• Không có kết quả nào được tìm thấy

3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

3.2.3. Kết quả chức năng

3.2.3.1. Thị lực tại các thời điểm theo dõi

Bảng 3.12. Thị lực trung bình trước - sau phẫu thuật

Thị lực (logMAR)

Thời gian

Vào viện 2 tuần 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng Trung bình 1,451±0,569 1,530±0,605 1,226±0,584 0,989±0,487 0,907±0,529 0,926±0,588

Tốt nhất 0,6 0,4 0,2 0,2 0,2 0,2

Kém nhất 2,6 2,6 2,6 2,0 2,6 2,6

p 0,601 0,001 0,001 0,001 0,001

Thị lực vào viện trung bình của nhóm nghiên cứu là 1,451±0,569logMAR.

Tại thời điểm sau phẫu thuật 2 tuần, thị lực trung bình giảm xuống là

1,530±0,605logMAR. Thị lực tăng dần từ tháng thứ 1 sau mổ với thị lực trung bình ở tháng thứ 1 là 1,226±0,584logMAR. Thị lực trung bình ở 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng tương ứng là 0,989±0,487logMAR; 0,907±0,529logMAR và 0,926±0,588logMAR. Tại thời điểm vào viện, không có trường hợp có thị lực nào < 0,6logMAR. Tuy nhiên sau 1 tháng, đã có những trường hợp đạt thị lực đến 0,2logMAR. Từ trước phẫu thuật đến sau phẫu thuật, thị lực kém nhất của nhóm nghiên cứu là 2,6logMAR.

Không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa thị lực khi vào viện với thị lực sau mổ 2 tuần. Tuy nhiên có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa thị lực vào viện với thị lực ở các thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng sau phẫu thuật (p<0,001, Wilcoxon Signed Ranks Test). Chúng tôi thấy thị lực ở thời điểm 1 tháng cũng khác biệt với thị lực ở 3 tháng, 6 tháng (p<0,001). Thị lực 3 tháng và 6 tháng sau phẫu thuật cũng có sự khác biệt (p=0,005). Tuy nhiên không có sự khác biệt giữa thị lực thời điểm 6 tháng và 1 năm sau phẫu thuật.

Bảng 3.13. Các mức thị lực trước - sau phẫu thuật Mức thị lực

(logMAR)

Thời gian

Vào viện 2 tuần 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng

≤ 0,5 0(0%) 4(6,6%) 8(13,1%) 12(19,7%) 15(24,6%) 17(27,9%) 0,6 - 0,9 15(24,6%) 5(8,2%) 10(16,4%) 20(32,8%) 22(36,1%) 21(34,4%) 1 - 1,3 19(31,1%) 23(37,7%) 27(44,3%) 18(29,5%) 17(27,9%) 16(26,2%)

>1,3 27(44,3%) 29(47,5%) 16(26,2%) 11(18,0%) 7(11,5%) 7(11,5%) Tổng 61(100%) 61(100%) 61(100%) 61(100%) 61(100%) 61(100%)

Khi vào viện, không có mắt nào có mức thị lực ≤ 0,5logMAR. Sau phẫu thuật, tỉ lệ thị lực ≤ 0,5logMAR tăng dần và đạt tỉ lệ 27,9% ở thời điểm 12 tháng sau phẫu thuật. Nhóm thị lực từ 0,6logMAR - 0,9logMAR cũng bắt đầu tăng ở thời điểm 3 tháng sau phẫu thuật (32,8%) và giữ ổn định cho đến cuối thời điểm theo dõi đạt mức 34,4%. Nhóm thị lực từ 1logMAR - 1,3logMAR trải qua giai đoạn tăng nhẹ tỉ lệ vào tuần 2 và tháng 1 sau phẫu thuật, thì cũng bắt đầu trở nên ổn định vào tháng thứ 3 và sau đó giảm dần.

Đến tháng 12, tỉ lệ này giảm từ 31,1% ở thời điểm vào viện xuống còn 26,2%.

Nhóm thị lực > 1,3logMAR khi vào viện là 43,3%, đã giảm chỉ còn 11,5% ở thời điểm 12 tháng sau phẫu thuật.

