• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28

NS: 26 / 03 / 2021

NG: 29 / 03 / 2021 Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

2.Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu bốc thăm

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài:(2p)

- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(18p)

- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm bài đọc.

- Gv theo dõi học sinh đọc bài rồi đặt câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.

- Gv nhận xét.

- Gv yêu cầu học sinh không đạt yêu cầu về nhà luyện đọc kiểm tra lại.

C. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.(17p)

- Gv nhắc học sinh: Chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm: “Người ta là hoa đất”. Yêu cầu học sinh nhớ, xem lại các bài tập đọc trong chủ điểm.

+ Trong chủ điểm: “Người ta là hoa đất” có những bài tập đọc nào là truyện kể ?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập, 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Bốn anh tài: ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn an hem Cẩu Khây.

- HS lắng nghe.

- 1/3 số học sinh trong lớp.

- Học sinh lên bốc thăm.

- Học sinh xem lại bài 1 phút.

- Học sinh đọc bài theo yêu cầu + trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm lại.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS trả lời.

(2)

+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa:

Ca ngợi anh hùngTĐN đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và XD nền KH trẻ tuổi của nước nhà.

3. Củng cố, dặn dò:(3p)

+ Em hãy nêu nội dung chính của chủ điểm: “Người ta là hoa đất” ?

- Nhận xét tiết học.

TOÁN

TIẾT 135: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Tính được diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành và hình thoi.

2.Kĩ năng: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ, Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5p)

- Yêu cầu hs làm bài 2, 3 ( sgk/ 143) - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp 1’

2. Nội dung: Vbt/ 60

* Bài tập 1: 7’Viết tiếp vào chỗ chấm - Gv yêu cầu hs quan sát hình chữ nhật ABCD tìm các cặp cạnh song song và vuông góc.

A B

D C

- Gv nhận xét, đánh giá, củng cố bài về đặc điểm của hình chữ nhật.

*Bài tập 2: 8’ Viết tiếp vào chỗ chấm - Gv yêu cầu học sinh đọc kĩ yêu cầu bài, chọn câu trả lời đúng.

Q

P R

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra. Nhận xét, bổ sung.

AB // DC; BC // AD; DA vuông góc với DC, AB; Dc vuông góc với DA, CB.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát hình, đọc kĩ đề bài.

- Phát biểu ý kiến. Nhận xét, bổ sung cho bạn nếu sai.

PQ là cạnh đối diện với RS; PQ//RS PQ=O R= RS= SP; PQ không song

(3)

- Gv củng cố bài: Chốt đặc điểm của hình thoi.

*Bài tập 3: 8’Trong các hình sau, hình nào có diện tích khác với diện tích các hình còn lại.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4: 8’

- Yêu cầu học sinh đọc kĩ yêu cầu bài, tóm tắt bài vào vở bài tập. Nêu cách làm bài và giải bài.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò:(3p)

+ Nêu các đặc điểm hình thoi, hình chữ nhật?

song với PR và QR.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS nhắc lại kiến thức đã học.

- Vận dụng làm bài tập, so sánh tìm hình có diện tích khác hình còn lại.

- HSbáo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung..

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài, phân tích và tóm tắt bài toán.

- HS làm Vbt, 1 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

BG: DT hình CN khi chưa tăng là:

16 x 10 = 160 (m2) DT HCN khi đã tăng là:

( 16 + 4) x 10 = 200(m2) DT HCN tăng thêm là :

200 - 160 = 40(m2) -2HS trả lời; lớp nhận xét

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 28 : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.

2.Kĩ năng: Học sinh có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật giao thông.

3.Thái độ: Học sinh biết tham gia giao thông an toàn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu học tập, tranh ảnh

IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5p): Tích cực tham

gia các hoạt động nhân đạo B. Bài mới

1. Giới thiệu bài . 2’( Khám phá ) . 2. Kết nối :

HĐ1(10p): Xử lý thông tin ,tìm nguyên nhân, hậu quả do tai nạn giao thông gây ra .

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

HS HĐ nhóm đọc thông tin tr/40 dựa vào hiểu biết của mình trả lời .

(4)

- Hậu quả do tai nạn giao thông gây ra?

- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ?

Nguyên nhân nào là chủ yếu ? - Cách đề phòng các tai nạn giao thụng?

- Vì sao mọi người cần có trách nhiệm chấp hành Luật Giao thông ?

Gv nhận xét kết luận: ( SGV)

Gv liên hệ tình hình trật tự an toàn giao thông ở địa phương?

3. Thực hành , luyện tập (20p) HĐ2: HS luyện tập .

Bài tập 1/tr41:

Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm GV nhận xét kết luận

Bài tập 2 tr/42 . Gv nêu yêu cầu

Lần lượt giới thiệu từng hình cho HS ý kiến

Gv nhận xột kết luận từng hình . 4. Vận dụng(3p) :

Củng cố: Vỡ sao ta phải thực hiện đảm bảo Luật Giao thông ?

