nhưng biết hối hận..

-Thông minh. Biết dạy vua Mi-đát một bài học.

và làm bt tại chỗ

_________________________

Tập làm văn Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 6) I-Mục tiêu:

1.Kiến thức: Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đã học 2.Kĩ năng: Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ và các câu văn trong đoạn văn.

3.Thái độ: GD ý thức chăm chỉ trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn - Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(20)

1.Ôn định tổ chức(1’) 2. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (7’)

- Gọi học sinh đọc đoạn văn (?) Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?

(?) Những cảnh về đất nước ta hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?

Bài 2 (7’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Phát phiếu, yêu cầu thảo luận và hoàn thành phiếu.

- Học sinh đọc thành tiếng

+ Được quan sát từ trên cao xuống + Cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp, hiền hoà.

- Học sinh đọc

- Học sinh trao đổi hoàn thành phiếu.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung

Theo dõi

Thùy lắng nghe Thùy đọc bài tại chỗ.

Bài 3 (9’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu (?) Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?

(?) Thế nào là từ láy? Ví dụ?

(?) Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi, tìm từ.

- Gọi lên viết các từ mình tìm được

- Học sinh đọc

+ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. Ví dụ: ăn,…

+ Là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: long lanh, lao xao…

+ Là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà…

- Học sinh thảo luận tìm từ vào giấy nháp.

- Học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết một loại.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Từ đơn Từ láy Từ ghép

Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, hồ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng…

Rì rào, rung ring, thung thăng..

Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút…

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Bài 4 (7’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu (?) Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?

(?) Thế nào là động từ? Cho

- Học sinh đọc

+ Là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức…

+ Động từ là những từ chỉ hạot động,

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ

(21)

ví dụ?

- Tiến hành như bài 3

trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh…

Danh từ Động từ

Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, cò, chiều…

Rì rào, rung ring, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay…

5. Củng cố - dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu làm thử bài luyện tập tiết 7,8; chuẩn bị giấy bút làm bài tập kiểm tra giữa kì.

Ngày soạn: 7 /11/2017

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017 Toán

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu:

1.Kiến thức :Giúp hs: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.

2.Kĩ năng: - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.

3.Thái độ: GD ý thức chăm chỉ trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, VBT.

III. Các hoạt động dạy học cơ bản:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- 1 hs lên bảng giải bài tập 4 SGK.

- Nhận xét bổ sung.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: ( 1’)Trực tiếp.

2. Bài giảng:

* Hoạt động 1: So sánh giá trị của 2 biểu thức. ( 10’)

- Gọi 1 số hs đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính.

? Em có n/xét gì về kết quả các phép tính?

? Vị trí của các thừa số ntn?

* Viết kết quả đúng vào ô trống:

- Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của : a,b. a x b và b x a

- Gọi 3 hs tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cụ thể của a, b.

- Ghi kết quả vào trong ô trống bảng phụ.

- Cho hs so sánh kết quả a x b và b x a.

Sau đó khái quát bằng chữ.

- Cho hs nhận xét về vị trí của các thừa số a và b trong 2 phép nhân.

* Hoạt động 2: thực hành: ( 20’) Bài 1:

- Thực hiện làm bài, chữa bài.

- Tính: 3 x4 = 12 2 x 6 = 12 7 x 5 = 35 - Đều bằng nhau.

- Đổi chỗ cho nhau.

a = 4, b = 8 vậy a x b = 4 x 8 = 32 a = 6, b = 7 vậy a x b = 6 x 7 = 42 b x a = 7 x 6 = 42 a x b = b x a.

- Đổi chỗ các thừa số trong một tích nhưng kết quả vẫn không thay đổi.

Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

(22)

- Gọi 2 hs lên bảng làm.

- YC lớp làm VBT.

- Nhận xét chung.

Bài 2:

HD hs làm mẫu.

- Gọi hs lên bảng làm bài.

- YC lớp làm vbt.

- Nhận xét - Kết luận.

Bài 3:

- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình.

- Cho hs lên bảng khoanh vào đ/á đúng.

- Nhận xét- chốt lại.

Bài 4:

Treo bảng phụ kẻ sẵn.

- HD hs tìm hiểu.

? 1 tên có thể ghép với mấy họ?

C. Củng cố- Dặn dò. ( 4’) -Hệ thống nội dung bài.

? Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ?

- Nhận xét chung giờ học.

- Dặn dò hs: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.