3.2.3.2. Mức cải thiện thị lực tại các thời điểm theo dõi

Biểu đồ 3.6. Mức cải thiện thị lực tại các thời điểm theo dõi

Mức cải thiện thị lực trung bình ở thời điểm 2 tuần là -0,07±2,21 dòng, thị lực giảm nhiều nhất là 6 dòng, tăng nhiều nhất là 7 dòng. Ở thời điểm 1 tháng hậu phẫu, mức cải thiện thị lực trung bình của nhóm nghiên cứu là

0 10 20 30 40 50 60 70

2 tuần 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng

38(62,3%)

24(39,3%)

10(16,4%) 10(16,4%) 12(19,7%) 15(24,6%)

17(27,9%)

17(27,9%) 14(23%) 14(23%) 8(13,1%) 20(32,8%) 34(55,7%) 37(60,7%) 35(57,4%)

Số mắt

Thời gian

Giảm/không đổi 1 dòng ≥2 dòng

1,16±2,33 dòng, thị lực giảm nhiều nhất là 4 dòng, tăng nhiều nhất là 8 dòng.

Ở thời điểm 3 tháng sau mổ, mức cải thiện thị lực trung bình là 2,20±2,26 dòng, thị lực giảm nhiều nhất là 3 dòng, tăng nhiều nhất là 8 dòng. Ở thời điểm 6 tháng và 12 tháng, mức cải thiện thị lực trung bình tương ứng là 2,80±2,41 dòng và 2,79±2,62 dòng. Thị lực giảm ít nhất là 1 dòng, tăng nhiều nhất là 8 dòng.

Chúng tôi phân chia mức độ cải thiện thị lực thành 3 nhóm: không cải thiện hoặc giảm thị lực, cải thiện 1 dòng và cải thiện từ 2 dòng trở lên. Ở thời điểm 2 tuần sau mổ, có 38 mắt (62,3%) có thị lực không thay đổi hoặc giảm so với trước phẫu thuật. Tỉ lệ này giảm xuống còn 39,3% ở thời điểm hậu phẫu 1 tháng. Bắt đầu từ tháng thứ 3, nhóm có thị lực không thay đổi hoặc giảm duy trì tỉ lệ ở mức 16,4%. Đến cuối thời gian theo dõi, tỉ lệ này có tăng nhẹ lên 19,7%.

Ở nhóm có thị lực tăng được 1 dòng sau phẫu thuật, chúng tôi quan sát thấy tỉ lệ không chênh lệch nhiều giữa các thời điểm trong quá trình theo dõi.

Tại thời điểm 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng tương ứng là 24,6%; 27,9%; 27,9%; 23,0% và 23,0%.

Nhóm có thị lực cải thiện từ 2 dòng trở lên tăng rõ rệt theo thời gian, từ 13,1% ở 2 tuần tăng lên 32,8%, 55,7%, 60,7% ở 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. Tỉ lệ giảm nhẹ ở tháng thứ 12 nhưng vẫn đạt mức 57,4%.

Có sự khác biệt về mức cải thiện thị lực giữa thời điểm sau mổ 2 tuần và 1 tháng (p=0,001), sau mổ 1 tháng với các thời điểm theo dõi tiếp theo (p<0,005; McNemar test). Tuy nhiên giữa thời điểm 3 tháng và 6 tháng, 6 tháng và 12 tháng, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê.

3.2.3.3. Thị lực và mức độ cải thiện thị lực với các týp đóng của lỗ hoàng điểm Bảng 3.14. Thị lực trung bình của các týp đóng lỗ hoàng điểm

Đóng LHĐ

Thời gian

1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng

n TL trung

bình n TL trung

bình n TL trung

bình n TL trung bình Týp 1 35 1,031±0,565 36 0,803±0,438 38 0,708±0,406 38 0,708±0,449

Týp 2 8 1,575±0,495 9 1,489±0,405 11 1,391±0,636 11 1,418±0,721 Không

đóng 18 1,450±0,525 16 1,125±0,399 12 1,092±0,442 12 1,167±0,519

Tổng 61 1,226±0,584 61 0,989±0,487 61 0,907±0,529 61 0,926±0,588

p <0,001 <0,001 <0,001 <0,001

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về thị lực trung bình giữa các týp đóng của lỗ hoàng điểm ở các thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng sau phẫu thuật (p<0,001, Kruskal Wallis test). Thị lực của nhóm đóng lỗ hoàng điểm týp 1 tốt hơn rất nhiều so với đóng lỗ hoàng điểm týp 2 hoặc lỗ hoàng điểm không đóng.

Ở mọi thời điểm theo dõi, mức thị lực tốt nhất luôn xuất hiện ở nhóm đóng lỗ hoàng điểm týp 1, lên đến 0,2logMAR. Trong khi đó mức thị lực tốt nhất đạt được của nhóm đóng lỗ hoàng điểm týp 2 và không đóng lỗ hoàng điểm là 0,5logMAR và 0,6logMAR.

Bảng 3.15. Mức cải thiện thị lực của các týp đóng LHĐ Thời

gian

Đóng LHĐ

Giảm/không đổi

Tăng 1