Dặn dũ: chuẩn bị bài tiết 2

Đại diện các nhóm trỡnh bày Lớp nhận xét ,bổ sung

HS tự liên hệ bản thân về thực hiện luật an toàn GT

1 HS đọc ghi nhớ

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm đôi quan sát tranh nêu ra những việc làm đúng sai và trả lời vì sao?

Các nhóm trình bày bày Lớp trao đổi ,nhận xét

HS hoạt động cá nhân nêu nhận định của mình ở các hình .

- HS lắng nghe .

KHOA HỌC

TIẾT 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng: Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

2.Kĩ năng: Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần: Vật chất và năng lượng.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:5p

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2’

2. Nội dung:

Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn

- Học sinh trình bày sự chuẩn bị của mình.

(5)

tập 15’

*Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng.

* Tiến hành:

- Yêu cầu hs làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và câu hỏi 3, 4, 5 trong Sgk.

- Gọi HS Trình bày.

- Gv nhận xét - giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.

ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt nhìn thấy được quyển sách. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho cốc nước lạnh làm ấm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc nước được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn chứng minh được15’

*Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

* Tiến hành:

- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố thuộc các lĩnh vực.

- Gv theo dõi - điều khiển học sinh chơi trò chơi.

- Gv nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò:3p

+ Nêu các tính chất của nước ?

+ Bóng tối của vật xuất hiện ở đâu ? Khi nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Làm việc cả lớp

- suy nghĩ, trả lời câu hỏi trong Sgk.

- nối tiếp trả lời các câu hỏi của bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

-chú ý lắng nghe, hệ thống lại kiến thức.

- thảo luận về nhóm mình đưa ra câu hỏi.

- Học sinh tham gia trò chơi.

-3 HS trả lời; lớp nhận xét.

NS: 26 / 03 / 2021

NG: 30 / 03/ 2021 Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2021

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 28:

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? 2.Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả: Hoa giấy.

3.Thái độ: HS tự giác trong học tập.

(6)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài mới:

1. Gtb (1p): Nêu mục đích yêu cầu tiết học

B. Bài ôn

2. Hướng dẫn học sinh làm bài:

Bài tập 1, 2: 20’

Ghi lại các từ ngữ, các câu tục ngữ đã học thuộc 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.

- Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu cho học sinh làm.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng(SGV/ 175, 176)

Bài tập 3: 15’Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Gv nhắc học sinh: ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền vào các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Đáp án:

a, Một người tài đức vẹn toàn.

- Nét trạm trổ tài hoa.

- Phát hiện và bồi dưỡng các nhân tài trẻ.

b, Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.

Một ngày đẹp trời.

Những kỉ niệm đẹp đẽ.

c, Một dũng sĩ diẹt xe tăng.

Có dũng khí đấu tranh.

Dũng cảm nhận khuyết điểm 3. Củng cố, dặn dò:(4p)

- Đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về những người quả cảm ?

- Nhận xét tiết học.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm.

- Học sinh thảo luận tổng kết từng chủ điểm theo sự phân công của giáo viên.

- Các nhóm dán kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, 3 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh trả lời; lớp nhận xét.

(7)

CHÍNH TẢ( Nghe – viết)

TIẾT 55:

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng. Hệ thống được những điều cần ghi nhớ và nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.

2.Kĩ năng: Nghe - viết chính tả, trình bày đúng bài thơ: Cô Tấm của mẹ.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu bốc thăm ghi sẵn bài tập đọc

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Giới thiệu bài: (2p)

- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(15p)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc.

- Gv theo dõi, đặt câu hỏi cho học sinh - Gv nhận xét, đánh giá cho học sinh.

C. Hướng dẫn làm bài:(5p) - Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài.

+ Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu là truyện kể ? ( Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá)

- Gv yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào Vbt.

- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.

- Yêu cầu học sinh đọc lại các nội dung

?

Sầu riêng: Giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng-loại trái cây đặc sản của miền Nam nước ta.

Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.

Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với tuổi học trò.

Khúc…: Ca ngợi tình yêu nước, yêu

- Học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Học sinh chuẩn bị, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 6 bài tập đọc là truyện kể.

- Học sinh suy nghĩ, phát biểu về nội dung chính của từng bài.

- Học sinh tự làm bài.

- 3 học sinh đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

(8)

con sâu sắc của người phu nữ TN cần cù lao động, góp sưc mình vào công cuộc k.c chống Mĩ cứu nước.

Vẽ..: Kết quả cuộc thi vẽ tranh… cho thấy: T.nhi VN có nhận thức đúng đắn về AT, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa,…

Đoàn…: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.

D. Nghe- viết: Cô Tấm của mẹ. 15’

- GV đọc

- yêu cầu quan sát tranh minh họa Sgk - GV lưu ý HS:

+ Cách trình bày bài thơ.

+ Cách dẫn lời nói trực tiếp: Mẹ về khen bé: “ Cô tiên xuống trần”.

+Tên riêng cần viết hoa: Tấm.

+Những từ ngữ dễ viết sai: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na,…

? Bài thơ nói điều gì?

-GV đọc.

- Thu chấm 5 bài, nhận xét.

E.Củng cố, dặn dò:(3p)

+ Trong các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu, em thích bài tập đọc nào nhất ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV; lớp nhận xét.

