• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
54
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Thời gian thực hiện: Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 5 CHỦ ĐỀ 2: EM BIẾT YÊU THƯƠNG Bài : SAO NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,…

- HS tích cực tham gia các hoạt động của Sao nhi đồng.

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: chuẩn bị cho các Sao nhi đồng tham gia các hoạt động giao lưu.

2. Học sinh:Ôn lại các kiến thức về Sao, Đội, chuyên hiệu, Năm điều Bác Hồ dạy, kiến thức an toàn giao thông,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ ( 16’) Phần 1: Giới thiệu về Sao

- 3 Sao nhi đồng xếp hàng đứng theo thứ tự 3 tổ

- GV gọi lần lượt từng Sao ra trình diện.

- Trưởng Sao giới thiệu tên Sao.

- Các em trong Sao lần lượt giới thiệu tên của mình và trình diễn trang phục đi học.

Phần 2: Ứng xử

- GV nêu các câu hỏi trắc nghiệm ứng xử theo Năm điều Bác Hồ dạy, kiến thức phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống xâm hại, an toàn giao thông, lời hứa nhi đồng, nội dung chuyên hiệu hạng dự bị,…

- Các Sao xung phong trả lời và tham gia bình luận, nhận xét, đánh giá.

Phần 3: Thể hiện năng khiếu và trang phục tự chọn

- Lần lượt từng Sao thể hiện, mỗi Sao có 2 phút biểu diễn.

- GV mời lần lượt từng Sao ra biểu diễn.

- GV giới thiệu tiết mục tham dự.

Phần 4: Tổ chức HS chia sẻ cảm xúc sau

- HS điều khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe

- HS thực hiện

- HS giới thiệu

- HS lắng nghe

-HS trả lời

- Các sao thể hiện

- HS lắng nghe

(2)

buổi giao lưu

- GV mời đại diện 1 vài Sao chia sẻ cảm xúc của mình.

- GV phụ trách nhận xét tinh thần, thái độ, kỉ luật HS khi tham gia hoạt động.

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS…

- HS chia sẻ - HS lắng nghe

- HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hệ thống được nội dung đã học về các thành viên trong gia đình và nhà ở.

- Trình bày được ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. Liệt kê được những đồ dùng thường có ở mỗi phòng trong nhà. Chỉ ra được những đồ dùng có thể gây đứt tay, chân, bỏng, điện giật.

- Có ý thức sử dụng đồ dùng trong nhà đảm bảo an toàn cho bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK. VBT Tự nhiên và Xã hội 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút)

- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi:

Truyền điện

Em hãy nêu đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay?

Nhận xét

- Giới thiệu bài

2. Thực hành (12 phút)

* Giới thiệu về gia đình và nhà ở của em

Bước 1: Làm việc cá nhân

- HS làm bài 1 của bài ôn tập trong vở bài tập.

Bước 2. Làm việc nhóm 4

- Từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ trang 24/SGK

Bước . Làm việc cả lớp

- Mỗi nhóm cử 1 HS giới thiệu về gia đình trước lớp.

HS tham gia chơi

Lắng nghe

HS thực hiện

HS giới thiệu HS khác lắng nghe

(3)

Nhóm khác nhận xét và bình chọn bạn giới thiệu ấn tượng về gia đình mình.

Tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin, nói to, rõ ràng, lưu loát và truyền cảm.

- GV nhận xét.

3. Luyện tập và vận dụng ( 15 phút)

*Xác định đồ dùng trong mỗi phòng và đồ dùng có thể gây nguy hiểm khi ở nhà.

Bước 1 : Làm việc theo cặp

- Quan sát bộ tranh Trả lời câu hỏi.

+ Những đồ dùng trong hình nên để ở phòng nào cho phù hợp? Vì sao?

Trong những đồ dùng đó, đồ dùng nào có thể gây đứt tay, chân, bỏng, điện giật?

- HS làm bài tập 2 trong vở bài tập Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Đại diện các cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp

- Nhóm bạn nhận xét, bổ sung - GV nhận xét

GV: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao, kéo,... ; tay ướt không được cắm điện, ...

* Kể thêm các đồ dùng trong mỗi phòng, đồ dùng gia đình có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật )

* Củng cố dặn dò ( 3 phút)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

-Về nhà lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận.

Lần lượt đại diện các nhóm trình bày

- HS nhận xét

HS làm việc theo cặp

_ Phòng khách, phòng ngủ, bếp..

Dao, kìm, cốc,...

HS làm bài tập

Đại diện trình bày Lắng nghe

HS kể thêm: kéo, cây, gậy, ổ điện,...

- Lắng nghe Ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 16: M m N n (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(4)

- Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n;

hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n vào bảng con.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết: Phát âm chuẩn các âm mới trong bài. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1. Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nơ lên tóc Hà. Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ m, n vào bảng con. Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

- Cảm nhận được tình cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần (bố mę cùng con đi chơi).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chữ mẫu m, n; chữ m, n; viết trên bảng phụ; bảng phụ viết câu Mẹ mua nơ cho Hà. Vật thật: nơ đỏ

- HS: bảng con ; bút dạ bảng; bộ đồ dùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Cho HS thi đọc nối tiếp các từ của bài ôn trong SGK.

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’)

- GV cho HS quan sát tranh (phần nhận biết SHS trang 44), trả lời câu hỏi:

+ Em thấy ai trong tranh ? + Mẹ đang làm gì ?

- GV nhận xét, chốt lại, treo nội dung câu thuyết minh Mẹ mua nơ cho Hà.

- GV nói lại câu thuyết minh,giới thiệu về nơ đỏ.

- Cho HS quan sát rút ra âm mới học m, n

b. Đọc ( 15’)

*Đọc âm /m/

- Gắn thẻ chữ /M/và/ m/, giới thiệu:

chữ /M/ in hoa và chữ /m/ in thường.

- GV đọc mẫu /m/

- Yêu cầu HS đọc

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

*Đọc âm /n/

- Gắn thẻ chữ /N/ và /n/, giới thiệu:

- 4 HS đọc trước lớp.

- Lớp nhận xét, đánh giá

- Hs quan sát

- Tranh có mẹ và Hà - Mẹ đang cài nơ cho Hà.

- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu.

- HS lắng nghe - HS quan sát SGK.

- HS nhắc lại tên bài

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe.

(5)

chữ /N/ in hoa và chữ /n/ in thường.

- GV đọc mẫu /n/

- Yêu cầu HS đọc

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

* Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:

m e mẹ

n ơ nơ

+ Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng.

+ GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

- Đọc tiếng ứng dụng:

+ GV viết bảng các tiếng: má, mẹ, mỡ - na, nề, nở yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng.

