• Không có kết quả nào được tìm thấy

Kết quả cải thiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCT tại Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc so với Khoa YHCT - BVĐK huyện

15 YHCT (YHCT – PHCN)

3.3. Đánh giá hiệu quả các giải pháp can thiệp

3.3.2. Kết quả cải thiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCT tại Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc so với Khoa YHCT - BVĐK huyện

Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân khám và điều trị tại Khoa YHCT Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 và năm 2014.

Biểu đồ 3.4. Cho thấy, tỷ lệ bệnh nhân khám chữa bệnh bằng YHCT tại Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014 trên tỷ lệ khám chữa bệnh chung đạt 18,73%, so với năm 2011 tỷ lệ này là 4,50%, tăng 14,23%. Tỷ lệ bệnh nhân điều trị nội trú bằng YHCT tại BVĐK huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014 trên tỷ lệ bệnh nhân điều trị nội trú chung đạt 15,00%, so với năm 2011 tỷ lệ này là 5,30%, tăng 9,70%. Tỷ lệ bệnh nhân điều trị ngoại trú bằng YHCT tại BVĐK huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014 trên tỷ lệ bệnh nhân điều trị ngoại trú chung đạt 28,00%, so với năm 2011 tỷ lệ này là 8,70%, tăng 19,30%.

3.3.2. Kết quả cải thiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh bằng YHCT tại

Bảng 3.18. So sánh số lượng thầy thuốc, cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc YHCT của khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc và BVĐK huyện Tam Dương

TT Chỉ số Yên Lạc Tam Dương

Trước Sau Trước Sau

A Nhân lực 7 12 8 7

B Cơ sở vật chất, trang thiết bị

1 Số giường bệnh 18 39 12 12

2 Diện tích nhà của Khoa 90m2 117m2 70m2 70m2

3 Máy tính 01 01 01 01

4 Vô tuyến 0 0 01 01

5 Bàn ghế 08 17 11 11

6 Tủ thuốc 01 01 02 02

7 Số máy điện châm, laze châm 06 16 14 15

8 Đèn chiếu tia hồng ngoại 3 6 4 4

9 Bộ giác hơi 0 1 0 1

10 Máy sắc thuốc 01 01 01 01

11 Máy sấy thuốc 0 01 0 0

Bảng 3.18. Cho thấy, sau can thiệp Khoa YTCT - BVĐK huyện Yên Lạc số thầy thuốc YHCT tăng 05 người so với Khoa YHCT - BVĐK huyện Tam Dương.

Đối với cơ sở vật chất trang thiết bị y tế sau can thiệp của Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc tăng hơn so với Khoa YHCT - BVĐK huyện Tam Dương như sau: số giường bệnh tăng 27 giường, diện tích phòng làm việc tăng 47m², bàn ghế tăng 06 chiếc, máy điện châm tăng 01 chiếc, đèn hồng ngoại tăng 02 chiếc, máy sấy thuốc tăng 1 chiếc.

Về sử dụng thuốc YHCT: sau can thiệp, số vị thuốc sử dụng tại Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc nhiều hơn so với khoa YHCT - BVĐK huyện Tam Dương là 30 vị.

3.3.2.2. Kiến thức và kỹ năng thực hành của thầy thuốc Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc và BVĐK huyện Tam Dương sau can thiệp

Bảng 3.19. Điểm trung bình về kiến thức, kỹ năng thực hành của thầy thuốc Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc và BVĐK huyện Tam Dương sau can thiệp

TT

Nội dung kiến thức và kỹ năng thực hành

Điểm trung bình (X ± SD) Tam Dương Yên Lạc p A Kiến thức

1 Chỉ định bài thuốc cổ phương 7,33 ± 0,13 9,25 ± 0,50 p<0,05 2 Vị thuốc bài cổ phương 7,61 ± 1,10 9,50 ± 0,57 p<0,05 3 Bài nghiệm phương 7,67 ± 1,02 10,00 ± 0,0 p<0,05 4 Chế phẩm thuốc 10,00 ± 0,0 10,00 ± 0,0 p>0,05 5 Huyệt vị 8,33 ± 2,50 10,00 ± 0,0 p<0,05 B Kỹ năng thực hành