- Đọc yc của bài.

a.125 x 6 = 6 x 125 b.364 x 9 = 9 x 364

- Đọc yc của bài.

a. ( 12 - 5 ) x 8 = 8 x 7 b. 34 x ( 4 + 5 ) = 9 x 34 c. 8 x 3745 = 3745 x 8.

- Đọc yc của bài.

- Tự khoanh vào câu trả lời đúng.

- Đọc yc của bài.

- 1 tên ghép với 3 họ. 4 tên ghép = 12 họ khác nhau.

- Nắm nd học ở nhà.

Trả lời câu hỏi và làm bài vào vở ô li.

Trả lời câu hỏi và làm bài vào vở ô li.

____________________________

LuyÖn tõ vµ c©u

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 7 ) I-Mục tiêu:

1.Kiến thức: Kiểm tra đọc, hiểu những từ ngữ trong nội dung bài đọc hiểu và nhớ thế nào là từ láy, từ ghép và danh từ.

2.Kĩ năng: Đọc đúng, lưu loát và nhận biết đúng từ láy, từ ghép trong bài và các chủ đề đã học.

3.Thái độ: GD ý thức chăm chỉ trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Giáo án, sgk, đề kiểm tra.

- Học sinh: Sách vở, giấy kiểm tra.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A - Ổn định tổ chức (1’):

- Cho lớp hát, nhắc nhở hs.

B - Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

C - Dạy bài mới:

- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học

(23)

1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.

*Tiến hành kiểm tra: (5’) - GV nêu bài đọc cần kiểm tra.

- Gv gọi lần lượt hs lên bảng đọc bài.

- GV nxét, ghi điểm cho hs.

*Làm bài tập: (20’)

- Y/c hs dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.

(?) Tên vùng quê trong bài văn được tả là gì?

(?) Quê hương chị Sứ ở vùng nào?

(?) Những từ nào giúp em trả lưòi đúng câu hỏi 2?

(?) Những từ ngữ nào cho thấy nùi Ba Thê là một ngọn núi cao?

(?) Tiếng yêu gồm những bộ phận nào?

(?) Bài văn trên có 8 từ láy.

Theo em tập hợp từ nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?

(?) Nghĩa của chữ Tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?

(?) Bài văn trên có mấy danh từ?

- Gv thu bài chấm - nxét.

- Gv chữa bài.

3) Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà ôn tập lại các bài để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết giữa học kỳ I.

- HS ghi đầu bài vào vở - Hs đọc to 1 lần.

- Hs lần lượt đọc bài theo y/c.

+ Vùng hòn đất.

+ Vùng biển.

+ Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới.

+ Vòi vọi.

+ Chỉ có âm đầu và vần.

+ Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.

+ Thần tiên.

+ Có 2 từ đó là: Chị Sứ, Hòn Đất.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

_____________________________

SINH HOẠT TUẦN 10 A. SH TUẦN 10

I/ MỤC TIÊU

- Tổng kết các hoạt động trong tuần .

- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm..

(24)

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

- Tổ trưởng tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét từng mặt, tổng kết điểm thi đua cuối tuần.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số ít học sinh chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập, chưa thuộc bài, chưa chuẩn bị điều kiện học tập.

+ Mai Hoàng , Thành quên khăn quàng.

+ Bùi Tài, Lý Tài học còn chậm.

2. Hạnh kiểm:

- Lễ phép, ngoan ngoãn, chấp hành tốt nọi qui nhà trường. 100% thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ học sinh.

3. Lao động:

- Trực nhật thường xuyên, giữ vệ sinh trừng lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường.

4. Văn thể mỹ:

Tập thể dục giữa giờ thường xuyên, đều đặn.

- Tuyên dương các bạn sau:

+ Mai Trang, Thanh Thùy, Tường Vi, Mai Xuân.

III. Công tác tuần tới:

- Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thi đua học tốt.

- Thường xuyên ôn tập kiến thức cũ chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì 1.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến : Mai Hoàng – Lý Tài, Tường Vi – Bùi Tài.

- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11và ngày 22/12.

B. KĨ NĂNG SỐNG( Giáo án riêng)

____________________________________________________________

CHIỀU Địa lí

BÀI : THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- HS biết Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông & thác nước.

- Đà Lạt là thành phố du lịch & nghỉ mát nổi tiếng.

- Một số hoa trái & rau xanh ở Đà Lạt.

2.Kĩ năng:

- Xác định được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.

- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.

- Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức.

- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.

3.Thái độ:

(25)

- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.

II.Đồ dùng dạy học - SGK

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.

- Phiếu luyện tập III.Các hoạt động dạy – học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.