+ Yêu cầu HS ghép các tiếng mới + GV y/c HS phân tích tiếng.

+GV theo dõi, chỉnh sửa cách đọc, ghép

+ GV y/c cả lớp đọc đồng thanh +GV nhận xét chung.

* Đọc từ ngữ:

- GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô.

Sau khi đưa tranh cá mè, GV hỏi “ Đây là con gì?”

- GV kết hợp giải nghĩa từ:

+ Cá mè là một số loài cá nước ngọt sinh sống chủ yếu ở sông, hồ, cùng họ với cá chép, có thân dẹp, đầu to, vẩy nhỏ, trắng

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần mới.

- Phân tích và đánh vần tiếng chứa vần mới.

- GV yêu cầu HS đọc trơn các từ ngữ.

(cá nhân, đồng thanh)

* Đọc lại các từ ngữ

- GV kết hợp ghi bảng cá mè.

- GV tiến hành tương tự với lá me, nơ

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe.

- HS quan sát

+ HS trả lời, sau đó đánh vần tiếng.

+ HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần( CN+ nhóm- Lớp)

- HS lắng nghe

+ HS tìm điểm chung của các tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn các tiếng (cá nhân+ nhóm+ Cả lớp)

+ HS đọc lại tất cả các tiếng trên bảng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tìm các chữ và dấu thanh đã học, ghép thành các tiếng mới.

+ HS phân tích tiếng (Cá nhân, nhóm, cả lớp)

+ HS nhận xét bạn + HS đọc đồng thanh.

- HS trả lời: Con cá

- HS lắng nghe

- HS tìm tiếng có chứa m.

- Đánh vần tiếng mè, đọc trơn từ cá mè (Cá nhân, nhóm, cả lớp)

- HS đọc lại các từ ngữ trên bảng.

CN – ĐT

+ HS đọc /cá mè/ (CN-lớp)

- HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm,

(6)

đỏ, ca nô

- GV đưa toàn bài, y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ vừa học

- GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành

*Tô và viết (8’) Viết chữ ghi âm

- GV đưa mẫu chữ /m/, Yêu cầu HS quan sát.

+ Chữ /m/ gồm mấy nét? là những nét nào?

+ Chữ /m/ cao mấy li? Rộng mấy ô li?

- GVKL: Chữ /m/ là kết hợp của 3 nét cơ bản: nét xuôi trái , nét xuôi phải và nét móc hai đầu.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút giữa ĐK2 và ĐK3, viết nét móc xuôi trái chạm ĐK3 rồi dừng bút ở đường kẻ 1. Từ điểm dừng bút của nét 1 rê bút lên gần ĐK2 để viết tiếp nét móc xuôi thứ 2 có độ rộng nhiều hơn độ rộng của nét 1. Dừng bút ở đường kẻ 1. Từ điểm dừng bút của nét 2, rê bút lên gần đường kẻ 2 để viết tiếp nét móc 2 đầu, dừng bút ở ĐK2 ta được chữ /m/.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

- GV đưa mẫu chữ /n/, Yêu cầu HS quan sát

+ Chữ /n/ gồm mấy nét? là những nét nào?

+ Chữ /n/ cao mấy li? Rộng mấy ô li?

- GVKL: Chữ /n/ là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét móc xuôi trái và nét móc 2 đầu.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút trên ĐK2, viết nét móc xuôi chạm ĐK3 dừng bút ở ĐK1.Từ điểm dừng bút của nét 1 rê bút lên ĐK2 để viết tiếp nét móc 2 đầu,dừng bút ở ĐK2, ta được chữ /n/.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

Viết chữ ghi từ /cá mè/, /nơ đỏ/

lớp).

- HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp).

- HS lắng nghe

- HS quan sát.

+ HS trả lời theo ý hiểu + Cao 2 li, rộng 5 li.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe

- HS viết 2-3 lần chữ /m/

- Quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát.

+ HS trả lời theo ý hiểu + Cao 2 li, rộng 3,5 li.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe

- HS viết 2-3 lần chữ /n/

- Quan sát, lắng nghe.

(7)

- GV đưa từ /cá mè/, yêu cầu HS đánh vần

+ Từ /cá mè/ gồm mấy tiếng? Tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?

- GV viết mẫu từ /cá mè/, vừa viết vừa mô tả quy trình viết:Từ điểm đặt bút ở dưới ĐK3, viết chữ /c/ nối với chữ a lia bút đánh dấu sắc trên đầu /a/, cách 1 ô li rưỡi ta viết chữ ghi tiếng mè: từ điểm đặt bút giữa ĐK 2 viết chữ m cao 2 ô li nối với chữ e cao 2 ô li. Lia bút viết dấu huyền trên đầu /e/

- Yêu cầu HS viết bảng

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, sửa lỗi.

- Tương tự như vậy hướng dẫn viết chữ ghi từ /nơ đỏ/

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3’) + HS tự tạo các tiếng có chứa /m/, /n/.

+ YC HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới.

* Củng cố - dặn dò (2’):

? Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì mới.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

-HS đánh vần (CN-nhóm)

+ 2 tiếng. Tiếng cá đứng trước, tiếng mè đứng sau.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con từ cá mè.

- Nhận xét chữ viết của bạn.

- HS tạo tiếng - 3 HS đọc - Cả lớp đọc.

- HS trả lời : âm /m/ và /n/

- HS lắng nghe TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’)

- Y/c HS hát một bài

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. HĐ luyện tập, thực hành a. Viết vở: (10’)

- YC HS mở vở tập viết tập 1, GV nêu yêu cầu bài viết

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết)

- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn.

Lưu ý HS: liên kết các nét trong chữ /a/

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- Cả lớp hát

- 2 HS đọc lại toàn bài - HS nhận xét

- 1 HS nhắc lại: Viết 2 dòng chữ /m/, 2 dòng chữ /m/, viết 2 dòng từ /cá mè/, 2 dòng từ /nơ đỏ/

- HS viết bài

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

(8)

- GV nhận xét, đánh giá chung.

b. Đọc câu: (8’)

- Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì?

? Bạn Hà chơi bằng phương tiện gì?

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS đọc thầm câu cần luyện đọc.

+ Tìm tiếng có âm /m/, /n/

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn /mẹ/, /nô/

- GV đọc mẫu "Bố mẹ cho Hà đi ca nô."

- Yêu cầu HS đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. Nói theo tranh (8’)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh.

- Các em nhìn thấy tranh vẽ gì? + Bạn nhỏ đang làm gì ? Em nghĩ bạn nhỏ sẽ nói gì với chú công an

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi đóng vai thể hiện tình huống trong tranh.

