• Không có kết quả nào được tìm thấy

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

Thời gian thực hiện: Thứ Năm ngày 07 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 20: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm vững cách đọc các âm gh, nh, ng, ngh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh, ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua đọc bảng và đọc các từ ngữ chứa một số âm - chữ đã học. Phát kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm – chữ đã học vào vở Tập viết. Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.

- Chăm chỉ luyện đọc và viết thành thạo các âm- chữ đã học trong tuần, kiên trì, nhẫn nại sửa sai khi đọc, viết, nói.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: tranh ảnh trong SGK

- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

- GV nhận xét khen ngợi HS.

2. Hoạt động luyện tập thực hành a. Đọc ( 15’)

* Đọc tiếng

- GV đưa bảng như SGK, Yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc tiếng tạo ra.

+ Thêm dấu thanh để được tiếng mới.

* Đọc từ ngữ

- GV đưa các từ: nụ cà, nhà ga, ngủ mơ, bỡ ngỡ, nho nhỏ, ghế gỗ, nghỉ hè, giá đỗ.

- Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích tiếng, đánh vần

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HD HS hiểu nghĩa từ: nụ cà, nhà ga, ngủ mơ, bỡ ngỡ, nho nhỏ, ghế gỗ, nghỉ hè, giá đỗ.

* Đọc câu

- GV đưa câu /Mẹ ghé nhà bà/, /Nhà bà ở ngõ nhỏ/.

+ Tiếng nào có chứa âm /m/?

+ Tiếng nào chứa âm /gh/?

+ Tiếng nào chứa âm /nh/?

+ Tiếng nào chứa âm /ng /?

- GV đọc mẫu

- Yêu cầu HS đọc trước lớp

? Mẹ đi đâu?

? Nhà bà ở đâu?

- Gv nhận xét, tuyên dương b. Viết:(15’)

- Yêu cầu HS mở vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- YCHS viết bài, GV quan sát uốn nắn.

Lưu ý HS cách nối giữa các chữ cái, vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. Chú ý tư thế ngồi...

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn

* Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết 2

- HS lắng nghe.

- HS ghép và đọc (CN- nhóm - lớp)

- HS quan sát, nhẩm thầm - HS đọc (CN - nhóm - lớp).

- HS đọc trơn, phân tích.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- Tiếng /mẹ/

- Tiếng /ghé/

- Tiếng /nhà, nhỏ/

-Tiếng / ngõ/

- Lắng nghe

- HS đọc (CN - nhóm - lớp).

+ Mẹ ghé nhà bà.

+ Nhà bà ở ngõ nhỏ.

- HS mở vở.

- HS nhắc lại: Viết 3 dòng ngõ nhỏ nhà bà.

- HS viết bài.

- Quan sát, nhận xét đánh giá bài viết của bạn.

- Lắng nghe, ghi nhớ

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Y/c HS hát một bài: Nắng sớm

- GV hỏi: Trong bài vừa hát có nhắc tới những nhân vật nào?

- GV cho HS xem 4 bức tranh trong bài kể chuyện SGK/53 và hỏi:

• Trong tranh có nhân vật nào?

• Nhân vật đó đang làm gì?

=> Để biết cô bé đã đổi những gì thì cô trò chúng mình cùng nhau đi học bài hôm nay. Cô chủ không biết quý trọng tình bạn.

2. HĐ hình thành kiến thức mới

* *GV kể chuyện (10’)

- GV đưa tranh cho HS quan sát

Kể chuyện: Cô chủ không biết quý trọng tình bạn.

- Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện kết hợp với tranh

- Lần 2: Kể từng đoạn kết hợp chỉ tranh minh họa và đặt câu hỏi gọi HS trả lời.

+ GV kể đoạn 1 Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. GV hỏi HS:

1. Cô bé nuôi con vật gì?

2. Cô bé đổi con vật đó lấy con vật nào?

+ GV kể lại đoạn 2 “Từ Chỉ được ít ngày đến bơi bên cạnh cô bé. GV hỏi HS:

3. Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào?

4. Vịt thân thiết với cô bé như thế nào?

+GV kể lại đoạn 3 “Từ Hôm sau đến đổi vịt lấy em đấy. GV hỏi HS:

5. Khi thấy chủ chó nhỏ xinh xắn, cô bé đã làm gì?

6. Cô bé đã nói gì với chú chó nhỏ?

+ GV kể lại đoạn 4 Từ Chú chó nghe vậy đến hết. GV hỏi HS:

7. Nghe cô bé nói, chú chó đã làm gì?

- Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

- HS trả lời: nắng và bạn nhỏ.

- HS quan sát tranh, trả lời:

- Cô bé, gà, bác hàng xóm, chó,...

- Đang đổi đồ cho nhau.

- Lắng nghe

- Lắng nghe, trả lời câu hỏi:

- HS nghe và trả lời:

- Cô bé nuôi gà trống

- Cô bé đổi gà trống lấy gà mái

- Cô bé đổi gà mái lấy vịt.

-Vịt đi chơi bơi với cô chủ hàng ngày

- Cô bé đã bảo bác hàng xóm đổi chó cho cô.

- Ta có một con gà trống, ta đem đổi lấy gà mái. Rồi ta lại đổi gà mái lấy vịt. Còn lần này ta đổi vịt lấy chú mày đấy!

- Chó con nghe nói vậy bèn cúp đuôi lại, chui vào dưới gầm ghế. Đêm đến, nó lấy chân cạy cửa trốn đi

8. Cuối cùng có con vật nào ở bên cô bé không? Vì sao?

- GV nhận xét, tuyên dương

3.Hoạt động luyện tập, thực hành(13’)

* Thảo luận nhóm.

- YC HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm đôi nêu nội dung từng tranh.

- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận

- GV nhận xét, chốt

* Kể chuyện theo tranh

- YC HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn cho bạn nghe.

- Gọi HS kể trước lớp.

* Tổ chức cho HS thi KC - Gọi HS kể

- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.

4. Hoạt động vận dụng (5’)

- GV chuẩn bị một số đồ vật như: cái bình cao cổ, ít nước, sỏi

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đóng kịch, xử lý tình huống tương tự như trong câu chuyện.

- GV nhận xét, tuyên dương

* Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Cô bé chẳng còn thấy một con vật nhỏ bé nào quấn quyết bên mình nữa. Vì cô không biết quý trọng tình bạn.

- Đại diện nêu

- HS kể trong nhóm.

- 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - Lớp nhận xét, đánh giá.

- HS theo dõi

- HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên đóng kịch xử lý tình huống.

- Lắng nghe, ghi nhớ