Khởi động: 1’

2.Bài cũ: 5’ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên

- Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao?

- Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên?

- Tại sao cần phải bảo vệ rừng

& trồng lại rừng?

- GV nhận xét 3.

Bài mới:

Giới thiệu:

Hoạt động 1: (10’) Hoạt động cá nhân

- Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?

- Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu?

- Với độ cao đó, Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?

- Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3.

- Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi

- HS trả lời - HS nhận xét

- Dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh ảnh, mục 1 SGK & kiến thức bài trước, trả lời các câu hỏi.

(26)

thường rất đông khách. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ.

Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc.

Hoạt động 2: (13’) Thảo luận nhóm

- Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?

- Đà Lạt có những công trình kiến trúc nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?

- Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa, trái & rau xanh?

- Kể tên các loại hoa, trái &

rau xanh ở Đà Lạt?

- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, trái & rau xanh xứ lạnh?

- Hoa & rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

4.

Củng cố - d ặn dò: (3’) - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng sơ đồ trong phiếu luyện tập

- Chuẩn bị bài: Ôn tập

- Dựa vào vốn hiểu biết, hình 3 &

mục 2, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp

- HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà nhóm mình sưu tầm được - Dựa vào vốn hiểu biết của HS và Quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- HS làm phiếu luyện tập

____________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 8 ) I. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức luyện từ và câu: từ ghép, từ láy, cấu tạo tiếng.

1.Kiến thức :- Học sinh huy động các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra có liên

(27)

quan đến kiến thức chính tả và tập làm văn.

+ Chính tả: học sinh viết được một đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng 70 chữ, viết trong thời gian khoảng 10 phút.

+ Tập làm văn: hs viết được một bức thư ngắn hoặc một đoạn văn kể chuyện có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học.

2.Kĩ năng - - Rèn cho học sinh có khả năng đọc hiểu tốt, trả lời câu hỏi đúng theo yêu cầu.

3.Thái độ GD ý thức chăm chỉ trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Sgk, Vbt.

III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:

HĐ của GV A. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Gv kiểm tra giấy viết của học sinh

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

a, Chính tả: (15’)

- Gv đọc bài đoạn văn hs cần viết: Chiều trên quê hương.

- Yêu cầu hs đọc thầm bài.

- Em hãy nêu nội dung của đoạn văn trên ?

- Yêu cầu một số em lên bảng viết một số từ: xô đuổi, vời vợi, ngậm đòng, hương sen.

- Gv đọc bài cho hs viết.

- Gv soát lại bài cho học sinh.

- Gv thu 5, 7 bài để chấm.

- Gv nhận xét chung, sửa lỗi cho các em.

b, Tập làm văn: (15’) Đề bài: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.

- Yêu cầu 1 hs lên gạch chân những từ cần lưu ý.

- Em hãy nhắc lại các phần chính của một lá thư ?

HĐ của HS

- Học sinh trình bày sự chuẩn bị của mình.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Tả cảnh thiên nhiên của buổi chiều làng quê.

- 2, 3 hs lên bảng viết bài.

- Học sinh viết bài.

- Đổi chéo bài kiểm tra, chữa lỗi cho bạn.

- Học sinh tham gia chữa lỗi, rút kinh nghiệm.

- 1 học sinh đọc đề bài

+ Nội dung chính của 1 lá thư gồm 3 phần: đầu thư, nội dung chính thư và

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

Trả lời câu hỏi và làm bt tại chỗ.

(28)

- Em có ước mơ gì ? ước mơ ấy có vẻ đẹp như thế nào ? - Gv lưu ý học sinh ước mơ của em không phải viển vông, hão huyền mà nó mang lại những điều tốt đẹp cho cuộc sống.

- Gv dành thời gian cho học sinh làm bài.

- Gv thu bài khi học sinh làm bài xong.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Một lá thư gồm có mấy phần ?

- Gv nhận xét về tiết kiểm tra của các em.

- Nhắc nhở hs về nhà làm bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.

cuối thư.

- Hs tự nêu về ước mơ của mình.

- Học sinh làm bài.

- HS trả lời

- Học sinh chú ý lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.. Kĩ năng: Tiếp tục kiểm

- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về: Nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Những người

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc

* Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em, cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên, ghi nhớ về: Chủ điểm, tên bài,

Kiến thức: - HS Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;.. nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân; Tìm đúng những đoạn

- Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 đến tuần 31 thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất2. CÁC HOẠT

Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại: nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc.. thuộc chủ điểm Trên đôi