-Khen ngợi cô bé ngoan, giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.

-HS viết bài.

-3 HS trả lời; lớp nhận xét.

ĐỊA LÍ

TIẾT 28:

NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.

2.Kĩ năng:- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản …

3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

GDBĐ: Hs biết các nguồn tài nguyên biển,phải khai thác hợp lí.Có ý thức bảo vệ môi trường,tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình ảnh 1,2 trong SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(9)

A. Kiểm tra bài cũ:5p

+ Kể tên những nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung ? + Kể tên những loại cây trồng và những loại gia súc được nuôi trồng ở miền Trung ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp 2. 2. Nội dung:

3 Hoạt động du lịch:

Hoạt động 3: 10’Hoạt động cả lớp - Gv treo lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung, yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển ? ở vị trí này có thuận lợi gì về du lịch ?

* Gv: ở vị trí sát biển, vùng duyên hải miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng .. Đây là những điều kiện lí tưởng để phát triển du lịch.

- Gv treo h9 giới thiệu về bãi biển Nha Trang.

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi + đọc thầm Sgk từ đầu ... Quảng Nam và trả lời:

+ Hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết ?

- Yêu cầu hs kể tên các bãi biển trước lớp, gv ghi lại trên bảng.

* Gv: ĐBDHMT không chỉ có các bãi biển đẹp mà còn có nhiều cảnh đẹp và di sản văn hoá, đặc biệt là các di sản văn hoá thế giới ở đây đã thu hút khách du lịch.

- Gv giới thiệu với học sinh một trong những địa danh đó.

+ Điều kiện phát triển du lịch của người dân ĐBDHMT có tác dụng gì đối với đời sống của người dân ?

* ĐB DH miền Trung có bờ biển dài, thuận lợi phát triển du lịch và dịch vụ 4.Phát triển công nghiệp: 10’

Hoạt động 2:

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét.

HS quan sát lược đồ ĐB DH miền Trung và TLCH

Lớp nhận xét, bổ sung.

Các dải ĐBDHMT nằm sát biển, có bờ biển dài, khá bằng phẳng thuận lợi pt du lịch.

HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu.

Đại diện trình bày ý kiến Lớp nhận xét, bổ sung.

Sầm Sơn( Thanh Hóa), Lăng Cô ( T.T Huế), Mĩ Khê, Non Nước (Đàn Nẵng), Nh Trang( Khánh Hòa), Mũi Né( Bình Thuận),…

2-3 HS

Lớp nhận xét, bổ sung.

HS trả lời câu hỏi Lớp nhận xét, bổ sung.

Đường giao thông: đường bộ, đường thủy, đường sắt và đường hàng không.

Thuận lợi pt ngành công nghiệp đóng tàu và dịch vụ.

(10)

+ ở vị trí ven biển ĐBDHMT có thể phát triển loại đường giao thông nào ?

+ Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì ?

- Quan sát h10, gv giới thiệu xưởng sửa chữa tàu thuyền.

* ĐBDHMT còn phát triển ngành công nghiệp mía đường

+Hãy kể tên những sản phẩm hàng hoá làm từ mía đường.

Gv: Để làm ra mía đường phục vụ cho sản xuất các hàng hóa đó, người sản xuất mía đường phải thực hiện nhiều công đoạn.

- Yêu cầu hs quan sát h11 và cho biết các công việc để sản xuất đường từ mía?

- Yêu cầu hs quan sát tiếp h12, ở khu vực này đang phát triển ngành công nghiệp gì ?

+ Qua các hoạt động tìm hiểu trên hãy cho biết: Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào ?

*Các nhà máy và KCN xuất hiện ngày càng nhiều tạo ra công ăn việc làm và thu nhập tương đối ổn định cho người dân miền Trung.

5’ Lễ hội ở ĐBDH miền Trung. 10’

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.

-Yêu cầu học đọc sách + vốn hiểu biết kể tên các lễ hội nổi tiếng của vùng ĐBDHMT?

+ Mô tả Tháp Bà hình 13 và kể tên các hoạt động ở Tháp Bà ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Các hoạt động lễ hội cũng là dịp để thu hút khách du lịch từ các vùng khác đến tham dự.

6. Củng cố, dặn dò:4p

+ Kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở đồng bằng duyên hải miền Trung ?

HS quan sát hình và TLCH Lớp nhận xét, bổ sung.

Thu hoạch mía- vận chuyển mía- sx đường thô-sx đường kết tinh- đóng gói sp.

Đây là đê chắn sóng ở khu vực cảng Dung Quất, có khu kinh tế mở Dung Quất, đây có nhà máy dầu khí lớn đầu tiên của nước ta.

SX mía đường- đóng tàu-dầu khí.

HS quan sát hình và TLCH Lớp nhận xét, bổ sung.

3-4 HS

Lớp nhận xét, bổ sung.

(11)

+ Kể tên các di sản văn hoá, các thắng cảnh nổi tiếng của miền Trung ?

- Gv nhận xét giờ học.

TOÁN

TIẾT 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ

I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Biết lập tỉ số của 2 đại lượng cùng loại.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập tỉ số.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giáo viên: Sgk, Vbt, bảng phụ.

- Học sinh: Sgk, Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(4p)

- Chữa bài tập 4. Sgk/ 145.

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.(1p) 2. Giới thiệu về tỉ số.(10p)

* Ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mầy phần xe tải ?

- Gv hướng dẫn hs vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

5 xe Xe tải:

7 xe Xe khách:

- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là:

5 : 7 hay 75 (Đọc năm phần bảy)

- Tỉ số của số xe khách và số xe tải là:

7 : 5 hay 57 (Đọc bảy phần năm)

Gv: Số thứ nhất là a, số thứ 2 là b. Tỉ số của số thứ nhất so với số thứ 2 ? - Ta nói tỉ số của a và b là a : b hay ba ,với b o.

3. Thực hành:

Bài tập 1. 6’Viết tỉ só của hai số thích hợp vào ô trống.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- 1 học sinh chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt bài.

- Học sinh vẽ ra nháp

- 1 học sinh vẽ trên bảng - Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc lại các tỉ số.

- Học sinh nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.

- Học sinh suy nghĩ

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - HStự làm bài vào vbt.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét. chữa bài

3

2 ; 23 ; 74 ; 47 ; 54 ; 54 ; 64 ; 46 ; 12 ;

1 2

(12)

- Gv theo dõi, uốn nắn.

Bài tập 2. 8’Viết tỉ số của hai số và vẽ sơ đồ minh họa:

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs vẽ sơ đồ.

- GV yêu cầu HS làm bài, chữa bài, nhận xét.

Bài tập 3. 8’

- Yêu cầu hs đọc kĩ đề và làm bài.

- Gv củng cố bài: Tính tỉ số của hai số.

4. Củng cố, dặn dò:(3p) - Đọc các tỉ số sau 3520 ; 3213 - Nhận xét giờ học.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- HS viết tỉ số, vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện bài toán.

- HS đổi vở kiểm tra; lớp nhận xét.

a.5

3hay 3 : 5/ b. 1: 3 hay

3 1

c.6: 3 hay 63 .

- HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm bài.Lớp chữa bài.

32- 15 : 32 hay 1532 ; 17 : 15 hay 1517 - 2 hs thi làm bài nhanh, đúng

- lớp nhận xét.

LỊCH SỬ

TIẾT 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (1786)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh ( 1786):

- Nắm được công lao to lớn của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.

- Nắm được nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long.

2. Kĩ năng: trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân.

3. Thái độ: Tôn trọng những thành quả đó và thích tìm hiểu lịch sử

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Lược đồ, phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:5p

+ Hãy kể tên các thành thị ở thế kỉ XVI - XVII ? Mô tả một trong số các thành

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

(13)

thị đó?

+ Cảnh sầm uất ở các thành thị nói lên điều gì ?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: 2’

2. Nội dung:

Hoạt động 1: Nguyên nhân 10’

- Yêu cầu hs đọc Sgk từ đầu ... Năm 1786 và trả lời câu hỏi:

+ Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc khi nào ? Ai là người chỉ huy ?

* Năm 1786, Nghĩa quân Tây Sơn dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trinh, thống nhất giang sơn.

Hoạt động 2: Diễn biến cuộc tiến công 10’

- Yêu cầu hs theo dõi Sgk từ “Nghe tin .. nộp cho quân Tây Sơn” hoàn thành phiếu học tập:

+ Cuộc tấn công ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn diễn ra như thế nào ?

- thảo luận, đóng phân vai thể hiện lại nội dung trên.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

* Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Thăng Long trên cả hai đường: đường thủy, đường bộ. Quân Trinh thì lơ là, quân Tây Sơn thì tốc chiến, tốc thắng...

Hoạt động 3: Kết quả , ý nghĩa lịch sử 10’

- Yêu cầu học sinh theo dõi Sgk trả lời:

+ Em hãy trình bày kết quả và ý nghĩa lịch sử của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ?

- Gv nhận xét, chốt ý: Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc, tiến vào Thăng Long, tiêu diệt chính quyền họ Trinh.

Năm 1786, quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long,mở đầu cho việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.

* Kết luận: Sgk / 60 3. Củng cố, dặn dò:3p

- HS thực hiện theo nhóm đôi, TLCH - Lớp nhận xet, bý sung ý kiến

Nghĩa quân TS tiến quân ra Bắc năm 1786, đội quân do Ng. Huệ chỉ huy.

1 HS đọc, lớp: theo dừi, hoàn thành phiếu học tập.

- Lớp nhận xet, bý sung ý kiến Các nhóm thi đua

- HS thực hiện theo nhóm đôi, TLCH - Lớp nhận xet, bý sung ý kiến

2 HS đọc

2 HS trả lời câu hỏi

- Lớp nhận xet, bý sung ý kiế

(14)

- Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào ? - Nhận xét giờ học.

THỂ DỤC

TIẾT 55:

MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.

