• Không có kết quả nào được tìm thấy

HĐ 2. HD HS làm bài tập Bài 1:

III. Hoạt động dạy - học phiếu lên bảng và đọc đoạn

văn của mình.

- Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.

4. Củng cố, dặn dò: (5p) - Về nhà hoàn thành các đoạn văn để thành 1 bài văn hoàn chỉnh. Chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

             

- Lắng nghe, thực hiện.

 

             

- Lắng nghe, thực hiện.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS

2.G.thiệu bài mới: Cha sẽ luôn ở bên con

3.Dạy - học bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện đọc - GV hướng dẫn HS thực hiện GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.

Bài vn này chia làm my on?

-Đoạn 1: Từ đầu …4 phút Đoạn 2: Một người…khát lắm Đoạn 3: Phần còn lại

GV ghi bảng những từ khó phát âm:

GV hướng dẫn HS đọc từ khó:

GV đọc mẫu, HS đọc.

 

- GV theo dõi sửa sai cho HS.

GV đọc mẫu toàn bài.

 * Hoạt động 2: Chọn câu trả lời đúng

a) Trận động đất ở  Ác-mê-ni-a năm 1989 gây ra hậu quả lớn như thế nào?

* HS theo dõi.

Học sinh lắng nghe, ghi đề.

- Hoạt động cả lớp HS đọc  toàn bài.

 

* Lớp th.dõi, tìm hiểu cách  chia đoạn:

* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)

* HS nhận xét phần đọc của bạn.

           

* HS nêu những từ phát âm sai

- Học sinh gạch dưới từ  khó đọc :

*  HS luyện đọc từ khó.

* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)

* HS theo dõi.

Học sinh lắng nghe, ghi đề.

- Hoạt động cả lớp HS đọc  toàn bài.

 

* Lớp th.dõi, tìm hiểu cách  chia đoạn:

* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)

* HS nhận xét phần đọc của bạn.

   

* HS nêu những từ phát âm sai

- Học sinh gạch dưới từ  khó đọc :

             

Ngày soạn:4/03/2019 Ngày giảng: T5/7/03/2019 (Đáp án: Ý 1 trang 37)

b) Người cha nhìn thấy gì khi chạy đến trường học của con trai?

(Đáp án  ý 2 trang 37)

* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.

c) Điều gì khiến người cha quyết tìm kiếm bằng được con trai?

(Đáp án  ý 3 trang 37)

* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.

d) Người cha đã làm gì để cứu con, bất chấp mọi lời khuyên can?

(Đáp án  ý 2 trang 37)

e) Cậu bé nói gì khi cha đã cứu sống?

(Đáp án ý 3 trang 37)

g) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về vẻ đẹp của tình cha con?

(Đáp án ý 1 trang 37)

h) Bài văn có mấy câu Ai là gì?

(Đáp án ý 2 trang 37)

i) Trong câu:”Giờ đây, ngôi trường chỉ còn là một đống gạch vụn.”, bộ phận nào là CN, VN ? (Đáp án ý 3 trang 38)

* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.

* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài:

GV hướng dẫn điều chỉnh.

GV treo bảng phụ, hướng dẫn sâu cách đọc diễn cảm đoạn

* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn:

GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.

4. Củng cố - dặn dò:  

 Giáo viên nhận xét, tuyên dương

Chuẩn bị:“Tiết 1”

- Nhận xét tiết học- khen

-HS nhn xét phn c ca bn

-* HS luyện đọc theo cặp.

HS đọc thầm theo từng đoạn.

* HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

* HS thảo luận theo bàn:

* Đại diện HS trình bày, Nhận xét.

* HS làm việc theo nhóm:

* Hết thời gian, HS trình bày

                         

* Cả lớp nhận xét.

- Thảo luận theo cặp - Thảo luận theocặp

`

- Thực hiện ở nhà

     

*  HS luyện đọc từ khó.

* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)

HS nhn xét phn c ca bn

-* HS luyện đọc theo cặp.

HS đọc thầm theo từng đoạn.

* HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

* HS thảo luận theo bàn:

                 

* Đại diện HS trình bày, Nhận xét.

* HS làm việc theo nhóm:

* Hết thời gian, HS trình bày

* Cả lớp nhận xét.

- Thảo luận theo cặp - Thảo luận theocặp

`

- Thực hiện ở nhà

-LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? dựa vào 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).

3. Thái dộ: Yêu thích môn học

Mục tiêu học sinh Quảng: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).

II. Giáo dục kĩ năng sống:

on th trong BT1 nói v v p ca quê hng có tác dng GD BVMT.

II. Đồ dùng dạy - học.

- 3 bảng nhĩm viết 4 câu văn ở phần nhận xét.

- Bảng lớp viết các VN ở cột B - BT2 (luyện tập); 4 mảnh bìa màu in hình và viết tên các con vật ở cột A.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Ổn định tổ chức. (1’) - Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:  (4’)

- G ọ i H S l ê n l à m l ạ i BT.III.2 - dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu các bạn trong lớp em (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình).

- Hãy nêu cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì?

         

- Nhận xét, đánh giá. 

3. Bài mới: (31’)

HĐ1. Giới thiệu bài:  Các em đã biết được cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về bộ phận vị ngữ của kiểu câu này.

HĐ2. Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1,2,3:

- Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập.