- Gọi các nhóm thể hiện.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 3’) -Khi gặp bạn bị lạc đường con sẽ làm gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Củng cố - dặn dò (3’)

+ Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS quan sát tranh .

- Tranh vẽ bố mẹ cho Hà đi chơi - Bạn Hà đi chơi bằng ca nô - Lắng nghe

- Đọc thầm câu " Bố mẹ cho Hà đi ca nô."

+Tiếng: /mẹ/, /nô/

- HS đánh vần - đọc trơn (CN, lớp) - Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp).

- Lắng nghe - HS quan sát

- Tranh vẽ cảnh ở một khu vui chơi.

Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về mình và nơi ở để chú công an giúp tìm đường về nhà.

- HS thực hiện đóng vai theo nhóm.

- Các nhóm thể hiện trước lớp.

- Các nhóm nhận xét.

- Khi gặp bạn lạc đường con sẽ nhờ người lớn ở xung quanh giúp đỡ ạ.

- HS lắng nghe + âm /m/,/n/

- 2 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

- HS thực hiện - Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có):

………

………

ĐẠO ĐỨC

Bài 5: GIA ĐÌNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

+ Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em. Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình

(9)

+ Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ.

+ Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình ; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1

 Tranh ảnh, truyện, hình dán chữ v – chữ x, âm nhạc, bài hát “Cả nhà thương nhau” sáng tác Phan Văn Minh

 Máy tính, bài giảng PP HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”

GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:

Bài hát cho em biết điều gì?

Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào?

GV góp ý đưa ra kết luận: Gia đình là nơi luôn tràn đầy yêu thương, hạnh phúc khi mọi thành viên trong gia đình đều biết yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn nhau.

2. Hoạt động khám phá 15’

*Khám phá sự cần thiết của tình yêu thương

- Quan sát tranh thứ nhất thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:

+ Gia đình bạn nhỏ gồm những ai?

+ Thái độ của mọi người trong bức tranh như thế nào?

- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.

Kết luận: Các thành viên trong gia đình bạn nhỏ gồm: ông, bà, bố, mẹ, bé gái và bạn trai. Bạn trai khoanh tay, lễ phép

- HS hát

- HS trả lời: thành viên trong gia đình đều biết yêu thương

- quan tâm chăm sóc lẫn nhau.

Lắng nghe

- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận thông qua bức tranh.

- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến -ông, bà, bố, mẹ, bé gái và bạn trai.

- Mọi người đều vui vẻ…

Lắng nghe

(10)

chào ông bà trước khi đi học.Ông bà nhìn bạn với ánh mắt trìu mến. Còn bé gái mang bánh mời bố me, bố mẹ cảm động, hạnh phúc đón nhận tình cảm của của em.

- Bức tranh thứ hai: kể về câu chuyện

“Thỏ con bị lạc”

- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện một cách ngắn gọn và trả lời câu hỏi Khi lạc nhà, thỏ con gặp điều gì?

- Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì điều gì sẽ xảy ra?

- Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì sẽ không được dạy các kĩ năng sống, không được chăm sóc đầy đủ, dễ bị lôi kéo vào các hoạt động tiêu cực, dễ trở thành một đứa trẻ tự kỷ, tăng động.

- Giáo viên liên hệ thêm: Ở nhà các em thường được bố, mẹ và người thân quan tâm, chăm sóc như thế nào?

Kết luận: Gia đình đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của mỗi con người. Sự quan tâm chăm sóc của người thân là cầu nối, tạo sự liên kết giữa các thành viên trong gia đình.

* Khám phá những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình

- Treo 8 bức tranh chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 học sinh. Giao nhiệm vụ mỗi thành viên trong nhóm kể về một hành động hoặc việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình

- Lắng nghe giáo viên kể - Học sinh thực hiện

Tranh 1: Mải mê chạy đến vườn cà rốt ở phía xa nên Thỏ con không nghe thấy mẹ gọi.

Tranh 2: Vừa nhổ củ cà rốt, Thỏ con bị chó đuổi chạy, rơi củ cà rốt.

Tranh 3: Thỏ con sợ hãi nấp dưới bụi cây, ôm bụng khóc vì đói.

Tranh 4: Thỏ con tìm thấy mẹ, mẹ ôm Thỏ con vào lòng.

- Học sinh trả lời

+ Thỏ con núp dưới bụi cây đói bụng, cô đơn, sợ hãi.

- HS tự liên hệ bản thân kể ra HS lắng nghe

Từng nhóm thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình về các việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình

+ Tranh 1:Vui vẻ quây quần bên mâm cơm gia đình

+ Tranh 2: Chúc tết ông bà cha mẹ + Tranh 3: Cả nhà vui vẻ dắt nhau đi chơi

+ Tranh 4: Cùng nhau quét dọn, trang trí nhà cửa.

+ Tranh 5: Cả nhà quây quần bên nhau

(11)

-Giáo viên lắng nghe, nhận xét

* Chia sẻ với bạn về gia đình em

- Cho 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về gia đình của mình, có thể kể (tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích...) thông qua ảnh về gia đình của mình và trả lời câu hỏi.

+ Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình?

Kết luận:Các em hãy luôn thể hiện tình yêu thương gia đình mình bằng những lời nói, việc làm phù hợp với lứa tuổi.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành 8’

*Em hãy chọn những việc nên làm.

GV treo 8 tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học chiếu hình) ở mục Luyện tập, nội dung “Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm của bạn nào trong tranh? Vì sao?

Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để đưa ra lựa chọn và giải thích vì sao chọn hoặc không chọn.

- Học sinh có thể tích (v) vào ô đồng tình và (x) vào ô không đồng tình và trả

trong ngày sinh nhật.

+ Tranh 6: Các cháu kể chuyện cho ông bà nghe.

+ Tranh 7: Bạn nhỏ thể hiện tình yêu thương với mẹ.

+ Tranh 8: Vui đón bố mẹ đi làm về.

- HS lắng nghe.

HS thảo luận

- HS trình bày ý kiến +Vâng lời người lớn + Chăm học. chăm làm

+ Quan tâm, chăm sóc mọi người trong gia đình,….

- HS khác lắng nghe, bổ sung những việc làm khác mà bạn chưa kể

- HS thực hiện

Tranh 1 2 3 4 5 6 7 8

Đồng tình

v v v v v v

Không đồng tình

x x

Đồng tình:+ Việc làm ở tranh 2: Bạn nhỏ làm thiệp chúc mừng bà, mẹ nhân

(12)

lời vì sao có sự lựa chọn như vậy.

- GV nhận xét các ý kiến của học sinh và kết luận.

Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. Không đồng tình với những thái độ, hành vi lười biếng thiếu quan tâm, không giúp đỡ người thân.

4.Hoạt động vận dụng 7’

Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu nội dung ở tranh 1 và tranh 2 mục Vận dụng và thảo luận nhóm đôi để đưa ra lời khuyên cho bạn trong mỗi tình huống.

+ Tình huống tranh 1: Bạn ơi, bạn giúp

ngày phụ nữ Việt Nam 20/10 + Việc làm ở tranh 3: Bạn nhỏ trò chuyện vui vẻ với bố mẹ. / Bạn nhỏ hỏi chuyện về một ngày làm việc của bố mẹ/ Bạn khoe thành tích học tập của bạn với bố mẹ.

+ Việc làm ở tranh 4: bạn đi bên cạnh đỡ tay và dìu ông đi.

+ Việc làm ở tranh 6: Bạn gái bóp vai cho bà đỡ mỏi, bé trai ngồi vào lòng ông và nghe ông kể chuyện.

+ Việc làm ở tranh 7: Mẹ đi làm về, bạn chạy ra đón, xách bớt đồ giúp mẹ.

+ Việc làm ở tranh 8: Bạn quét dọn nhà cửa sạch sẽ.

Không đồng tình:

+ Việc làm ở tranh 1:Mẹ đang lau dọn nhà cửa, bạn không phụ giúp mẹ mà bỏ đi chơi.

+ Việc làm ở tranh 5: Bạn không chăm sóc em mà còn trêu chọc để em khóc.

Lắng nghe

Thảo luận nhóm đôi để đưa ra lời khuyên cho bạn trong mỗi tình huống.

(13)

bố quét nhà đi/ Bạn ơi bố đã đi làm về mệt. bạn giúp bố đi

+ Tình huống tranh 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi được bố mẹ tổ chức sinh nhật (rất vui/ rất hạnh phúc/ rất hào hứng…)

Giáo viên cho mời các nhóm đưa ra lời khuyên

Giáo viên nhận xét, bổ sung

Kết luận: Khi được người thân yêu thương, quan tâm, chăm sóc em cần thể hiện cảm xúc của mình và bày tỏ lòng biết ơn đối với những người thân yêu đó.

* Củng cố dặn dò

Phát cho mỗi HS một Phiếu “Tuần thể hiện tình yêu thương gia đình”, yêu cầu HS về nhà thực hiện và chia sẻ lại kết quả với giáo viên vào giờ học sau.

Chiếu thông điệp bài học:

Em yêu gia đình nhỏ Có ông bà, mẹ cha Anh chị em ruột thịt

Tình thương mến chan hòa.

Các nhóm đưa ra lời khuyên

Lắng nghe

Nghe GV đọc HS Đọc lại

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chủ đề 2: EM BIẾT YÊU THƯƠNG

Bài 3: CẢM XÚC CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được một số cảm xúc cơ bản của con người

- Nhận biết được cảm xúc cuả bản thân trong một số tình huống

- Biểu hiện cảm xúc phù hợp trong một số tình huống giao tiếp thông thường I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: - Tranh, ảnh các gương mặt thể hiện cảm xúc của bản thân trong một sô tình huống

- Các tình huống giao tiếp thông thường HS có thể thể hiện cảm xúc của bản thân - Nam châm để gắn các hình ảnh biểu hiện cảm xúc

Học sinh: - Nhớ lại các tình huống đã tạo ra những cảm xúc khác nhau của bản thân

(14)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động 5’

GV cùng HS cả lớp hát

-GV đặt câu hỏi: Các em đã bao giờ giận hờn ai chưa? Nếu có, em hãy giơ tay và kể cho lớp nghe em đã giận hờn ai và trong tình huống như thế nào?

-GV gọi một vài HS chia sẻ trước lớp

-Kết luận: Giận hờn là một trong những biểu hiện cảm xúc của con người mà ai cũng sẽ trải qua. Sau buổi trải nghiệm hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về những cảm xúc của mình

-HS tham gia hát -HS chia sẻ

-HS lắng nghe

2.Khám phá – kết nối 12’

Hoạt động 1: Nhận biết cảm xúc

-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong SGK để trả lời câu hỏi:

1/Từng khuôn mặt thể hiện cảm xúc gì?

2/Em đã từng có những cảm xúc nào?

-GV phân tích đặc điểm từng khuôn mặt qua biểu hiện của miệng và mắt

-Khi HS trong lớp kể đã trải qua cảm xúc nào, GV hỏi thêm xem em đó trải qua cảm xúc đó trong tình huống nào

-GV có thể minh họa thêm các gương mặt thể hiện các tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên,… bằng cách gắn lên bảng các bức tranh sưu tầm được

Kết luận: vui, buồn, tức giận, sợ hãi,… là những cảm xúc cơ bản của mỗi người khi trải qua các tình huống khác nhau trong cuộc sống -GV tiếp tục đặt câu hỏi khai thác cảm xúc của các em:

+Em cảm thấy thế nào nếu ở trong những tình huống sau?

Bước 1: Làm việc theo cặp

-Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và chia sẻ cảm xúc của mình với bạn bên cạnh, nếu bản thân ở trong những tình huống được khen (tranh 1), bị chó đuổi (tranh 2), khi mẹ nằm viện (tranh 3) và bị đe dọa không chơi cùng (tranh 4)

Bước 2: Làm việc chung cả lớp

-GV khuyến khích một vài cặp đôi chia sẻ cảm

-HS lắng nghe, thảo luận nhóm theo yêu cầu

-HS trả lời -HS theo dõi -HS chia sẻ

-HS theo dõi, ghi nhớ

-HS lắng nghe

-HS suy nghĩ, trả lời -HS làm việc theo cặp

-HS chia sẻ trước lớp, nhận xét

-HS theo dõi, lắng nghe

(15)

xúc của mình trước lớp (những cặp có ý kiến khác nhau)

-GV chốt lại những cảm xúc có thể nảy sinh ở từng tình huống và hỏi xem có bao nhiêu cặp đôi có kết quả phù hợp

3.Thực hành 8’

Hoạt động 2: Tập thể hiện cảm xúc

*Bước 1: Làm việc theo cặp

-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tập thể hiện cảm xúc và nhận xét cho nhau trong các tình huống: 1) Được bạn tặng quà sinh nhật; 2) Được cô giáo khen

-GV quan sát các cặp thực hành, tìm ra những cặp thể hiện xúc cảm phù hợp nhất, sau đó yêu cầu những em đó lên thể hiện cho cả lớp quan sát

*Bước 2: Làm việc chung cả lớp

-GV khích lệ 1 vài cặp thực hành tốt xung phong sắm vai thể hiện trạng thái cảm xúc của mình qua nét mặt

-GV yêu cầu các bạn trong lớp quan sát để đưa ra nhận xét. Đồng thời khen ngợi các bạn thể hiện những biểu hiện khuôn mặt đúng với tình huống

-HS làm việc theo cặp

-HS thực hiện, theo dõi, nhận xét -HS làm việc cả lớp

-HS nhận xét

3.Vận dụng 6’

Hoạt động 3: Thể hiện cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày -GV yêu cầu từng HS quan sát tranh/SGK để nhận diện tình huống và cách thể hiện cảm xúc phù hợp của hai an hem khi thấy bố mẹ đi làm về

- Yêu cầu HS tiếp tục thể hiện cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày

Tổng kết:3’

-Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/

học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-GV đưa thông điệp: Mỗi người có nhiều trạng thái cảm xúc khác nhau. Em cần nhận biết được cảm xúc của mình và thể hiện cảm xúc phù hợp trong từng tình huống của cuộc sống

-HS tham gia

-HS theo dõi, nhận xét

-HS chia sẻ

-HS lắng nghe

Củng cố dặn dò

-Nhận xét tiết học -HS lắng nghe

(16)

-Dặn dò chuẩn bị tiết sau

Thời gian thực hiện: Thứ Ba ngày 05 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 17: G g- Gi gi ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm g, gi;

hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ g, gi vào bảng con.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết:+ Phát âm chuẩn các âm mới trong bài. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hà đang quan sát giỏ trứng gà.Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ g, gi vào bảng con.Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

- Nhân ái: Cảm nhận được tình yêu đối với vật nuôi trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: tranh ảnh trong SGK

- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Gọi HS đọc nội dung 2, 4 trang SGK trang

- GV đọc cho HS viết bảng: cá mè.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’)

- Cho HS quan sát tranh

? Em thấy ai trong tranh? Bạn có gì?

- GV nhận xét.

- GV vừa chỉ vừa đọc câu nhận biết dưới tranh. " Hà có giỏ trứng gà”.

- GV đọc từng cụm từ, YCHS đọc theo.

" Hà có giỏ trứng gà”.

+ Những tiếng nào chứa âm /g/?

+ Những tiếng nào chứa âm /gi/?

- GV KL: Trong câu trên tiếng /gà/

chứa âm /g/ và tiếng /giỏ/ chứa âm /gi/

được in màu đỏ. Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm /g/ âm /gi/.

- GV ghi bảng. Bài 17: G g GI gi

- 4 HS đọc trước lớp.

- HS viết bảng con - Lớp nhận xét, đánh giá

- Hs quan sát

- Bạn Hà có giỏ trứng - HS lắng nghe.

- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu.

- 1 HS lên bảng chỉ: gà - 1 HS lên bảng chỉ: giỏ - HS quan sát SGK.

(17)

b. Đọc ( 15’)

*Đọc âm /g/

- Gắn thẻ chữ /G/và/ g/, giới thiệu: chữ / G/ in hoa và chữ /g/ in thường.

- GV đọc mẫu /g/

- Yêu cầu HS đọc

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

*Đọc âm /Gi/

- Gắn thẻ chữ /Gi/ và /gi/, giới thiệu:

chữ /Gi/ in hoa và chữ /gi/ in thường.

- GV đọc mẫu /gi/

- Yêu cầu HS đọc

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

* Đọc tiếng Đọc tiếng mẫu:

+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:

g a gà

gi o giỏ

+ Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng.

+ GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

- Đọc tiếng ứng dụng:

+ GV viết bảng các tiếng ga, gỗ, gụ - giá giò, giỗ. Yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng.

+ Yêu cầu HS ghép các tiếng mới + GV y/c HS phân tích tiếng.

+ GV theo dõi, chỉnh sửa cách đọc, ghép + GV y/c cả lớp đọc đồng thanh

+ GV nhận xét chung.

- Đọc từ ngữ:

- GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già. Sau khi đưa tranh gà gô, GV hỏi

“con gì”

- GV kết hợp giải nghĩa từ

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần mới.

- Phân tích và đánh vần tiếng chứa vần mới.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe.

- HS quan sát

+ HS trả lời, sau đó đánh vần tiếng.

+ HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần.

+ HS tìm điểm chung của các tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn các tiếng.

+ HS đọc lại tất cả các tiếng trên bảng (cá nhân, nhóm, cả lớp)

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tìm các chữ và dấu thanh đã học, ghép thành các tiếng mới.

+ HS phân tích tiếng (HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp)

+ HS nhận xét bạn + HS đọc đồng thanh.

- HS trả lời: con gà gô

- HS tìm tiếng có chứa g, gi, đánh vần tiếng, đọc trơn từ. (cá nhân, nhóm, lớp) - HS phân tích và đánh vần tiếng (cá nhân, nhóm, lớp)

(18)

- GV yêu cầu HS đọc trơn các từ ngữ.

(cá nhân, đồng thanh) - Đọc lại các từ ngữ

- GV kết hợp ghi bảng gà gô.

- GV tiến hành tương tự với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già.

- GV đưa toàn bài, y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ vừa học

- GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành

*Tô và viết (8’)

Viết chữ ghi âm /g/ /gi/

- GV đưa mẫu chữ /g/, Yêu cầu HS quan sát.

+ Chữ /g/ gồm mấy nét? là những nét nào?

+ Chữ /g/ cao mấy li? Rộng mấy ô li?

- GVKL: Chữ /g/ là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong kín và nét khuyết dưới.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút dưới ĐK3, viết nét cong kín, đầu nét cong chạm ĐK3, dừng bút ở điểm vừa đặt bút. Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên ĐK3 viết nét khuyết dưới đầu chạm ĐK4, dừng bút ở ĐK2 ta được chữ /g/.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

- GV đưa mẫu chữ /gi/, Yêu cầu HS quan sát

+ Chữ /gi/ gồm mấy nét? là những nét nào?

+ Chữ /gi/ cao mấy li? Rộng mấy ô li?

- GVKL: Chữ /gi/ là kết hợp của 2 con chữ đó là chữ g và chữ i. Gồm 3 nét cơ bản: nét cong kín, nét khuyết dưới và nét móc ngược.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

Viết chữ ghi từ /gà gô/ /giá đỗ/

- GV đưa từ /gà gô/, yêu cầu HS đánh vần

- HS đọc lại các từ ngữ trên bảng (cá nhân, nhóm, lớp)

+ HS đọc /gà gô/ (CN-lớp)

- HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp).

- HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp).

- HS lắng nghe

- HS quan sát.

+ HS trả lời theo ý hiểu + Cao 5 li, rộng 2 li.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe

- HS viết 2 lần chữ /g/

- Quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát.