- Trò chơi: Dẫn bóng.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Yêu cầu biết cách chơi bước đầu tham gia được vào trò chơi để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, bóng, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Ôn bài thể dục phát triển chung - Kiểm tra tâng cầu và ném bóng - Nhận xét

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a.Đá cầu, ném bóng

*Ôn tâng cầu bằng đùi

Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập

*Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn chân

Gv hướng dẫn và tổ chức HS luyện

30phút

- HS chia thành hai nhóm 1 nhóm học tâng cầu, 1 nhóm học ném bóng

* Đội hình tâng và chuyền cầu

(15)

tập

* Học cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị, ngắm, ném trúng đích

- GV hướng dẫn tổ chức cho hs tập luyện

- GV quan sát sửa chữa cho HS có động tác sai

b.Trò chơi : Dẫn bóng

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

(GV)

- HS quan sát, tập luyện theo hướng dẫn của GV

* Đội hình ném bóng

- Hs tự luyện tập

* Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 26 / 03 / 2021

NG: 31 / 03 / 2021 Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 28:

ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. (BT1, BT2);

2.Kĩ năng: Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT 3).

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ cho các nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

(16)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1p) - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

2. Kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng(17p)

- Gv tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài Tập đọc.

- Gv lắng nghe, theo dõi học sinh đọc bài. Đặt câu hỏi có liên quan đến nội dung bài yêu cầu học sinh trả lời.

- Nhận xét, đánh giá phần đọc bài của các em.

- Gv NX, tuyên dương học sinh đọc tốt và trả lời tốt câu hỏi.

3. Làm bài tập:(19p) Bài tập 2:

Tóm tắt nội dung các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.

+ Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm: Những người quả cảm.( Khuất phục tên cướp biển, Ga- v rốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quây, Con sẻ)

+Gv phát phiếu cho học sinh hoàn thành vào bảng.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài đầy đủ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

*Khuất phục tên cướp biển:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu vưói tên cướp.

- Nhân vật: Bác sĩ Ly, tên cướp biển.

* Ga - varốt ngoài chiến luỹ:Ca ngợi lòng dũng cảm của hcú bé Ga va rốt, bát chấp nguy hiểm nhặt đạn

- Nhân vật: Ga - varốt, ăng,

* Dù sao trái đất vẫn quay:Ca ngợi hai nhà khoa hcọ Cô - péc - ních và Ga - li - lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

- Nhân vật: Cô - péc - ních, Ga - li lê.

3. Củng cố, dặn dò.(3p)

- Em thích nhất bài Tập đọc nào thuộc

- HS bốc thăm bài.

- HS chuẩn bị, đọc bài rồi trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- HS nhận xét, đánh giá.

- 1HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm lại.

- HS thảo luận nhóm, làm bài.

- Đại diện học sinh báo cáo kết quả làm việc.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

2 HS trả lời

Lớp nhận xét, bổ sung.

(17)

chủ điểm: Những người quả cảm ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học..

KỂ CHUYỆN

TIẾT 56:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.

2. Kĩ năng: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).

3. Thái đô: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu bốc thăm, phiếu học tập

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5p)

+ Nhắc lại các kiểu câu kể đã học ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: 1’ Nêu yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn nghe - viết:(20p) - Gv đọc đoạn văn Hoa giấy.

- Đoạn văn nói về nội dung gì ? - Gv lưu ý học sinh viết các từ khó.

rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, tản mạn, ...

- Gv yêu cầu học sinh gấp Sgk. Gv đọc cho học sinh viết bài.

- Gv đọc cho học sinh soát bài.

* Gv thu chấm 5, 7 bài.

- Gv nhận xét chung.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

(10p)

*Bài tập 2:

- Gv gợi ý: Bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?

- Phần b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ?

- Phần c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào ?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- 2 hs lên bảng viết bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe, theo dõi sách giáo khoa.Học sinh đọc thầm đoạn văn.

- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.

- 2 học sinh viết bảng.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe gv đọc và viết bài.

- Học sinh soát bài mình.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

(18)

- Gv quan sát, theo dõi, sửa lỗi cho hcọ sinh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Chấm một số bài viết tốt.

5. Củng cố, dặn dò.(4p)

+Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì ? khác nhau như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

3 học sinh làm bài vào bảng phụ.

(mỗi em làm một phần).

- 4, 5 học sinh đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

-3 HS trả lời; lớp nhận xét.

TOÁN

TIẾT 138 :

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

2.Kĩ năng: Giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5p)

- GV chấm 5 bài tập về nhà của HS.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1p): Nêu nhiệm vụ tiết học.

2. Hình thành kiến thức:(10p)

Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số là 53. Tìm hai số đó.

- Yêu cầu hs vẽ sơ đồ đoạn thẳng:

?

Số bé:

? 96 Số lớn:

- Số bé biểu thị bằng mấy phần bằng nhau ? ( 3 phần)

- Số lớn biểu thị bằng mấy phần bằng nhau ?( 5 phần)

- Tổng số phần bằng nhau ?(8 phần) - Giá trị một phần là bao nhiêu ? 96 : 8

= 12

- Số bé tìm như thế nào ? 12 x 3 = 36 - Số lớn tìm như thế nào ? 12 x 5 = 60

- HS theo dõi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm.

- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

HS quan sát, trả lời các câu hỏi; lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS trình bày bài giải.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(19)

Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?

+ Nêu các bước giải bài toán ? B1: Tìm tổng số phần bằng nhau.

B2: Tìm giá trị 1 phần.

B3: Tìm số lớn (số bé) B4: Tìm số bé (số lớn)

* Lưu ý b 2, 3 có thể làm gộp.

3. Thực hành:

Bài tập 1: 7’Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm.

- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ biểu thị bài toán vào chỗ trống.

Bài tập 2: 7’

+Bài toán thuộc dạng toán nào ?

- Gv yêu cầu hs dựa vào sơ đồ đã cho để làm bài.

- Gv củng cố bài.

Bài giải: Theo sơ đồ:

Tổng số phần là :2 + 3 = 5 ( phần) Số bé: 45 : 5 x 2 = 18

Số lớn: 45 : 5 x 3 = 27( 45 - 18 = 27) Bài tập 3: 7’

- Yêu cầu hs tóm tắt bằng sơ đồ, nêu cách giải bài toán.

- Gv củng cố bài.

Bài giải: Theo sơ đồ:

Tổng số phần là :2 + 5 = 7 ( phần) Số gạo nếp là: 49 : 7 x 2 = 14 ( kg)

Số gạo tẻ là: 49 - 14 = 35 ( kg) 4. Củng cố, dặn dò:(3p)

+ Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

-Nhận xét giờ học.

- 2 HS

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài nêu kết quả - Lớp chữa bài.

a. 35- 3- 4- 34 - 7.

b. 63- 5- 4- 45 - 9 - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài; 1 HS lên bảng - lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS vẽ sơ đồ, phân tíchbbài toán.

- HS làm Vbt, 1 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh trả lời.

NS: 26 / 03 / 2021

(20)

NG: 01 / 04 / 2021 Thứ năm ngày 0 1 tháng 04 năm 2021

TOÁN

TIẾT 139: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

2. Kĩ năng: Giải toán.

3.Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5p)

+ Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- Chữa bài tập 1, 3. Sgk/ 148 - Gv nhận xét.

B. Bài mới

1. Gtb: Trực tiếp 2’

2. Nội dung:

Bài tập 1: 10’

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài.

- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. Lớp làm vào vở bài tập.

- Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

Bài giải:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

3 +4 = 7 (phần) Số bé là: 658 7 3 = 282

Số lớn là:658 - 282 = 376

Đáp số: Số bé: 282;

Số lớn: 376

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống:10’

- GV hướng dẫn, tổ chức cho HS làm bài.

- Gv nhận xét, chữa bài, củng cố bài.

Bài tập 3: Bài toán 10’

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài.

- 1 HS trả lời - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

B1: sô bé: 333 : ( 2 + 7) x 2 = Số lớp: 333 –

B3: Số bé: 99: ( 4 + 5) x 4 = Sớ lớn: 99 -

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS tóm tắt bài và giải bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài; đổi vở kiểm tra.

- Lớp nhận xét.

6-9; 26- 65; 280-392; 575-792; 1755- 2025.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS tóm tắt bài và giải bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài.

(21)

- Yêu cầu 1 học sinh làm bài vào bảng phụ. Lớp làm vào vở bài tập.

- Nêu các bước giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

Bài giải:

Nửa chu vi là: 630 : 2 = 315 (m) Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

3 +2 = 5(phần)

Chiều dài HCN là: 315 7 3 = 189 (m)

Chiều rộng HCN là: 315 - 189 = 126 (m)

Đáp số: 189 (m);

126 (m)

3. Củng cố, dặn dò:(3p)

+ Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ?

- Nhận xét giờ học.

- 2 HS trả lời; lớp nhận xét.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể (Ai - làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?).

2.Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu bốc thăm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Giới thiệu bài: (2p)

- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(10p)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc.

- Gv theo dõi, đặt câu hỏi cho học sinh - Gv nhận xét, đánh giá NX cho học sinh.

C. Hướng dẫn làm bài:(15p) - Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài.

+ Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu là truyện kể ? ( Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc

- Học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc.

- Học sinh chuẩn bị, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 6 bài tập đọc là truyện kể.

- Học sinh suy nghĩ, phát biểu về nội dung chính của từng bài.

- Học sinh tự làm bài.

(22)

hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá)

- Gv yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào Vbt.

- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.

- Yêu cầu học sinh đọc lại các nội dung

?

Sầu riêng: Giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng-loại trái cây đặc sản của miền Nam nước ta.

Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết.

Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với tuổi học trò.

Khúc…: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phu nữ TN cần cù lao động, góp sưc mình vào công cuộc k.c chống Mĩ cứu nước.

Vẽ..: Kết quả cuộc thi vẽ tranh… cho thấy: T.nhi VN có nhận thức đúng đắn về AT, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa,…

Đoàn…: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.

D. Nghe- viết: Cô Tấm của mẹ. 10’

- GV đọc

- yêu cầu quan sát tranh minh họa Sgk - GV lưu ý HS:

+ Cách trình bày bài thơ.

+ Cách dẫn lời nói trực tiếp: Mẹ về khen bé: “ Cô tiên xuống trần”.