 

- 2 HS lên bảng thực hiện   

   

- Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận. Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời câu hỏi:

Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời câu hỏi: là gì (là ai, là con gì)?.

Câu kể Ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

 

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

           

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

 

- Có 4 câu.

 

-  HS lên bảng thực hiện   

- Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận. Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời câu hỏi:

Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời câu hỏi: là gì (là ai, là con gì)?.

Câu kể Ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

     

- HS nối tiếp nhau đọc.

- Có 4 câu.

- Em là cháu bác Tự .

- Đây là câu hỏi chứ không phải giới thiệu hay nhận định nên không phải là câu kể Ai là gì?

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Ta phải tìm xem bộ phận

- Đoạn văn trên có mấy câu?

- Câu nào có dạng Ai là gì?

- Vì sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? không phải là câu kể Ai là gì? 

- Gọi HS đọc câu 2.

- Để xác định được vị ngữ trong câu ta làm như thế nào? 

- Mời 1 bạn lên bảng xác định CN-VN trong câu theo các kí hiệu đã qui định, cả lớp tự làm vào SGK.

- Trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì?

- “là” cháu bác Tự” được gọi là  gì?

- Vậy những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì?

- Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ nào?

Kết luận: Trong câu kể Ai là gì? vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ là. Vị ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/62.

HĐ3. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các em đọc lại các câu thơ, tìm các câu kể Ai là gì trong các câu thơ đó. Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được. 

- Gọi HS phát biểu ý kiến, sau đó gọi một vài HS lên bảng xác định VN

Qua vẻ đẹp của quê hương các con có thái độ ntn?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và

- Em là cháu bác Tự .

- Đây là câu hỏi chứ không phải giới thiệu hay nhận định nên không phải là câu kể Ai là gì?

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì? 

- 1 HS lên bảng làm. 

       Em // là cháu bác Tự.

       VN - Là cháu bác Tự.

 

- Là vị ngữ

- Danh từ hoặc cụm danh từ.

 

- Từ “là”.

 

- Lắng nghe, ghi nhớ. 

     

- Vài HS đọc to trước lớp.

   

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Tự làm bài.

     

C â u k ể A i l à gì?       Vị ngữ  Người    //    là cha, là Bác, là Anh.

  Quê hương  //    là chùm khế ngọt.

  Quê hương   //   là đường đi học.

- yêu quê hương, góp phần sức nhỏ của mình để giữ gìn quê hương tươi xanh….

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

nào trả lời cho câu hỏi là gì? 

- HS lên bảng làm.      Em //

là cháu bác Tự.

       VN - Là cháu bác Tự.

 

- Là vị ngữ

- Danh từ hoặc cụm danh từ.

 

- Từ “là”.

 

- Lắng nghe, ghi nhớ. 

 

- Vài HS đọc to trước lớp.

 

-  HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Tự làm bài.

 

C â u k ể A i l à gì?       Vị ngữ  Người    //    là cha, là Bác, là Anh.

  Quê hương  //    là chùm khế ngọt.

  Quê hương   //   là đường đi học.

- yêu quê hương, góp phần sức nhỏ của mình để giữ gìn quê hương tươi xanh….

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Lắng nghe, thực hiện. 

   

- 4 HS lên bảng thực hiện:

+ Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.

+ Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.

+ Sư tử là chúa sơn lâm.

+ Gà trống là sứ giả của bình minh.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

Toán

T119:    LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.

2. kĩ năng:  Bài tập cần làm bài 1; bài 2 (a,b,c); bài 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

Mục tiêu học sinh Quảng:  Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên

II. Đồ dùng dạy - học.

- Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy-học:

nội dung bài tập.

- Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật.

- Tổ chức trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu Ai là gì?

- Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 3:

- Gọi HS đọc yeeuc ầu bài tập.

- Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận vị ngữ của câu kể Ai là gì? Các em tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Cần đặt câu hỏi" cái gì? , Ai? ở trước để tìm chủ ngữ. 

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.

4. Củng cố, dặn dò: (4’) - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? và phân tích vị ngữ trong câu để minh họa cho bài học.

- Về nhà học thuộc ghi nhớ.

Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe, thực hiện. 

   

- 4 HS lên bảng thực hiện:

+ Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.

+ Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.

+ Sư tử là chúa sơn lâm.

+ Gà trống là sứ giả của bình minh.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

 

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài.

- Nối tiếp nhau đọc trước lớp:

a. Hải Phòng (Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ) là một thành phố lớn.

b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.

c. Xuân Diệu (Trần Đăng Khoa) là nhà thơ.

d. Nguyễn Du (Tố Hữu) là nhà thơ lớn của Việt Nam.

 

- Tôi // là bạn của Minh.

- Lắng nghe và thực hiện.

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài.

- Nối tiếp nhau đọc trước lớp:

a. Hải Phòng (Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ) là một thành phố lớn.

b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.

c. Xuân Diệu (Trần Đăng Khoa) là nhà thơ.

d. Nguyễn Du (Tố Hữu) là nhà thơ lớn của Việt Nam.

 

- Tôi // là bạn của Minh.

- Lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Ổn định tổ chức.(1’) - Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:  (31’)

 

- 2 HS lên bảng thực hiện - Một vài HS trả lời:

   

- HS lên bảng thực hiện

-Ghi bảng:   

- Gọi HS lên bảng thực hiện.

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết