• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 1: GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾUgia đình

* Củng cố, dặn dò ( 3 phút) - Nhận xét tiết học

- Dặn hs chuẩn bị tiết 3

 

- Lần lượt các cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.

- HS tham gia đánh giá nhóm bạn  

HS trả lời theo ý hiểu của mình  

+ HS theo dõi, ghi nhớ  

   

Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Khởi động (5’)

- Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp.

- Cho HS nhận xét, biểu dương.

2. Luyện viết các nét và các chữ số vào vở. (30’)

Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa.

- GV viết mẫu lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét.

   

- Tổ chức cho HS chơi nhóm  

- HS nhận xét.

       

-HS quan sát.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...        

- Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa.

- GV viết mẫu lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét.

+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh”

- Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện)

GV quan sát cùng học sinh nhận xét.

Luyện viết các chữ số.

- GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản - Cho HS tô và viết các nét vào vở Tiết 2

3. GV giúp HS làm quen với chữ và âm Tiếng Việt. (20’)

Hướng dẫn HS đọc thành tiếng.

- Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng.

- GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái.

- Cho HS đọc.

- Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê”  “cờ”“xê”

- GV đưa một số chữ cái.

- GV cùng HS nhận xét.

4. Luyện kĩ năng đọc âm. (10’) - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái

Đưa chữ cái a, b

- GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau.

- GV chỉnh sửa một số trường hợp học 5. Củng cố (5’)

- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh

- Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau  

HS theo dõi.

 

- HS tô và viết các nét trên.

- Dưới lớp quan sát, nhận xét.

     

- HS theo dõi và nhắc lại - HS chơi theo nhóm bàn.

- HS gọi tên các nét và nhắc lại cách viết.

 

- Viết tô vào vở.

       

- HS quan sát.

 

- Lắng nghe, nhẩm theo  

 

- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân - 5- 7 HS đọc ĐT, CN.

         

- Học sinh đọc to “a”, “b”

- Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng

- Học sinh chơi theo nhóm  

- HS lắng nghe

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs biết đọc viết các nét cơ bản. Hs viết được đúng các nét cơ bản - Phát triển năng lực ngôn ngữ, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.

- Hs viết bài cần thận, nắn nót, có trách nhiệm với bài tập được giao II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

           - Bảng phụ viết các nét cơ bản.

- Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Khi ng: (3’) 1.

- Gv cho hs hát 1 bài hát -  Giới thiệu bài ( 2’ )

GV viết các nét cơ bản lên bảng -  Đọc mẫu

2. Giới thiệu các nét cơ bản: nét ngang, nét thẳng, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc dưới và hướng dẫn cách viết: (30’)

- Treo các nét mẫu: yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét?

- GV nêu quy trình viết các nét trong khung chữ  mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Nét ngang: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trái sang phải

- Nét thẳng: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống, cao 2 dòng li.

- Nét xiên trái: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống xiên qua phải, cao 2 dòng li.

- Nét xiên phải: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống - xiên qua trái, cao 2 dòng li.

- Nét móc dưới: Đặt phấn ở đường kẻ ngang trên, kéo thẳng xuống đường kẻ ngang dưới, đưa cong lên.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con

* Yêu cầu HS lấy vở ô li

 

- HS hát  

 

- HS cả lớp theo dõi

- 1 số HS đọc - đồng thanh  

     

- HS quan sát và nhận xét  

   

- Lớp theo dõi  

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

 

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS đọc tên các nét đã ôn

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...        

Thời gian thực hiện:  Thứ Sáu , ngày 10 tháng 9  năm 2021 TIẾNG VIỆT

Tiết 11 + 12:   ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết. Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc  thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút; Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng); Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề học tập. Viết thành thạo các nét cơ bản trong bảng con và vở ô li.

- Chăm chỉ và hứng thú việc đọc, viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV- Bảng mẫu các chữ cái Tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các nét chữ cơ bản

- Tranh hoặc clip về tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút bằng 3 ngón tay - HS:- Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC