• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.4. Kết quả xa

4 bệnh nhân chảy máu phải mổ lại, trong đó 1 trường hợp chảy máu ngày thứ 2 sau mổ, bệnh nhân đã được rút ống nội khí quản.

7 bệnh nhân (7,53%) suy thận cấp sau mổ, 5 bệnh nhân suy thận cấp nặng phải thẩm phân phúc mạc (3 trong số này tử vong).

2 trường hợp NMCT: 1 bệnh nhân tử vong, 1 trường hợp tắc cầu nối sớm vào ĐMLTT được xử trí đặt giá đỡ ĐMV.

6 bệnh nhân tử vong trong các bệnh cảnh: suy tim, NMCT, viêm phổi phải thở máy kéo dài, suy thận phải lọc màng bụng, viêm xương ức, suy đa tạng.

Dự báo tỷ lệ bệnh nhân còn sống sau 1 năm, 3 năm và 6 năm theo phương pháp Kaplan-Meier lần lượt là 96,43%; 96,43%; 84,26%.

Bảng 3.22: Tỷ lệ đau ngực tái phát

Đau ngực n %

Không 63 82,89

Có 13 17,11

Tổng số 76 100

Nhận xét:

13 bệnh nhân đau ngực lại đều là đau thắt ngực ổn định, được chụp ĐMV chọn lọc kiểm tra.

Bảng 3.23: Mức độ suy tim theo NYHA

Mức độ suy tim n %

NYHA I 64 84,21

NYHA II 12 15,79

NYHA III 0 0

NYHA IV 0 0

Tổng số 76 100

Nhận xét:

Trong số 76 bệnh nhân còn sống, không có bệnh nhân nào suy tim nặng NYHA III, IV.

3.4.2. Kết quả siêu âm tim

Bảng 3.24: So sánh kết quả siêu âm tim trước mổ và khám lại

Kết quả siêu âm

Trước mổ n = 93

Khám lại

n = 76 p

n (%) n (%)

EF

31-50% 22 (23,66) 11 (14,47)

> 0,134

> 50% 71 (76,34) 65 (85,53)

X ± SD 58,32 ± 11,41 60,10 ± 12,29 > 0,05 Rối loạn vận động vùng 31 (33,33) 25 (32,89) > 0,05 Nhận xét:

Không có sự khác biệt có ý nghĩa về EF và số bệnh nhân có rối loạn vận động vùng tại thời điểm khám lại so với lúc ra viện và trước mổ.

Bảng 3.25: So sánh kết quả siêu âm khi ra viện và khám lại

Kết quả siêu âm

Ra viện n = 87

Khám lại

n = 76 p n (%) n (%)

EF

31-50% 10 (11,49) 11 (14,47) > 0,05

> 50% 77 (88,51) 65 (85,53) > 0,05 X± SD 59,2 ± 9,45 60,10 ± 12,29 > 0,05 Có rối loạn vận động vùng 15 (17,24) 25 (32,89) 0,01 Nhận xét:

Tại thời điểm ra viện có 15 trường hợp còn rối loạn vận động vùng, sau 52 tháng theo dõi có 25 bệnh nhân. Số xuất hiện mới:13. Số bệnh nhân có rối loạn vận động vùng tăng lên theo thời gian.

3.4.3. Kết quả chụp cầu nối

- Có 56 bệnh nhân được chụp kiểm tra, 51 trường hợp chụp ĐMV xâm lấn, 5 bệnh nhân chụp cắt lớp vi tính đa dãy.

- Tổng số 225 cầu nối được chụp: 141 thông (độ A), 9 hẹp (độ B), 75 tắc (độ O). Tỉ lệ còn thông 141/225: 62,67%. Tỉ lệ hẹp tắc: 84/225: 37,33%.

Bảng 3.26: Mức độ hẹp tắc cầu nối ở các nhánh ĐMV đích Kết quả chụp

ĐMV (n)

Thông Hẹp tắc

p

n % n %

1. ĐMLTT (n = 56) 45 80,36 11 19,64

p1-5 = 0,003 p2-5= 0,161 2. Nhánh chéo (n = 39) 28 61,79 11 28,21

3. Động mạch phân giác (n= 4) 2 50 2 50

4. ĐMM (n = 66) 33 50 33 50

5. ĐMVP (n = 60) 33 55 27 45

Nhận xét:

Cầu nối vào ĐMLTT có tỉ lệ hẹp tắc thấp nhất so với cầu nối vào các ĐMV khác: 19,64% (p(1-5) = 0,003). Không có sự khác biệt giữa các ĐMV còn lại (p(2-5) = 0,161).

Bảng 3.27: So sánh tỉ lệ cầu nối còn thông ở 3 loại mạch ghép Kết quả chụp

Mạch ghép

Thông n (%)

Hẹp tắc n (%)

Tổng số

n (%) p

1. ĐMNTT 49 (84,48) 9 (15,52) 58 (100)

p1-3 < 0,05 p2-3 < 0,05 2. ĐMQ 18 (52,94) 16 (47,06) 34 (100)

3. TMHL 74 (56,64) 59 (44,36) 133 (100) Tổng số 141 (62,67) 84 (37,33) 225 (100)

Nhận xét:

Mạch ghép ĐMNTTcó tỉ lệ cầu nối còn thông cao hơn so với ĐMQ và TMH (p1-3< 0,05). Không có sự khác biệt giữa mạch ghép ĐMQ và TMHL (p2-3< 0,05).

Bảng 3.28: Tỉ lệ hẹp tắc ở các kiểu cầu nối Các kiểu cầu nối Hẹp tắc

n (%)

Thông n (%)

Tổng số

n (%) p

Kiểu nối đơn 37

(31,62)

80 (68,38)

117 (100)

0,18 Kiểu nối liên tiếp 30

(42,86)

40 (57,14)

70 (100) Kiểu cầu nối chữ Y 17

(44,74)

21 (55,26)

38 (100)

Tổng số 84

(37,33)

141 (62,67)

225 (100) Nhận xét:

Tỉ lệ các cầu nối còn thông cao hơn ở nhóm cầu nối đơn, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p = 0,18).

Bảng 3.29: Hẹp - tắc cầu nối ở các phân nhóm hẹp mạch trước mổ Cầu nối

Mức độ hẹp ĐMV đích

Thông n (%)

Hẹp tắc n (%)

Tổng số

n (%) p

< 95% 56

(56%)

44 (44%)

100 (100)

0,009

≥ 95% 41

(77,36%)

12 (22,64%)

53 (100)

Tổng số 97

(63,40)

56 (36,60)

153 (100) Nhận xét:

Cầu nối vào ĐMV hẹp ≥ 95% trước mổ có tỉ lệ tắc hẹp thấp hơn (p = 0,009).

Bảng 3.30: Hẹp tắc cầu nối ở nhóm có và không đau ngực lại Cầu nối

Đau ngực

Thông n (%)

Hẹp tắc n (%)

Tổng số

n (%) p

Không 112

(66,27%)

57 (33,73%)

169 (100)

0,052

Có 29

(51,79%)

27 (48,21%)

56 (100)

Tổng 84

(37,33)

141 (62,67)

225 (100) Nhận xét:

Nhóm bệnh nhân đau ngực tái phát có tỉ lệ hẹp tắc cầu nối cao hơn tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,052).

Bảng 3.31: Đau ngực lại ở nhóm cầu nối vào ĐMLTT thông và hẹp tắc Đau ngực

Cầu nối

n (%)

Không n (%)

Tổng số

n (%) p

Thông 6

(13,33%)

39 (86,67%)

45

(100) 0,001

Hẹp tắc 7

(63,64%)

4 (36,36%)

11 (100)

Tổng số 13

(23,21)

43 (76,79)

56 (100) Nhận xét:

Các bệnh nhân tắc cầu nối vào ĐMLTT có tỉ lệ đau ngực tái phát cao hơn có ý nghĩa so với các trường hợp cầu nối này còn thông (p = 0,001).

3.4.4. Tử vong xa

Tổng số 9 bệnh nhân tử vong trong thời gian theo dõi, 1 trường hợp do tai nạn giao thông, 8 bệnh nhân còn lại do bệnh lý (9,41%).

Nhóm bóc nội mạc ĐMV: tử vong 2/22 (9,09%). Nhóm không bóc nội mạc tử vong 7/54 (12,96%).

Bảng 3.32: Tử vong xa

Bệnh nhân Tuổi mổ Địa chỉ

Thời điểm tử vong sau mổ (tháng)

Nguyên nhân, hoàn cảnh tử vong

1.Tr. C. P 73 Thái Bình 12 Tai biến mạch máu não (Điều trị tại bệnh viện tỉnh)

2.Tr. S. Tr 63 Nghệ An 38 Suy tim

(Điều trị tại bệnh viện tỉnh)

3.Đ. Đ. L 71

Hà Nội 7

Tử vong đột ngột tại nhà khi đang ăn cơm (Sinh hoạt sau mổ bình thường, không khám kiểm tra, tự

mua thuốc uống theo đơn cũ)

4.Ng. V. H 70 Quảng Ninh 72 Xơ gan

(Điều trị tại bệnh viện tỉnh) 5.M. Đ. T. 70 Quảng Ninh 6 Tử vong đột ngột tại nhà

6.P.T. Ng 59 Nam Định 68 NMCT, suy tim

(Điều trị tại bệnh viện tỉnh)

7.Ch.Th.Đ 63 Hà Nội 24 NMCT

(Tử vong tại bệnh viện khu vực)

8. H. V. H 60 Bắc Cạn 2 Tai nạn giao thông

9.Đ. Ng. H 75 Nam Định 58

Tiểu đường biến chứng, nhiễm trùng huyết

(Điều trị tại bệnh viện tỉnh) 3.4.5. Các biến cố chính trong thời gian theo dõi

Bảng 3.33: Các biến cố chính trong thời gian theo dõi

Các biến cố n %

Tử vong do nguyên nhân tim mạch 6 7,06

Tai biến mạch não 2 2,35

NMCT 1 1,18

Mổ lại 1 1,18

Can thiệp đặt giá đỡ ĐMV 5 5,88

Nhận xét:

Tử vong do nguyên nhân tim mạch, tái hẹp phải can thiệp là các biến cố thường gặp nhất