+ HS trả lời theo ý hiểu + Cao 5 li, rộng 3,5 li.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe - HS viết 2 lần chữ /gi/

- Quan sát, lắng nghe.

-HS đánh vần (CN-nhóm)

(19)

+ Từ /gà gô/ gồm mấy tiếng? Tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?

- GV viết mẫu từ /gà gô /, vừa viết vừa mô tả quy trình viết:Từ điểm đặt bút ở dưới ĐK3, viết chữ /g/ nối với chữ /a/

lia bút viết dấu huyền trên đầu âm a,cách 1 ô li rưỡi ta viết chữ ghi tiếng gô - Yêu cầu HS viết bảng

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, sửa lỗi.

- Tương tự thực hiện như vậy với chữ ghi từ /giá đỗ/.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3’) + HS tự tạo các tiếng có chứa /g/, /gi/.

+ YC HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới.

* Củng cố - dặn dò (2’):

? Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì mới.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

+ 2 tiếng. Tiếng gà đứng trước, tiếng gô đứng sau.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con từ gà gô.

- Nhận xét chữ viết của bạn.

- HS tạo tiếng - 3 HS đọc - Cả lớp đọc.

- HS trả lời : âm /g/ và /gi/

- HS lắng nghe TIẾNG VIỆT

BÀI 17: G g- Gi gi ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm g, gi;

hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ g, gi vào bảng con.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết:+ Phát âm chuẩn các âm mới trong bài. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hà đang quan sát giỏ trứng gà.Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ g, gi vào bảng con.Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

- Nhân ái: Cảm nhận được tình yêu đối với vật nuôi trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: tranh ảnh trong SGK

- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’)

- Y/c HS hát một bài - Cả lớp hát

(20)

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. HĐ luyện tập, thực hành a. Viết vở: (10’)

- YC HS mở vở tập viết tập 1, GV nêu yêu cầu bài viết

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết)

- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn.

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

b. Đọc câu: (8’)

- Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì?

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS đọc thầm câu cần luyện đọc.

+ Tìm tiếng có âm /g/

+ Tìm tiếng có âm /gi/

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn /gió, gà/

- GV đọc mẫu "Bà che gió cho ba chú gà"

- Yêu cầu HS đọc.

? Bà làm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. Nói theo tranh:( 8’)

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và nói về những con vật trong tranh.

- GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật nuôi trong nhà mà HS yêu thích,.

- GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của vật nuôi đối với cuộc sống của con người.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 3’)

? Em hãy kể tên một số loài vật mà em biết và nêu lợi ích của chúng.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, KL: Mỗi một con vật

- 2 HS đọc lại toàn bài - HS nhận xét

- 1 HS nhắc lại: Viết 2 dòng chữ /g/, 2 dòng chữ /gi/, viết 1 dòng từ /gà gô/, viết 1 dòng từ /giá đỗ/.

- HS viết bài

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- HS quan sát tranh .

- Tranh vẽ bà đang lấy tấm chắn gió cho gà.

- Lắng nghe

- Đọc thầm câu "Bà che gió cho ba chú gà"

+Tiếng: /gà/

+ Tiếng : gió

- HS đánh vần - đọc trơn (CN, lớp) - Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp).

- Bà che gió cho ba chú gà.

- Bà che gió cho ba chú gà.

- HS quan sát, nói.

- HS nói.

-HS lắng nghe

- Con chó nó giúp chúng ta trông nhà, con mèo bắt chuột, con gà gọi chúng ta dậy vào mỗi buổi sáng....

- Nhận xét - HS lắng nghe

(21)

đều có lợi ích riêng, Chúng ta phải biết chăm sóc và bảo vệ các loài động vật

* Củng cố - dặn dò (3’)

+ Hôm nay chúng ta học bài gì?

+ Bài luyện nói có chủ đề là gì?

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS

- Nhắc HS biết nói lời chào hỏi.

+ âm /g/,/gi/

+ con vật - 2 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

TOÁN

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

- Hs hình thành tính chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận khi làm bài, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

II.CHUẨN BỊ

- Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’)

- Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 = 4;

3>2; ...

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1(10’)

- GV nêu yêu cầu: Xem tranh rồi đếm số đồ vật mỗi loại

- Cho HS quan sát tranh, Y/c thảo luận cặp đôi nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo luận

- Gọi đại diện trình bày -> Nhận xét, bổ

- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.

- HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì?

- HS lắng nghe - HS thảo luận:

+ HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ...

+ HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức

(22)

sung

- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương Bài 2. (10’)

- GV nêu yêu cầu:

a) Đếm và gọi tên 9 đồ vật

b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật - Y/c HS thực hiện theo nhóm 4:

- Gọi đại diện trình bày -> Nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét, tuyên dương Bài 3. (12’)

- Y/cHS thực hiện các hoạt động sau:

+ Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích hợp.

+ Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”.

- GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác.

*.Củng cố, dặn dò ( 3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?

tranh.

- Đại diện trình bày-> Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS thực hiện theo nhóm 4:

+ Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình.

+ Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.

- Đại diện trình bày-> Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe - HS thực hiện

+ Có 5 quả bóng, ta điền số 5 + Có 4 cái kẹo, ta điền số 4 + Có 6 vòng tay, ta điền số 6 + Có 7 ngón tay, ta điền số 7 + Có 8 ngón tay, ta điền số 8 + Có 9 ngón tay, ta điền số 9

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- Hs nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………...

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC, VIẾT M, N, G, GI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa m, n, g, gi - Viết đúng: m, n, g, gi

- Nói, viết được tên con vật, tên hoạt động chứa m, n, g, gi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, mẫu chữ.

2. HS: Bảng con, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(23)

A. Ôn bài cũ (3’)

- GV giơ lần lượt các tấm thẻ: mẹ, na, gà gô, giỏ cá….

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Khởi động. (5’)

- Treo hình và chữ phóng to lên bảng, nêu yêu cầu gắn đúng từ ngữ dưới hình.

- HD HS tham gia thi - Nhận xét khen ngợi 2. Hướng dẫn ôn tập. (5’)

- Yêu cầu HS đọc từng chữ cái m, n, g, gi

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

3. Viết chữ (20’)

- Cho HS quan sát chữ mẫu m, n, g, gi - GV viết mẫu và hướng dẫn viết từng chữ lên bảng (cần lưu ý điểm đặt bút và điểm kết thúc chữ): m, n, g, gi

- Yêu cầu HS viết các chữ vào vở - GV quan sát, giúp đỡ HS.

- GV nhận xét bài của học sinh.

4. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Yêu cầu HS đọc lại các chữ và từ ngữ trong bài viết.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- Quan sát.

- HS tham gia thi - Lắng nghe.

- HS đọc cá nhân, nhóm 2, tổ, đồng thanh.

- HS nhận xét.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- HS viết bài (thực hiện viết từng chữ) - HS lắng nghe.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS lắng nghe.

Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 06 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 18: Gh gh Nh nh (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ gh, nh vào bảng con.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Phát âm chuẩn các âm mới trong bài. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh có trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Mẹ cho Hà đến chơi nhà bà ở một ngõ nhỏ,

(24)

đẹp và yên tĩnh. Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ gh, nh vào bảng con. Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

- Chăm chỉ: Thêm yêu thích môn học. Cảm nhận được tình cảm bà khi cháu đến chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: tranh ảnh trong SGK

- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Gọi HS đọc nội dung 1 trang SGK trang 46

- GV đọc cho HS viết bảng: gà gô, giá đỗ.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’)

- Cho HS quan sát tranh

+ Em thấy những ai trong tranh ? + Bà đang làm gì ?

- GV nhận xét.

- GV vừa chỉ vừa đọc câu nhận biết dưới tranh. " Hà ghé nhà bà. Nhà bà ở ngõ nhỏ”

- GV đọc từng cụm từ, YCHS đọc theo.

(Hà ghé nhà bà. Nhà bà ở ngõ nhỏ) + Những tiếng nào chứa âm /gh/?

+ Những tiếng nào chứa âm /nh/?

- GV KL: Trong câu “Hà ghé nhà bà.

Nhà bà ở ngõ nhỏ” có âm gh, nh là âm mới hôm nay chúng ta sẽ học.

- GV ghi bảng. Bài 18: Gh gh Nh nh b. Đọc ( 15’)

*Đọc âm /gh/

- Gắn thẻ chữ /Gh/và/gh/, giới thiệu:

chữ /Gh/ in hoa và chữ /gh/ in thường.

- GV đọc mẫu /gh/

- Yêu cầu HS đọc

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

*Đọc âm /nh/

- Gắn thẻ chữ /Nh/ và /nh/, giới thiệu:

chữ /Nh/ in hoa và chữ /nh/ in thường.

- 4 HS đọc trước lớp.

- HS viết bảng con - Lớp nhận xét, đánh giá

- Hs quan sát

- Em thấy Hà và bà - Bà đang bế Hà ạ - HS lắng nghe.

- HS đọc theo từng cụm từ, cả câu.

- 1 HS lên bảng đọc - 1 HS lên bảng chỉ: ghé - 1 HS lên bảng chỉ: nhà, nhỏ

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe.

(25)

- GV đọc mẫu /nh/

- Yêu cầu HS đọc

- GV lắng nghe, sửa lỗi.

* Đọc tiếng Đọc tiếng mẫu:

+ GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:

gh e ghé

nh a nhà

+ Cho HS phân tích mô hình tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn từng tiếng.

+ GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.

Đọc tiếng ứng dụng:

+ GV viết bảng các tiếng ghẹ, ghế, ghi – nhà, nhẹ, nhỏ. Yêu cầu HS tìm ra điểm chung của các tiếng.

+ Yêu cầu HS đọc

+ Yêu cầu HS ghép các tiếng mới + GV y/c HS phân tích tiếng.

+ GV theo dõi, chỉnh sửa cách đọc, ghép

+ GV y/c cả lớp đọc đồng thanh + GV nhận xét chung.

- Đọc từ ngữ:

- GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. Sau khi đưa tranh ghế đá, GV hỏi

“cái gì ?”

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần mới.

- Phân tích và đánh vần tiếng chứa vần mới.

- GV yêu cầu HS đọc trơn các từ ngữ.

(cá nhân, đồng thanh) - Đọc lại các từ ngữ

- GV kết hợp ghi bảng ghế đá.

- GV tiến hành tương tự với ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho.

- GV đưa toàn bài, y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ vừa học

- Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe.

- HS quan sát.

+ HS trả lời, sau đó đánh vần tiếng(cá nhân, nhóm, cả lớp)

+ HS đọc trơn các tiếng vừa đánh vần (cá nhân, nhóm, cả lớp)

- HS lắng nghe

+ HS tìm điểm chung của các tiếng, sau đó đánh vần và đọc trơn các tiếng.

+ HS đọc lại tất cả các tiếng trên bảng (cá nhân, nhóm, cả lớp)

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tìm các chữ và dấu thanh đã học, ghép thành các tiếng mới.

+ HS phân tích tiếng + HS đọc cá nhân.

+ HS nhận xét bạn + HS đọc đồng thanh.

+ HS lắng nghe

- HS trả lời: ghế đá

- HS tìm tiếng có chứa gh, đánh vần tiếng ghế, đọc trơn từ ghế đá.

- HS phân tích tiếng chứa vần mới - HS đọc lại các từ ngữ trên bảng.

CN – ĐT - HS quan sát - HS lắng nghe

- HS đọc lại toàn bài ( cá nhân, nhóm, cả lớp)

- HS lắng nghe

(26)

- GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc cho HS

3. Hoạt động luyện tập, thực hành

*Tô và viết (8’) Viết chữ ghi âm

- GV đưa mẫu chữ /gh/, Yêu cầu HS quan sát.

+ Chữ /gh/ gồm mấy nét? là những nét nào?

+ Chữ /g/ cao mấy li? Rộng mấy ô li?

- GVKL: Chữ /gh/ là kết hợp của 2 con chữ con chữ g và con chữ h và gồm 4 nét

- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút dưới ĐK3, viết nét cong kín đến điểm đặt bút rồi dừng lại.

Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên ĐK3 viết nét khuyết dưới cao 5 ô li lia lên viết nét khuyết trên đến ĐK1, rê bút lên ĐK2 viết nét móc 2 đầu dừng bút ở ĐK2 ta được chữ /gh/.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

- GV đưa mẫu chữ /nh/, Yêu cầu HS quan sát

+ Chữ /nh/ gồm mấy nét? là những nét nào?

+ Chữ /nh/ cao mấy li? Rộng mấy ô li?

- GVKL: Chữ /nh/ là kết hợp của 2 con chữ con chữ n và con chữ h. Được kết hợp bởi 3 nét.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

Viết chữ ghi tiếng / ghẹ/

- GV đưa từ /ghẹ/, yêu cầu HS đánh vần

+ Tiếng ghẹ gồm mấy âm? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?

- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.

- HS quan sát.

+ HS trả lời theo ý hiểu + Cao 5 li, rộng 5 li.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe

- HS viết 2 lần chữ /gh/

- Quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát.