+Tên riêng cần viết hoa: Tấm.

+Những từ ngữ dễ viết sai: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na,…

? Bài thơ nói điều gì?

-GV đọc.

- Thu chấm 5 bài, nhận xét.

E.Củng cố, dặn dò:(3p)

+ Trong các bài tập đọc thuộc chủ

- 3 học sinh đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV; lớp nhận xét.

-Khen ngợi cô bé ngoan, giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.

-HS viết bài.

-3 HS trả lời; lớp nhận xét.

(23)

điểm: Vẻ đẹp muôn màu, em thích bài tập đọc nào nhất ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 56:

ÔN TẬPVÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể (Ai - làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?).

2.Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu bốc thăm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Bài mới:

1. Gtb(1p): Nêu nhiệm vụ tiết học.

2. Hướng dẫn ôn tập:

Bài tập 1: 12’ Phân biệt 3 kiểu câu kể + Thế nào là kiểu câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào ? Cho ví dụ ?

+ Em hãy nhắc lại các kiểu câu kể đã học ?

- Yêu cầu hs hoàn thành bảng.

Ai làm gì?: Ai thế nào? Ai là gì?: CN trả lời cho câu hỏi Ai( con gì?); VN trả lời cho câu hỏi làm gì? ( là gì, thế nào?)

Ai làm gì?: VN là cụm ĐT ( ĐT); Ai là gì?: VN là cụm DT ( DT); Ai thế nào?:

VN là cụm TT ( TT)

Bài tập 2: 12’Tìm ba kiểu câu kể trong đoạn văn.

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài.

- Gv theo dõi uốn nắn.Gv nhận xét,chốt lại lời giải đúng.

Đáp án:

1, Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.

- Kiểu câu Ai là gì ?

- Tác dụng: Giới thiệu nhân vật “tôi”.

2, Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đầy và

- Học sinh lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài;1HS làm bảng - Lớp nhận xét chữa bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm đoạn văn.

- HS làm bài; 1HS lên bảng - Lớp nhận xét bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HStự viết đọan văn.

- 4, 5 học sinh dọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(24)

nhấm nháp từng cây một.

- Kiểu câu Ai làm gì ?

- Tác dụng: Kể về các hoạt động của nhân vật “tôi”.

Bài tập 3: 12’Viết đoạn văn về bác sĩ Ly có sử dụng ba kiểu câu trên.

- Gv nhắc hs: Câu kể Ai là gì ? để nêu nhận định về bác sĩ Ly.- Câu kể Ai thế nào ? nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.- Câu kể Ai làm gì ? kể về hành động của bác sĩ Ly.

- Gv nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:(3p) - Nhận xét tiết học.

SÁCH BÁC HỒ

Bài 8 :BÁC HỒ THĂM XÓM NÚI

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được vẻ đẹp của Bác Hồ trong cuộc sống thường ngày, đó là sự quan tâm giúp đỡ những người xung quanh, nhất là người già và trẻ nhỏ

- Biết yêu thương, chăm lo mọi người nhất là người già em nhỏ - Thực hiện mình vì mọi người

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: 5’- Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời? 2 HS trả lời

B. Bài mới: Bác Hồ thăm xóm núi 1. Hoạt động 1: 10’

-GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 28)

- Hãy kể lại vài việc Bác Hồ đã làm khi đến thăm xóm núi?

- Khi làm các việc ấy, Bác còn nói những gì?

- Tại sao Bác Hồ lại làm và nói tự nhiên được như thế?

- Cuộc viếng thăm xóm núi của Bác đã có tác dụng như thế nào?

2.Hoạt động 2: 10’GV cho HS thảo luận nhóm 4 , trả lời câu hỏi

- Câu chuyện đã gọi cho chúng ta những ý nghĩ gì về tấm lòng và cách ứng xử đối với trẻ em và người già

- Học sinh lắng nghe -HS xung phong trả lời -Các bạn khác bổ sung

- Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung -HS trả lời theo ý riêng

- Các bạn bổ sung

(25)

của Bác

Kết luận: Bác Hồ luôn quan tâm chăm sóc mọi người nhất là người già và các em nhỏ.

3.Hoạt động 3: 10’Thực hành-Ứng dụng

- Kể một vài việc làm thể hiện sự quan tâm của em tới ông bà?

- Ở nhà , em đã làm gì để giúp đỡ cha, mẹ, ông bà?

Nhận xét

4. Củng cố, dặn dò: 5’- Tại sao chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ người già, em bé?

- Nhận xét tiết học

HS trả lời

THỂ DỤC

TIẾT 56:

MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI:“BỎ KHĂN”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.

- Trò chơi: Trao tín gậy.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sức nhanh.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cầu đá, bóng, khăn, giáo án, + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động các khớp

- Ôn bài thể dục phát triển chung - Kiểm tra bài TD PTC

- Nhận xét

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a.Đá cầu, ném bóng

30 phút

Đội hình tâng cầu

(26)

*Tập tâng cầu bằng đùi

Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét

-Thi tâng cầu giữa các tổ

* Ném bóng trúng đích

Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét Tuyên dương

c, Trò chơi “Bỏ khăn”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

(GV) Đội hình trò chơi

Đội hình

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 26 / 03 / 2021

NG: 02 / 04 / 2021 Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2021

TẬP LÀM VĂN

KIỂM TRA GIỮA KÌ II

TOÁN

TIẾT 140:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

2.Kĩ năng:- Giải toán.