1 Châm cứu 7,42 ± 5,01 9,75 ± 0,10 p<0,05 2 Xoa bóp, bấm huyệt 7,01 ± 1,30 9,83 ± 0,13 p<0,05

3 Tư vấn 6,57 ± 2,62 9,71 ± 1,50 p<0,05

Bảng 3.19. Cho thấy, sau can thiệp kiến thức về vị thuốc trong bài cổ phương, bài nghiệm phương, huyệt vị và các kỹ năng châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt của các thầy thuốc Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc đều đã được nâng lên so với các thầy thuốc Khoa YHCT - BVĐK huyện Tam Dương và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.

3.3.2.3. So sánh kết quả hoạt động khám chữa bệnh của Khoa YHCT -BVĐK huyện Yên Lạc và Khoa YHCT - -BVĐK huyện Tam Dương sau can thiệp

Bảng 3.20. Tỷ lệ thực hiện các phương pháp khám, chẩn đoán và điều trị bệnh của Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc và BVĐK huyện Tam Dương sau can thiệp (n = 50 bệnh án/1 BVĐK)

TT Nội dung Tam Dương Yên Lạc p

n % n %

Phương pháp khám bệnh

1 Chỉ khám bằng YHCT 3 6,00 1 2,00

p>0,05 2 Kết hợp YHCT với YHHĐ 47 94,00 49 98,00

Chẩn đoán bát cương

1 Đạt (đầy đủ) 4 8,00 50 100

p<0,05 2 Không đạt (không đầy đủ) 46 92,00 0 0

Chẩn đoán nguyên nhân theo YHCT

1 Thực hiện 25 50,00 50 100

p<0,05

2 Không thực hiện 25 50,00 0 0

Chỉ định phương pháp điều trị

1 Kết hợp YHCT với YHHĐ 49 98,00 47 94,00

p>0,05 2 Chỉ điều trị bằng YHCT 1 2,00 3 6,00

Bảng 3.20. Cho thấy, sau can thiệp qua nghiên cứu 50 bệnh án việc chẩn đoán bát cương đầy đủ và chẩn đoán nguyên nhân cho người bệnh của các thầy thuốc Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc đã thực hiện tốt hơn (100% bệnh án có chẩn đoán bát cương đầy đủ và chẩn đoán nguyên nhân theo YHCT) so với các thầy thuốc Khoa YHCT - BVĐK huyện Tam Dương (bệnh án có chẩn đoán bát cương đầy đủ chỉ đạt 8,00% và được chẩn đoán

nguyên nhân theo YHCT chỉ đạt 50,00%), kết quả này có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

So sánh tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT tại Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc và Khoa YHCT - BVĐK huyện Tam Dương sau can thiệp năm 2014.

Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân khám chữa bệnh bằng YHCT trên tỷ lệ bệnh nhân khám chữa bệnh chung tại BVĐK huyện Yên Lạc và BVĐK huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014.

Biểu đồ 3.5. Cho thấy, tỷ lệ bệnh nhân khám chữa bệnh bằng YHCT tại Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc năm 2014 là 18,73%, so với tỷ lệ này tại BVĐK huyện Tam Dương là 9,96%, tăng 8,77%. Tỷ lệ bệnh nhân điều trị nội trú bằng YHCT tại Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc năm 2014 là 15,00%, so với tỷ lệ này tại BVĐK huyện Tam Dương là 9,17%, tăng 5,83%.

Tỷ lệ bệnh nhân điều trị ngoại trú bằng YHCT tại Khoa YHCT - BVĐK huyện Yên Lạc năm 2014 là 28,00%, so với tỷ lệ này tại BVĐK huyện Tam Dương là 16,29%, tăng 11,71%.

0 5 10 15 20 25 30

Tam Dương Yên Lạc

9.17 16.29 15

28

9.96

18.73

%

Loại hình khám chữa bệnh Nội trú YHCT Ngoại trú YHCT

Khám chữa bệnh chung YHCT