+ HS trả lời theo ý hiểu + Cao 5 li, rộng 6,5 li.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe - HS viết 2 lần chữ /ư/

- Quan sát, lắng nghe.

- HS đánh vần (CN-nhóm

- Tiếng ghẹ gồm 2 âm. Âm gh đứng trước âm e đứng sau. Thanh nặng dưới âm e

- Quan sát, lắng nghe - HS viết 2 lần tiếng /ghẹ/

- Quan sát, lắng nghe.

(27)

Viết chữ ghi từ /gà gô/, /giá đỗ/

- GV đưa từ/gà gô/, yêu cầu HS đánh vần

+ Từ / gà gô / gồm mấy tiếng? tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau?

- GV viết mẫu từ / gà gô/, vừa viết vừa mô tả quy trình viết

- Yêu cầu HS viết bảng

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, sửa lỗi.

- Tương tự hướng dẫn viết với từ /giá đỗ/

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3’) + HS tự tạo các tiếng có chứa /g/, /gi/.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới.

* Củng cố - dặn dò (2’):

? Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì mới.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

-HS đánh vần (CN-nhóm)

+ 2 tiếng. Tiếng / gà/ đứng trước, tiếng / gô/ đứng sau.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con từ hổ dữ - Nhận xét chữ viết của bạn.

-HS tạo tiếng - 3 HS đọc - Cả lớp đọc.

- HS trả lời : âm /g/ và /gi/

-HS lắng nghe

TIẾNG VIỆT

BÀI 18: Gh gh Nh nh (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ gh, nh vào bảng con.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Phát âm chuẩn các âm mới trong bài. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh có trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Mẹ cho Hà đến chơi nhà bà ở một ngõ nhỏ, đẹp và yên tĩnh. Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ gh, nh vào bảng con. Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

- Chăm chỉ: Thêm yêu thích môn học. Cảm nhận được tình cảm bà khi cháu đến chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: tranh ảnh trong SGK

- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(28)

1. Hoạt động mở đầu (3’) - Y/c HS hát một bài

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. HĐ luyện tập, thực hành (26’) a. Viết vở: (10’)

- YC HS mở vở tập viết tập 1, GV nêu yêu cầu bài viết

GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết)

- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn.

Lưu ý HS: liên kết các nét trong chữ /a/

- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

b. Đọc câu: (8’)

- Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì?

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS đọc thầm câu cần luyện đọc.

+ Tìm tiếng có âm / gh/

- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn /ghế/

- GV đọc mẫu " Mẹ nhờ Hà bê ghế nhỏ."

- Yêu cầu HS đọc.

+ Mẹ nhờ Hà làm gì?

=> Hằng ngày bố mẹ nhờ mình làm những nhẹ thì mình nhớ giúp bố mẹ giống như mẹ bạn Hà nhờ bạn làm bạn đã rất vui vẻ làm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. Nói theo tranh (8’)

- GV cho HS quan sát tranh.

- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Em thấy những ai trong tranh?

+ Những người ấy đang ở đâu?

+ Họ đang làm gì?

- GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản thân mình: Tên là gì? Mấy tuổi? Học ở đâu?.

Gợi ý: có thể cho HS chia nhóm, đóng

- Cả lớp hát

- 2 HS đọc lại toàn bài - HS nhận xét

- 1 HS nhắc lại: Viết 2 dòng chữ /g/, 2 dòng chữ /gi/, viết 1 dòng từ gà gô, 1 dòng từ giá đỗ.

- HS viết bài

- HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.

- HS quan sát tranh . - Tranh vẽ mẹ và Hà ạ - Lắng nghe

- Đọc thầm câu " Mẹ nhờ Hà bê ghế nhỏ."

- Tiếng /ghế/

- HS đánh vần - đọc trơn (CN, lớp) - Lắng nghe.

- HS đọc (CN - nhóm - lớp).

+ Mẹ nhờ Hà bê ghế nhỏ.

-HS lắng nghe

- HS quan sát

- Bố mẹ Nam và Nam và bạn của bố mẹ Nam.

- Đang ở nhà bạn bố mẹ Nam - Họ đang chào hỏi giới thiệu.

- HS lắng nghe

(29)

vai: 1 HS đóng vai bạn nhỏ, 2 HS khác đóng vai bạn của bố mẹ bạn nhỏ. Bạn của bố mẹ hỏi (Ví dụ: Cháu tên gì?

Cháu mấy tuổi ? Cháu học ở đâu?..).

Bạn nhỏ trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 3’) - Tìm một số từ ngữ chứa âm gh, nh?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Củng cố - dặn dò (3’)

+ Hôm nay chúng ta học bài gì?

+ Bài luyện nói có chủ đề là gì?

- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS thực hiện

- Các nhóm thể hiện trước lớp. Các nhóm khác nhận xét.

- VD: ghi, ghẹ, ghê, ghế, nhà, nha, nhẹ, nhé, nhung, nhi...

- HS lắng nghe + âm /gh/,/nh/

+ Giới thiệu - 2 HS đọc bài.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có):

………

………

TOÁN

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.

- Hs hình thành phẩm chất chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận khi làm bài, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

II.CHUẨN BỊ

- Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’)

- Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 = 4; 3>2;

...

- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.

(30)

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4 (10’)

- GV nêu yêu cầu: Xem các thẻ số sau a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5

b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7

c) Lấy các thẻ ghi số 6, 3,7,2 rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Cho HS quan sát tranh, Y/c thảo luận cặp đôi nói cho bạn nghe theo yêu cầu?

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo luận - Gọi đ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vận dụng 1 trang 35 GDCD lớp 7: Vận dụng hiểu biết về nguyên nhân, biểu hiện của căng thẳng để phân tích một tình huống mà em từng gặp và chia sẻ với các bạn

- Các hình trong SGK. -Tranh ảnh hoặc video về các hoạt động của trường học ... - Một số tình huống để HS thể hiện được tình cảm và cách ứng xử với thành viên trong

Những câu nào thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với người đó?. Mỗi khi tôi ốm hay mệt, mẹ thức thâu đêm chăm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tổ chức cho HS quan sát các bức tranh trong SGK và thảo luận, chuẩn bị cho hoạt động đóng vai theo tình huống trong tranh để

Hoạt động 1: Thể hiện cảm xúc những người xung quanh.... Vui,

- Thể hiện cảm xúc và cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống, hoàn cảnh quen thuộc để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh khi tham gia vui chơi?.

Đảng và Nhà nước ta luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia trong khu vực và trên thế giới nhằm tranh thủ sự đồng tình, ủng

Hoạt động 3: Thể hiện cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày.. -GV yêu cầu từng HS quan sát tranh/SGK để nhận diện tình huống và