3.Thái độ: - Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

(GV)

(27)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5p)

- Chưa bài 3, 4. Sgk/ 148 - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(1p): Nêu mục đích tiết học.

2. Nội dung:

Bài tập 1: Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:10’

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Giáo viên củng cố bài: Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài tập 2: 10’

- Yêu cầu học sinh nêu các bước giải bài toán:

+ Xác định tỉ số. + Vẽ sơ đồ.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm hai số.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng, củng cố bài.

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:2 + 1 = 3 (phần)

Buổi sáng bán được là:243 2=

16 (xe)

Buổi chiều bán được là:24 - 16 = 8 (xe)

Đáp số: 16 xe; 8 xe

Bài tập 3:Dựa vào sơ đồ, giải bài toán sau:10’

- Gv yêu cầu học sinh để giải được bài toán, trước hết cần xác định được tỉ số và tổng của hai số đó.

- Yêu cầu các em tự làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

- Giáo viên củng cố bài.

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:1+ 5 =6

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp kiểm tra chéo bài, nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS phân tích, vẽ sơ đồ.

- 1 HS làm bảng; lớp: Vbt.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS phân tích, vẽ sơ đồ.

- 1 HS làm bảng; lớp: Vbt.

- Lớp nhận xét.

-2HS trả lời; lớp nhận xét.

(28)

(phần)

Số gà trống là: 726 1= 12 (con) Số gà mái là:72 - 12 = 60 (con) Đáp số: 12 con;

60 con.

3. Củng cố, dặn dò:(4p)

+ Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ?

- Nhận xét giờ học.

KHOA HỌC

TIẾT 56:

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng: Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

2. Kĩ năng: Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần: Vật chất và năng lượng.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: 2p

B. Nội dung:35pTriển lãm

* Mt: Sgv

* Tiến hành:

- Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh (trên bàn) về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt.

- Bầu ra một ban giám khảo để chấm điểm các nhóm.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi cần.

- Quan sát các nhóm trưng bày.

- Ban giám khảo đặt câu hỏi cho các nhóm.

- Gv thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm:

+ Nội dung đầy đủ, phong phú.

+ Trình bày đẹp, khoa hcọ.

+ Thuyết minh rõ ràng, đủ ý.

+ Trả lời được các câu hỏi đưa ra.

- Gv và BGK thống nhất và công bố kết quả triển lãm.

- Gv tuyên dương nhóm có sự chuẩn bị tốt.

- chuẩn bị sẵn các tranh ảnh đặt lên bàn.

- dán các tranh ảnh sưu tầm được vào tờ bìa to theo từng mảng.

- Các thành viên trong nhóm tập thuyết minh, giải thích về tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được.

- Cả lớp tham gia khu triển lãm của từng nhóm.

- Đại diện thuyết minh, giới thiệu trả lời câu hỏi.

- tham gia đánh giá dựa vào các tiêu chí.

2-3 HS trả lời

Lớp nhận xét, bổ sung.

(29)

3. Củng cố, dặn dò:3p

+ Nêu các tính chất của không khí ? + Nêu vai trò của nguồn nhiệt trong sự sống của con người ?

- Nhận xét giờ học.

SINH HOẠT

KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN

I. MỤC TIÊU.

- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm cá nhân, tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.

- Nhắc lại nội quy của trường, lớp. Rèn nề nếp ra vào lớp, đi học đầy đủ.

- HS biết sử dụng 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Ghi chép trong tuần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức: 5’

GV yêu cầu HS hát

B. Nội dung sinh hoạt: 20’

1. Các tổ trưởng nhận xét về tổ:

- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.

2. Lớp trưởng nhận xét.

- GV yờu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

3. GV nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.

a. Đạo đức: ……….

………

b. Học tập: ……….

………

………

- Tồn tại: ………

………

c. Các công tác khác: ………

………

………

- Tồn tại: ……….

………

* Tuyên dương một số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp

4. Phương hướng:

- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng cho tuần tới.

- Lớp phó văn thể cho lớp hát.

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ .

- HS lắng nghe.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- Lớp lắng nghe.

- Lớp bổ sung.

- HS lắng nghe.

(30)

- GV chốt lại: Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.

5. Tổng kết sinh hoạt

- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.

- GV nhận xét giờ học

- Duy trì sĩ số lớp.

- Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.

- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.

- Làm đầy đủ BT trước khi đến lớp.

- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng Ngày 30/4,1-5.

- Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.

- HS thảo luận cho ý kiến - Lớp thống nhất.

Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề: Bộ đội, Bác Hồ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Kiến thức: - HS Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài;.. nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân; Tìm đúng những đoạn

- Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 đến tuần 31 thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất2. CÁC HOẠT

Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại: nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc.. thuộc chủ điểm Trên đôi