Bài 5: ROOBOT DÒ VẬT CẢN I.MỤC TIÊU:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Bài cũ(5’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét 2. Bài mới
- Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 4:
- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học .
- GV quan sát và hướng dẫn những Hs còn lúng túng
- GV nhận xét
- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương trình .
- GV nhận xét
Hoạt động 5: Đánh giá, nhận xét
- GV nhận xét bài làm của HS tuyên dương những bài thêu đẹp
3. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết
- Hs, HSHN nhắc lại
- HS nhắc lại các mũi thêu đã học - HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý thíchđể thực hành .
- HS bắt đầu thêu tiếp tục .
*HSHN tiếp tục làm sản phẩm của mình, GV trợ giúp HSHN
- HS, HSHN thêu xong trình bày sản phẩm
quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
_________________________________________________________
Địa lí
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế xã hội, văn hoá của cả nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ, lược đồ.
2. Kĩ năng: Quan sát chỉ bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. Tìm hiếu đất nước con người VN.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*HSHN: - HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+ Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế xã hội, văn hoá của cả nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ, lược đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính VN.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Kể tên các làng nghề nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Gv nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’) 2. b. Nội dung:
Hoạt động 1: (10’) Hà Nội – Thành phố lớn ở trung tâm đồngbằng Bắc Bộ.
- Yêu cầu hs đọc thầm Sgk, quan sát bản đồ hành chính Việt Nam.
- Gv chỉ vị trí thành phố Hà Nội và giới thiệu Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc.
+Chỉ vị trí của thành phố Hà Nội?
+Hà Nội giáp với những tỉnh nào?
+ Cho biết từ Hà Nội có thể đi đến các tỉnh khác bằng loại đường giao thông nào?
+ Từ địa phương em đi đến Hà Nội bằng phương tiện gì?
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Làm việc cả lớp.
- HSHN đọc Sgk.
- Quan sát bản đồ. *HSHN quan sát
- Hs theo dõi.
- 3 HS lên chỉ, lớp nhận xét.
- Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc.
*HSHN trả lời: Ô tô, đường sắt, đường hàng không…
- Hs trả lời.
* Kết luận: Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, có sông Hồng chảy qua...
Hoạt động 2:(10’) Thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
- Yêu cầu hs đọc Sgk, quan sát tranh ảnh.
+ Thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác?
+ Tới nay Hà Nội đã được bao nhiêu tuổi?
- Yêu cầu hs quan sát tranh ảnh.
+ Khu phố cổ có đặc điểm gì?
+ Khu phố mới có đặc điểm gì?
- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
Hoạt động 3: (10’) Hà Nội chính là trung tâm chính trị, văn hoá khoa học và kinh kế lớn.
- Yêu cầu hs quan sát tranh ảnh Sgk kết hợp với vốn hiểu biết trả lời.
- Nêu dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn.
- Gv nhận xét, chốt lại các ý chính.
3. Củng cố- dặn dò (5’)
+ Hà Nội có vị trí gì đặc biệt? Hãy hát một bài hát ca ngợi Hà Nội mà em biết?
- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Về chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Làm việc theo cặp, đọc Sgk
*HS thảo luận cặp cùng bạn, báo cáo kết quả
+ Quan sát tranh ảnh.
+ Đông Đô, Đại La, Thăng Long, Hà Nội.
- Tới nay là ở tuổi 1010.
- Hs quan sát, thảo luận.
+ Nhà thấp mái ngói, cổ, yên tĩnh.
+ Nhà cao, hiện đại, to, rộng ...
- Lắng nghe.
- Hs làm việc cá nhân.
*HSHN đọc Sgk, HS cả lớp quan sát h 5, 6, 7 8 trong Sgk.
- Hs suy nghĩ trả lời.
- Hs nối tiếp phát biểu.
- Lớp bổ sung, nhận xét.
- 2 học sinh đọc kết luận.
- 2 học sinh trả lời.
____________________________________________
Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ Bu - ra - ti - nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm bắt chú.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*HSHN: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài.
Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ Bu - ra - ti - nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm bắt chú.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 Kiểm tra bài cũ: (5')
- Đọc nối tiếp bài: “ Kéo co” và nêu nội dung chính của bài ?
Nhận xét 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1') b. Luyện đọc: (10')
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Luyện đọc diễn cảm(20')
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu các em đọc phân vai 2 màn kịch.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
3.Củng cố, dặn dò(4') -Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.
- 1 Hs đọc toàn bài.
*HSHN tham gia đọc nối tiếp đoạn cùng bạn.
- Hs đọc nối tiếp 2 lượt.
- Hs, HSHN luyện đọc theo cặp.
- Đại diện cặp đọc trước lớp - Nêu giọng đọc từng nhân vật - Hs đọc phân vai theo nhóm.
*HSHN luyện đọc phân vai theo nhóm
- Nhiều nhóm thi đọc phân vai.
Nhận xét bạn đọc
Chú bé người gỗ Bu - ra - ti - nô thông minh đã biết dùng mưu....
_________________________________________
Kĩ năng sống ( 20’)
BÀI 8: KĨ NĂNG THUYẾT MINH