• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 98: ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

C. Hà chắc chắn chọn được bằng hoa màu vàng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu 5p - Hát 1 bài

- Gv tuyên dương.

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập (tiết 3-4).

2. Hình thành kiến thức mới, thực hành luyện tập 30p

* Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thầm bài thơ Thăm bạn ốm.

- GV nêu yêu cầu của mục a, b, hướng dẫn chung cả lớp:

+ HS quan sát tranh, nói tên các nhân vật được vẽ trong tranh.

+ Đọc bài thơ, tự trả lời câu hỏi a, b.

+ GV mời 2-3 HS trình bày câu trả lời trước lớp.

+ GV nhận xét, đánh giá.

- GV nêu yêu cầu của mục c và hướng dẫn HS thực hành nói theo nhóm.

+ GV hướng dẫn HS: Từng bạn đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 - 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn trong lớp đối với thỏ nâu. Mỗi bạn nên có cách nói khác nhau.

+ GV viên mời 2-3 HS trình bày kết quả.

+GV khen những bạn có cách nói hay, tình cảm.

- GV nêu yêu cầu mục d: Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu

- HS hát

- HS đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu mục a,b.

- HS trả lời: tên các nhân vật được vẽ trong tranh: thỏ nâu, gấu, mèo, hươu, nai.

- HS trả lời:

a. Thỏ nâu nghỉ học vì thỏ nâu bị ốm.

b. Các bạn bàn nhau chuyện đi thăm thỏ nâu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời:

+ Đóng vai Gấu: Thỏ nâu ơi, tớ là Gấu đây. Tớ nghe tin Thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua khế cho Thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé.

+ Đóng vai Hươu: Thỏ nâu ơi, tớ là Hươu đây. Tớ nghe tin Thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua sữa bột cho Thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé.

được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.

+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân:

Viết lời an ủi, động viên thỏ nâu (có thể viết vào giấy nháp, vào vở hoặc vào tấm thiệp tự làm).

+ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:

đóng vai nói lời để nghị các bạn (gấu, mèo, hươu, nai) chuyển tấm thiệp đến thỏ nâu.

+ GV mời 3-4 HS trình bày kết quả.

+ GV nhận xét các đoạn viết của một số HS.

* Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm - GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Quan sát tranh, tìm từ ngữ:

a. Chỉ sự vật (người, đồ vât, con vât, cây cối).

M: trẻ em b. Chỉ đặc điểm M: tươi vui c. Chỉ hoạt động M: chạy nhảy

- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp:

HS quan sát tranh, tìm từ ngữ theo yêu cầu.

- GV k trên b ng l p và m i HS tìm t ng , GV ghi vào b ng:

Từ ngữ chỉ sự vật Trẻ em, ông cụ Từ ngữ chỉ đặc

điểm

Tươi vui, chăm chú

Từ ngữ chỉ hoạt động

Chạy nhảy, đọc báo

- GV mời đại diện 3-4 nhóm trình bày kết quả.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời: Tớ là Khỉ nâu đây. Hôm nay tớ phải ở nhà trông em Khỉ con cho mẹ đi hái chuối, không đi thăm Thỏ nâu được. Tớ chúc bạn nhanh khỏi ốm để đến lớp học nhé.

- HS đọc yêu cầu câu hỏi.

- HS lắng nghe, thực hiện

- HS nói đáp án, GV viêt lên b ng:

Từ ngữ chỉ sự vật

Trẻ em, ông cụ, người mẹ, ong bướm, chim, cây, vườn hoa, thùng rác

Từ ngữ chỉ đặc điểm

Tươi vui, chăm chú, vui vẻ, rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui

Từ ngữ chỉ hoạt động

Chạy nhảy, đọc báo, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, bay

- GV nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 3: Đặt câu

- GV mời 1HS đọc yêu cầu câu hỏi: Đặt câu

a. Câu giới thiệu sự vật M: Đây là công viên.

b. Câu nêu đặc điểm

M: Công viên hôm nay đông vui.

c. Câu nêu hoạt động

M: Mọi người đi dạo trong công viên.

- GV hướng dẫn HS:

+ Câu giới thiệu thường có từ là.

+ Câu nêu đặc điểm có từ ngữ chỉ đặc điểm.

+ Câu nêu hoạt động có từ ngữ chỉ hoạt động

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: dựa vào mẫu để đặt câu theo yêu cầu.

- GV mời đại diện 3-4 nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc yêu cầu câu hỏi.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS làm việc theo cặp.

- HS trình bày kết quả:

+ Câu giới thiệu: Ghế ngồi ở công viên là ghế đá.

+ Câu nêu đặc điểm: Thảm cỏ xanh rờn.

+ Câu nêu hoạt động: Ông cụ đọc báo Hs trả lời

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………..

………..